ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Bình Định,
ngày 14 tháng 08 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
VỀ HỌC TẬP NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2019 - 2030”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Quyết định
số 1659/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề
án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2019 - 2030”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
a) Cán bộ, công
chức trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã.
b) Viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Không áp dụng
đối với các đối tượng
a) Giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ;
b) Công chức thuộc
Sở Ngoại vụ.
3. Thời gian
thực hiện: Từ năm 2020 đến hết năm 2030.
II. YÊU CẦU
1. Việc đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm
phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật và nhu cầu
thực tế của cơ quan, đơn vị.
2. Thực hiện có
chất lượng, hiệu quả các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức; bảo đảm huy động, phát huy tối đa các nguồn lực, năng lực
hiện có của đội ngũ giảng viên, giáo viên và hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
3. Nâng cao trách
nhiệm của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và bản thân cán bộ, công chức, viên
chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
4. Đẩy mạnh hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, gắn việc học ngoại ngữ đi đôi với thực hành,
sử dụng ngoại ngữ thường xuyên, hiệu quả trong thực thi công vụ.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
a) Tăng cường đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp
ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
b) Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng,
cơ cấu hợp lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong công việc và
làm việc trong môi trường quốc tế.
2. Mục tiêu cụ
thể
a) Đến năm 2025:
Tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Mục tiêu
phấn đấu đến hết năm 2025:
- 25% cán bộ,
công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi và công chức làm trong lĩnh
vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy
định;
- 60% viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định;
- 20% cán bộ,
công chức xã và 15% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi
công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ
ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.
b) Đến năm 2030:
Tăng cường bồi dưỡng
nâng cao năng lực ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, đảm bảo đến hết năm 2030:
- 35% cán bộ, công
chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ
cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi và công chức làm trong lĩnh vực
có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định
và ngoại ngữ chuyên ngành;
- 70% viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý và 60% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên
ngành;
- 30% cán bộ,
công chức xã và 25% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi
công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ
ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn vị, địa
phương và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và sự cần thiết phải
học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ và làm
việc trong môi trường quốc tế.
2. Rà soát, ban hành các chính sách tạo điều kiện cho cán bộ, công chức,
viên chức tích cực học tập ngoại ngữ, nâng cao năng lực thực thi công vụ và làm
việc được trong môi trường quốc tế; huy động tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức. Thực hiện cơ chế tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ
linh hoạt; thu hút và lựa chọn đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ,
phương pháp sư phạm, kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ, tạo điều kiện cho cơ quan quản lý, đơn vị và bản thân cán bộ,
công chức, viên chức có cơ hội được lựa chọn hình thức, nội dung chương trình
đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, bảo đảm chất lượng.
3. Rà soát thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, xác định nhu cầu xây
dựng kế hoạch theo từng giai đoạn 05 năm, hằng năm và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ phù hợp từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình đáp ứng theo
từng lĩnh vực công tác, vị trí việc làm.
4. Đa dạng hóa các chương trình, hình thức đào tạo, bồi dưỡng, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ, tăng cường các giải pháp học
ngoại ngữ trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức, tạo môi trường điều kiện
thích hợp cho việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế, tổ chức liên kết với các tổ chức, cơ quan,
đơn vị trong và ngoài nước để tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch
vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; gắn tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ ở trong nước và cử cán bộ, công chức, viên chức đi
đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài để vừa kết hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ với nâng cao năng lực và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, làm việc
trong môi trường quốc tế.
(Các nội
dung nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này)
V. LỘ TRÌNH, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lộ trình
a) Năm 2020: Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung xây dựng
“Kế hoạch học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức” của cơ quan, đơn
vị mình với các mục tiêu, yêu cầu, nội dung hoạt động cụ thể cho từng năm và từng
giai đoạn.
b) Giai đoạn 2021
- 2025: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để hoàn thành
các mục tiêu đề ra. Tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có
năng lực, uy tín để tham gia thực hiện theo Kế hoạch.
c) Giai đoạn 2026
- 2030: Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động để hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch đề
ra. Đưa việc học tập ngoại ngữ thành hoạt động thường xuyên, thiết thực và triển
khai đồng bộ, rộng khắp để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ và
làm việc trong môi trường quốc tế của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
(Chỉ tiêu thực
hiện Kế hoạch bồi dưỡng về ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2020 - 2030 theo Phụ lục II đính kèm Kế hoạch này)
2. Kinh phí
a) Nguồn kinh phí
bảo đảm cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức được bố
trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ
quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ
của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
b) Nguồn kinh phí
bảo đảm cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho viên chức được bố trí từ
nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm nguồn ngân sách
nhà nước bố trí cho đơn vị); đóng góp của viên chức và các nguồn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
VI. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức đảm bảo mục tiêu, yêu cầu chất lượng quy định.
b) Theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội
vụ kết quả đào tạo ngoại ngữ hằng năm theo quy định; tham mưu UBND tỉnh sơ kết,
tổng kết triển khai Kế hoạch học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh.
2. Đề nghị Ban
Tổ chức Tỉnh ủy: Xây dựng và triển khai kế hoạch học tập
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể phù hợp với mục tiêu, tiến độ của Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo
cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết quả học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên
chức theo phân cấp quản lý và gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung.
