Kế hoạch 44/KH-UBND kiểm tra công vụ năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 44/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Đức Chung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG VỤ NĂM 2016
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương; Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015 của HĐND thành phố về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YẾU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm, tinh thần, thái độ, chất lượng phục vụ nhân dân của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc thành phố Hà Nội; tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động năm 2016 của UBND thành phố; .
- Phát hiện, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính; gây khó khăn, phiền hà, cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu đối với tổ chức, công dân trong quá trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính;
- Kịp thời thông tin, báo cáo UBND thành phố về công tác giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị;
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính không phù hợp.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo đúng pháp luật, chính xác, khách quan, trung thực.
- Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra công vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đối tượng
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố; các cơ quan hành chính Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại Thành phố (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành); UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố; các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Thành phố có liên quan đến nhiệm vụ UBND thành phố giao.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố; các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Thành phố có liên quan đến nhiệm vụ UBND thành phố giao.
2. Nội dung
- Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng kiểm tra nêu tại mục 1 phần II Kế hoạch này; việc chấp hành thời gian làm việc; việc tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
- Việc thực hiện các quy định về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công đối với cá nhân và tổ chức, trong đó tập trung kiểm tra việc giải quyết hồ sơ hành chính của cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. - Việc thực hiện các quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương theo Quyết định số 03/2007/QĐ- BNV ngày 26/02/2007 của Bộ Nội vụ.
- Việc thực hiện các chỉ đạo của UBND Thành phố liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Phương pháp
- Kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất (không thông báo trước thời gian và địa điểm kiểm tra);
- Kiểm tra theo chỉ đạo của UBND thành phố hoặc theo thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của Thành phố bố trí cho hoạt động của Sở Nội vụ năm 2016. Việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này áp dụng các quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính, Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