Kế hoạch 5733/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 5733/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hoàng Công Thủy |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5733/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính; cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Phát huy quyền giám sát của cá nhân, tổ chức; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian thực hiện |
I. Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 12/2017 |
2 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 12/2017 |
3 |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Trước ngày 15 tháng 02 năm 2018 |
II. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; kiện toàn đội ngũ công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Quý II năm 2018 |
2 |
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn bản hướng dẫn, hội thảo, giao ban... |
Thường xuyên |
3 |
Kiện toàn công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 6, tháng 12 năm 2018 |
III. Công bố, công khai, thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành |
Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2 |
Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; cơ quan liên quan |
Văn bản kiểm soát chất lượng |
Thường xuyên |
3 |
Công khai thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
- Sở Thông tin và Truyền thông (Trang thông tin điện tử) - Văn phòng UBND tỉnh (Cơ sở dữ liệu quốc gia) |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính được công khai |
Sau khi có quyết định công bố thủ tục hành chính |
4 |
Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; Trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính được niêm yết, công khai |
Sau khi có quyết định công bố thủ tục hành chính |
5 |
Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm thuận lợi cho tổ chức, công dân |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Thường xuyên |
IV. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các, sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; phương án đơn giản hóa; quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh |
Theo kế hoạch |
2 |
Thực hiện các nội dung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành |
Sở, ban, ngành liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả rà soát đánh giá thủ tục hành chính |
Theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên |
3 |
Nghiên cứu đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản đề xuất; văn bản thực hiện |
Thường xuyên |
V. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; công khai kết quả xử lý |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản xử lý/trả lời, chuyển phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
VI. Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Kiểm tra theo kế hoạch: Nội dung: Kiểm tra toàn diện các nội dung công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trọng tâm kiểm tra việc công bố, công khai thủ tục hành chính; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính. Số lượng: Kiểm tra 02 sở; 03 UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết luận kiểm tra |
Từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2018 |
2 |
Kiểm tra đột xuất: theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết luận kiểm tra |
Căn cứ tình hình tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị |
3 |
Tự kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết luận kiểm tra |
Thường xuyên |
VII. Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin truyền thông, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông |
Thường xuyên |
2 |
Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
Tin, bài trên Trang thông tin điện tử |
Thường xuyên |
3 |
Xây dựng chuyên mục kiểm soát thủ tục hành chính; giải đáp các vấn đề liên quan về thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin Truyền thông và cơ quan có liên quan |
Chuyên trang trên Trang thông tin điện tử |
Quý II năm 2018 |
VIII. Chế độ thông tin, báo cáo |
|||||
1 |
Báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo |
Theo quy định của Văn phòng Chính phủ |
2 |
Báo cáo UBND tỉnh theo chuyên đề, theo yêu cầu |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Báo cáo |
Theo yêu cầu của UBND tỉnh |
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh năm 2018 do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chủ động thực hiện kế hoạch này và ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương trước ngày 31/01/2018; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và tham mưu việc xét thi đua, khen thưởng đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; kịp thời tham mưu giúp UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |