THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 564/KH-TTCP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 03 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA, THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO
Để thực hiện Luật Tiếp công dân ngày càng có hiệu
quả và thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại
Thông báo số 34/TB-VPCP ngày 19/02/2016 của Văn Phòng Chính phủ; Thanh tra
Chính phủ ban hành kế hoạch kiểm tra, theo dõi, đôn đốc công tác tiếp dân, xử
lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nâng cao hiệu quả tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo; đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân theo đúng quy định
pháp luật, hạn chế tối đa các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp
kéo dài, công dân tập trung tới các cơ quan Trung ương tại Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh trong thời gian diễn ra các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước;
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan
Trung ương và địa phương trong việc tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
3. Phát hiện những thiếu sót, tồn tại trong công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo để kịp thời chấn
chỉnh, xử lý;
4. Thông qua công tác kiểm tra để kịp thời đề xuất
khen thưởng các đơn vị thực hiện tốt các quy định của phập luật.
II. NỘI DUNG.
- Kiểm tra trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan trong
việc thực hiện Luật tiếp công dân; làm rõ những khó khăn, vướng mắc và biện
pháp khắc phục trong quá trình thực hiện Luật;
- Kiểm tra việc giải quyết những vụ việc khiếu nại,
tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài mà Thanh tra Chính phủ và Trụ sở tiếp công
dân Trung ương đã nhiều lần có văn bản kiến nghị, chuyển đơn của công dân đến
cơ quan có thẩm quyền, qua đó có kiến nghị cụ thể;
- Kiểm tra, đôn đốc các các vụ việc khiếu nại, tố
cáo của công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ. Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ tiếp, có Thông báo kết luận giao Bộ, ngành, địa phương giải quyết
nhưng chậm tiến độ và chưa có báo cáo;
- Nắm tình hình diễn biến việc khiếu nại, tố cáo của
công dân đặc biệt là các đoàn khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp có khả
năng tới Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để tập trung khiếu kiện trong thời
gian diễn ra các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước để có phương án phối
hợp giải quyết.
- Kết quả kiểm tra được thống nhất với đơn vị được
kiểm tra và để ra được phương hướng, giải pháp khắc phục;
- Thành phần đoàn kiểm tra, theo dõi, đôn đốc:
+ Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
+ Lãnh đạo Ban TCDTW;
+ Lãnh đạo hoặc đại diện cục địa bàn của Thanh tra
Chính phủ;
+ Đại diện các cơ quan tham gia tiếp công dân tại
Trụ sở Tiếp công dân Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Giao Ban Tiếp công dân Trung ương chủ trì, phối hợp
cùng các Cục địa bàn của Thanh tra Chính phủ và các cơ quan thường trực tiếp
công dân tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương thực hiện nội dung của Kế hoạch
này; đối với những địa phương có tình hình khiếu nại, tố cáo phức tạp báo cáo
lãnh đạo Thanh tra Chính phủ để chủ trì tiến hành việc kiểm tra, đôn đốc.
- Ban Tiếp công dân Trung ương chủ động phối hợp với
các Bộ, ngành, địa phương bố trí thời gian triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng
đề cương chi tiết kiểm tra, theo dõi, đôn đốc để Tổ công tác thực hiện có hiệu
quả; tổng hợp, báo cáo kết quả với Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Các cơ quan phối hợp, tham gia Tổ công tác cử cán
bộ tham gia theo yêu cầu của đơn vị chủ trì. Bố trí thời gian hợp lý để cán bộ
được phân công tham gia Tổ công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Các địa phương, đơn vị được Thanh tra Chính phủ
đưa vào diện kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo, hồ sơ tài liệu theo đề
cương hướng dẫn, phân công lãnh đạo, cán bộ có trách nhiệm làm việc theo yêu cầu
của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, theo dõi, đôn đốc
công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra
Chính phủ, yêu cầu các đơn vị có liên quan nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- VP Trung ương Đảng (để p/h);
- UBKT Trung ương (để p/h);
- Ủy ban TWMTTQVN (để p/h);
- Ban Dân nguyện UBTVQH (để p/h);
- VP Chính phủ (để p/h);
- Ban Nội chính TW (để p/h);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h);
- Các Bộ, ngành TW (để p/h);
- Vụ KH,TC&TH;
- Cục 1, Cục 2, Cục 3 - TTCP;
- Ban TCDTW;
- Lưu VP.
|
KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Nguyễn Đức Hạnh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
………….., ngày
tháng năm 2016
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Việc
thực hiện Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
(Kèm theo Kế hoạch số: 564/KH-TTCP ngày 24/3/2016 của Thanh tra Chính phủ)
I. KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN LUẬT
TIẾP CÔNG DÂN
- Việc thành lập, kiện toàn cơ cấu tổ chức của Ban
tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết quả việc tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Việc ban hành nội quy, quy chế của Trụ sở tiếp
công dân cấp tỉnh;
- Vai trò, trách nhiệm và kết quả đạt được của Ban
tiếp công dân cấp tỉnh trong công tác tiếp nhận, xử lý đơn, tham mưu đề xuất hướng
giải quyết với Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Những tồn tại, hạn chế của Luật Tiếp công dân cần
được Chính phủ sửa đổi, bổ sung trình Quốc hội.
II. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, THỤ LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
1. Đánh giá khái quát chung về việc tiếp nhận, thụ
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cấp, ngành trong tỉnh
(có số liệu cụ thể ở 03 cấp chính quyền và các ban ngành chức năng).
1.1. Kết quả tiếp công dân và xử lý đơn thư: số đơn
nhận được, phân loại theo thẩm quyền, nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh (nêu rõ tập trung vào lĩnh vực nào; đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp nào ...)
1.2. Kết quả giải quyết khiếu nại:
- Đối với vụ việc thuộc thẩm quyền: (Biểu mẫu 01
kèm theo)
+ Số vụ việc đã giải quyết:
Phân tích kết quả giải quyết, cụ thể: số vụ việc
công dân khiếu nại đúng; số vụ việc công dân khiếu nại đúng một phần; số vụ việc
công dân khiếu nại sai hoàn toàn (tỉ lệ % đối với mỗi nội dung).
+ Số vụ việc đang giải quyết;
+ Số vụ việc chưa giải quyết, nguyên nhân chưa giải
quyết.
- Đối với vụ việc không thuộc thẩm quyền:
+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền cấp huyện nhưng công
dân gửi đơn hoặc đến Ban Tiếp công dân tỉnh để khiếu nại vượt cấp (Biểu mẫu
02 kèm theo)
+ Số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ, ngành nhưng các cơ quan Trung ương hướng dẫn công dân về địa phương để
yêu cầu giải quyết.
- Đánh giá về việc chấp hành các quy định của pháp
luật về khiếu nại:
+ Về tiếp nhận, thụ lý và thời hạn giải quyết, trả
lời;
+ Về đảm bảo công khai trong việc kiểm tra, xác
minh nội dung khiếu nại;
+ Về việc thực hiện đối thoại trong quá trình giải
quyết khiếu nại;
+ Việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại,
công khai quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Kết quả thi hành quyết định giải quyết khiếu nại.
1.3. Kết quả giải quyết tố cáo
Kết quả tiếp nhận xử lý, giải quyết tố cáo: số vụ
việc công dân tố cáo đúng; số vụ việc công dân tố cáo đúng một phần; số vụ việc
công dân tố cáo sai hoàn toàn (tỉ lệ % đối với mỗi nội dung).
- Đối với vụ việc thuộc thẩm quyền: (Biểu mẫu 01
kèm theo)
+ Số vụ việc đã giải quyết:
Phân tích kết quả giải quyết, cụ thể: Số vụ việc
công dân khiếu nại đúng; số vụ việc công dân khiếu nại đúng một phần; số vụ việc
công dân khiếu nại sai hoàn toàn (tỉ lệ % đối với mỗi nội dung).
+ Số vụ việc đang giải quyết;
+ Số vụ việc chưa giải quyết, nguyên nhân chưa giải
quyết.
- Đối với vụ việc không thuộc thẩm quyền:
+ Số vụ việc thuộc thẩm quyền cấp huyện nhưng công
dân gửi đơn hoặc đến Ban Tiếp công dân tỉnh để tố cáo vượt cấp (Biểu mẫu 02
kèm theo)
+ Số vụ việc tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
của địa phương nhưng các cơ quan Trung ương chuyên về địa phương đề nghị giải
quyết
- Đánh giá về việc chấp hành các quy định của pháp
luật về tố cáo:
+ Về tiếp nhận, thụ lý và thời hạn giải quyết, trả
lời;
+ Về đảm bảo công khai trong việc kiểm tra, xác
minh nội dung tố cáo;
+ Việc ban hành kết luận giải quyết tố cáo; công
khai kết luận và biện pháp xử lý người vi phạm pháp luật, hình thức khen thưởng
người tố cáo đúng;
III. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT NHỮNG
VỤ VIỆC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO DO CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG CHUYỂN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG
Khái quát tình hình thụ lý, giải quyết, trả lời
công dân và thông báo kết quả giải quyết đến cơ quan chuyển đơn: (Biểu mẫu
03 kèm theo)
+ Số vụ việc chưa giải quyết dứt điểm ở cấp xã;
+ Số vụ việc chưa giải quyết dứt điểm ở cấp huyện;
+ Số vụ việc chưa giải quyết dứt điểm ở cấp tỉnh.
+ Nguyên nhân của việc chậm giải quyết.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế (nêu rõ khó khăn, vướng mắc
trong việc thi hành pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và xử lý đơn
thư và các văn bản có liên quan).
3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Về hoàn thiện pháp luật.
2. Về tổ chức thực hiện Luật.
3. Việc phối hợp giữa địa phương và các cơ quan
Trung ương trong việc tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố
cáo./.
(Ghi chú: Thời điểm báo cáo tính từ ngày
01/7/2014 đến nay)