Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình Sức khỏe học đường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 44/KH-UBND
Ngày ban hành 16/03/2022
Ngày có hiệu lực 16/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Đặng Xuân Trường
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/KH-UBND

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Sức khỏe học đường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2025 gồm các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.

2. Bảo đảm Kế hoạch được thực hiện thường xuyên, liên tục, lâu dài, có lộ trình, đảm bảo tính khả thi; lồng ghép với các đề án, dự án, chương trình và các kế hoạch có liên quan.

3. Phân công trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả kịp thời giữa các cấp, các ngành và các tổ chức chính trị, xã hội trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

II. ĐỐI TƯỢNG

1. Đối tượng thụ hưởng: Trẻ em, học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ sở giáo dục trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

III. CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh

- 100% trường học đảm bảo các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định.

- 100% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định.

- 60% trường học thực hiện việc đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.

- 100% trường học cung cấp đủ nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo quy định.

- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh, trong đó 70% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định và 90% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.

- 95% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 90% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux); 80% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.

2. Về công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao

- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động thể thao theo quy định.

- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.

- 100% các trường học phổ thông tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định.

- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.

- 100% trường học có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.

3. Về tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đảm bảo an toàn thực phẩm

- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa.

- 100% các trường có tổ chức bữa ăn học đường và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định, trong đó 60% trường học ở khu vực thành thị và 40% trường học ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm.

- 60% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.

[...]