3. Sở Tài
chính: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
tham mưu trình UBND tỉnh cân đối kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Giáo dục
và Đào tạo: Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị liên quan đề xuất lựa chọn các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực ngoại ngữ (bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến) cho cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh đáp ứng theo yêu cầu tiếp cận chuẩn
quốc tế phục vụ cho nhiệm vụ công vụ.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan thông tấn,
báo chí của tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các cấp, các ngành và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai
thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
6. Các sở, ban
ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh: Căn cứ kế hoạch của
UBND tỉnh, triển khai xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm đối
với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao
và báo cáo kết quả thực hiện hằng năm cho Sở Nội vụ để tổng hợp chúng.
7. UBND các
huyện, thị xã và thành phố: Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng ngoại ngữ đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và viên chức thuộc
thẩm quyền địa phương quản lý, đảm bảo hoàn thành mục tiêu chỉ tiêu được giao
và báo cáo kết quả thực hiện hằng năm cho Sở Nội vụ để tổng hợp chung.
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ ) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
“CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỌC TẬP NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI
ĐOẠN 2019-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
tháng năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Các hoạt động, sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Phổ biến, quán triệt nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành, địa phương và đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức về vai trò, nhiệm vụ của học tập ngoại ngữ; tăng cường trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan , đơn vị trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
- Kế hoạch Triển khai thực hiện
Đề án "Chương trình Quốc gia học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2019 -2030"
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát, đánh giá trình độ
ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xác định nhu cầu và xây dựng
kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2020
- 2030 và hằng năm.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- Kế hoạch Triển khai thực hiện
Đề án "Chương trình Quốc gia học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2019 -2030 và hàng năm; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của
cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thống kê trình độ
ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; kết quả bồi dưỡng ngoại
ngữ cho CBCCVC hàng năm và theo giai đoạn của các cơ quan, đơn vị.
|
Trước ngày 01/10 hằng năm
|
3
|
Đẩy mạnh việc tổ chức thực hiện
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ
|
3.1
|
Phối hợp các cơ sở đào tạo
xây dựng các chương trình học ngoại ngữ và chương trình học ngoại ngữ trực
tuyến đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực, đảm bảo phù
hợp với điều kiện, môi trường làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chương trình học ngoại ngữ trực
tuyến
|
Năm 2020
|
3.2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về
ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch và các khóa bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
3.3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về
ngoại ngữ cho viên chức các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch và các khóa bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
3.4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về
ngoại ngữ đối với với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và viên chức thuộc thẩm
quyền địa phương quản lý
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch và các khóa bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
3.5
|
Tổ chức sơ kết 5 năm và tổng
kết 10 năm triển khai thực hiện Đề án "Chương trình Quốc gia học tập ngoại
ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 -2030"
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo;
Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
Hằng năm; sơ kết 05 năm (năm 2025); tổng kết 10 năm (năm 2030)
|
4
|
Tạo điều kiện thích hợp cho
việc dạy và học ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế
|
4.1
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan
|
Cơ sở vật chất phục vụ cho việc
dạy và học ngoại ngữ
|
Hằng năm
|
4.2
|
Huy động các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng thu hút và lựa chọn đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ, phương
pháp sư phạm và có kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Đội ngũ giảng viên tham gia
giảng dạy ngoại ngữ
|
Hằng năm
|
5
|
Chính sách tài chính
|
5.1
|
Bố trí kinh phí bảo đảm thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu theo Kế hoạch.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Hằng năm và cả giai đoạn
|
5.2
|
Phân bổ và quản lý sử dụng
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định
pháp luật, phù hợp với tình hình thức tế đồng thời tạo sự chủ động cho các cơ
quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ công chức.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh; Văn bản
chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
Theo quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ, ngành có liên quan
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG VỀ NGOẠI NGỮ
CHO CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
tháng năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
|
TỔNG CỘNG (Lượt người)
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2020 -
2025
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2025 -
2030
|
GHI CHÚ
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
I
|
CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH (Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ bậc
4): 6.660 lượt người
|
1
|
Cán
bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
115
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
15
|
5
|
5
|
5
|
-
|
-
|
|
2
|
Cán
bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
220
|
175
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
45
|
15
|
15
|
15
|
-
|
-
|
|
3
|
Viên
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
425
|
350
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
4
|
Viên
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
5.900
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
900
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
|
II
|
CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN (Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ bậc
4): 11.245 lượt người
|
1
|
Cán
bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
65
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
15
|
5
|
5
|
5
|
-
|
-
|
|
2
|
Cán
bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
205
|
175
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
30
|
10
|
10
|
10
|
-
|
-
|
|
3
|
Viên
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
600
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
4
|
Viên
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
10.375
|
8.875
|
1.775
|
1.775
|
1.775
|
1.775
|
1.775
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
III
|
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ (Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ bậc 3): 981 lượt
người
|
1
|
Cán
bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý dưới 40 tuổi
|
260
|
200
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
60
|
20
|
20
|
20
|
-
|
-
|
|
2
|
Cán
bộ, công chức cấp xã
|
721
|
475
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
246
|
82
|
82
|
82
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng: 18.886 lượt người
|