Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng
hệ thống thông tin đất đai;
Nội dung chi tiết kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ được thể hiện tại phụ biểu
kèm theo.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan liên quan thực hiện
nghiêm túc và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
tại Kế hoạch này và Văn bản số 223/UBND-TNMT ngày 24/01/2018. Định
kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch vào ngày 20/12
hàng năm (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh). Đồng
thời, triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
STT
|
Nội dung trọng tâm
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
1
|
Xây
dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đất đai, trong đó
tập trung trong đó tập trung đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính về đất
đai để bảo đảm tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian thực hiện; rà
soát để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bãi bỏ, điều chỉnh các nội dung
công việc và các loại giấy tờ không đúng quy định, không đúng thẩm quyền,
kéo dài thời gian thực hiện, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2020
|
2
|
Rà
soát bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi các
quy định đã ban hành nhưng không phù hợp hoặc đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp, các Sở, ngành, các cơ quan đơn vị có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Hàng năm
|
II
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020) tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Năm 2018
|
2
|
Lập
hồ sơ, danh mục dự án công trình phải thu hồi đất và công trình sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng phải có Nghị quyết của HĐND
tỉnh hoặc Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thành phố; các Chủ dự án liên quan.
|
Hàng năm
|
3
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
4
|
Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Rà
soát các dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm mà đã quá
03 năm nhưng chưa thực hiện để điều chỉnh hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp
luật
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp đã được phê duyệt; kịp thời cập
nhật quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, các chương trình, dự án có sử dụng
đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
chỉ tiêu, tiến độ sử dụng đất được phân bổ trong kỳ kế hoạch
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
III
|
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
|
1
|
Rà
soát các trường hợp nhà nước đã có quyết định thu hồi đất nhưng còn vướng mắc,
chưa hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để đề xuất xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
UBND huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành và các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2018
|
2
|
Tập
trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án, công trình trên địa
bàn tỉnh, nhất là những dự án trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương
|
UBND huyện, thành phố
|
Chủ
đầu tư dự án, các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND huyện,
thành phố
|
Hàng năm
|
3
|
Kiểm
tra, rà soát các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ
trương đầu tư hoặc đã có chủ trương đầu tư nhưng chậm triển khai, các dự án đầu
tư không hiệu quả, đề xuất gia hạn thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định
chủ trương đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Rà
soát các tổ chức kinh tế đã được nhà nước giao đất mà theo quy định của pháp
luật đất đai thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất, các đơn vị sự nghiệp
công lập đã tự chủ tài chính đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất để chuyển sang thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn
vị sử dụng đất, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2019
|
5
|
Kiểm
tra, rà soát, đánh giá lại tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2019
|
IV
|
Cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
|
|
1
|
Lập
hồ sơ xác định ranh giới sử dụng đất, cắm mốc giới, đo đạc, lập bản đồ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất đối với các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thành phố, UBND xã, thị trấn có đất của công
ty lâm nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2018
|
2
|
Triển
khai thực hiện việc đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất đối với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, cơ bản hoàn thành cấp giấy chứng nhận lần
đầu trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành có liên quan
|
Trong năm 2018
|
3
|
Thực
hiện công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo tiến độ của dự án
|
4
|
Rà soát, thống
kê các trường hợp còn tồn đọng chưa đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, các
hồ sơ đã tiếp nhận nhưng chậm giải quyết; các giấy chứng nhận đã ký còn chưa
trao cho người được cấp; làm rõ nguyên nhân và có kế hoạch, biện pháp cụ thể
để hoàn thành giải quyết dứt điểm các trường hợp còn tồn đọng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý IV/2018
|
V
|
Tài chính đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất
|
1
|
Xây
dựng bản đồ giá đất đối với những khu vực đã hoàn thành đo đạc địa chính
chính quy.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thành
phố.
|
2020
|
2
|
Cân đối, bố trí kinh phí từ
nguồn ngân sách tỉnh cho Sở Tài nguyên và Môi trường để đẩy mạnh việc xây dựng
cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin đất đai, hệ thống theo dõi, đánh giá quản
lý, sử dụng đất đai và tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành Luật Đất
đai của các địa phương.
|
Sở Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Rà soát, điều tra, khoanh định các khu vực có khả năng sạt
lở đất cao, nguy cơ đe dọa tính mạng con người để chủ động bố trí quỹ đất và
có kế hoạch cụ thể di dời người dân ra khỏi khu vực nguy hiểm.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, UBND huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
2020
|
VII
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
Nâng
cao hiệu quả vận hành mô hình một cửa điện tử thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính của cơ quan trên mạng internet; xây dựng lộ trình áp dụng giao dịch
điện tử để giải quyết toàn bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2020
|
VIII
|
Thanh tra, kiểm tra và giải quyết đơn thư
|
1
|
Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn;
xử lý các sai phạm trong quản lý, sử dụng đất, hành vi nhũng nhiễu, gây phiền
hà cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực
hiện công tác tiếp dân, giải quyết kịp thời, dứt điểm không để tồn đọng đơn
thư khiếu nại, tố cáo của công dân về đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện,
thành phố;
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
3
|
Kiện
toàn bộ máy thanh tra Sở Tài nguyên và môi trường, hàng năm xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ
làm công tác thanh tra tại các cấp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thanh
tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Quý I hàng năm
|
IX
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên môi trường, trong đó chú trọng
nội dung chính sách pháp luật về đất đai tại các báo, đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh và các huyện, thành phố.
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình; Báo Tuyên
Quang; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Hàng năm
|