ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 429/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 24 tháng 01
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 160/2018/NĐ-CP NGÀY 29/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Công văn số 203/TWPCTT ngày 21
tháng 12 năm 2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc
xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kế hoạch thực hiện với một
số nội dung, như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
Nhằm triển khai thực hiện các quy định
của Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 160) góp phần từng bước nâng cao hiệu quả trong quản lý, chỉ đạo
điều hành hoạt động phòng chống thiên tai của các ngành, các cấp địa phương
trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các
ngành, các cấp địa phương trong việc truyền tin, tần suất,
thời lượng phát tin, mạng lưới, thiết bị thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo,
chỉ huy ứng phó thiên tai; phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng
phó thiên tai; huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ khắc phục
hậu quả thiên tai; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của cơ quan chỉ đạo, chỉ huy về
phòng, chống thiên tai.
II. Nội dung (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Thực hiện các quy
định về trách nhiệm truyền tin; tần suất, thời lượng phát tin theo Điều 3, Điều
4 Nghị định số 160, đảm bảo việc phát, đưa tin đầy đủ nội dung các văn bản chỉ
đạo ứng phó, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai của Trung ương và của tỉnh đến
cộng đồng dân cư, nhất là các khu vực xung yếu, có nguy cơ cao bị ảnh hưởng
thiên tai. Những nơi không có phát thanh, truyền thanh, truyền hình sử dụng các
phương tiện, dụng cụ, hiệu lệnh truyền thống theo quy ước của địa phương để
thông báo tới các hộ gia đình thuộc diện bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Thời gian thực hiện: khi có tình huống
thiên tai xảy ra.
2. Từng bước đầu tư,
mua sắm trang thiết bị thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống
thiên tai theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 160. Tập trung nguồn nhân lực,
trang thiết bị, xây dựng công cụ hỗ trợ cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện; kết nối trực
tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các cấp ở địa phương phục
vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành phòng, chống thiên tai.
Trước mắt, triển khai kế hoạch đầu
tư, mua sắm các trang thiết bị, cơ sở vật chất và công cụ hỗ trợ ra quyết định
nhằm từng bước nâng cao năng lực trong công tác phòng, chống thiên tai giai đoạn
2018-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo Công văn số 4060/UBND-KT
ngày 31/8/2018.
Thời gian thực hiện: năm 2019-2020.
3. Thực hiện công
tác vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ
trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai theo Điều 13 Nghị định số 160.
Thời gian thực hiện: khi có thiệt hại
do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.
4. Rà soát, điều chỉnh
cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các ngành, các cấp địa phương theo quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định số
160. Trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Nội vụ: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh cơ
cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh theo quy định tại Điều 20.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) và các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) chỉ đạo việc rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp theo quy định tại Điều 21, Điều 22.
- Thành lập Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp Sở, ngành tỉnh theo hệ thống của Trung ương
được quy định tại Điều 19. Cụ thể đối với các đơn vị: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi
trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Các cấp địa
phương; các Sở, ban ngành tỉnh hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của đơn vị chậm
nhất trong quý II năm 2019. Đồng thời, hàng năm tiến hành rà soát, kiện toàn lại
Ban Chỉ huy theo quy định.
5. Thực hiện quy định
về phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó thiên tai
Căn cứ vào cấp độ rủi ro thiên tai được
công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực
tại chỗ để ứng phó kịp thời ngay khi thiên tai xảy ra; báo cáo và chịu trách
nhiệm thực hiện chỉ đạo, chỉ huy của các cơ quan phòng chống thiên tai cấp trên
theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định số 160.
Thời gian thực hiện: khi có tình huống
thiên tai xảy ra.
III. Tổ chức thực hiện
Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển
khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
thông tin bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến./.
Nơi nhận: (kèm PL)
- Ban Chỉ đạo TW về
PCTT;
- Bộ NN và PTNT;
- Tổng cục PCTT;
- Chi cục PCTT KV Miền Nam;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP;
- Phòng: KT, TH; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Thực hiện các quy định về
trách nhiệm truyền tin; tần suất, thời lượng phát tin theo Điều 3, Điều 4 Nghị định số 160
|
|
|
1.1
|
- Phát, đưa tin
đầy đủ nội dung các văn bản chỉ đạo ứng phó, thông tin dự báo, cảnh báo thiên
tai của Trung ương và của tỉnh đến cộng đồng dân cư, nhất là các khu vực xung
yếu, có nguy cơ cao bị ảnh hưởng thiên tai.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tỉnh có liên quan.
|
Khi
có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
- Tần suất phát tin: phát ngay sau khi
nhận được các văn bản chỉ đạo ứng phó, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai của
Trung ương và của tỉnh và phát lại với tần suất tối thiểu 3 giờ/lần đối với
thiên tai đến cấp độ 3, tối thiểu 01 giờ/lần đối với thiên tai trên cấp độ 3
cho đến khi có văn bản chỉ đạo mới hoặc hoạt động ứng phó thiên tai đã được
thực hiện hoặc diễn biến thiên tai đã thay đổi không còn ảnh hưởng.
|
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi.
|
Khi
có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
1.2
|
Hướng dẫn cụ thể nội dung và tần suất,
thời lượng phát tin chỉ huy ứng phó thiên tai trên các hệ thống thông tin trên địa bàn. Những nơi không có phát thanh, truyền
thanh, truyền hình sử dụng các phương tiện, dụng cụ, hiệu lệnh truyền thống
theo quy ước của địa phương để thông báo tới các hộ gia đình thuộc diện bị ảnh hưởng bởi
thiên tai.
|
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Năm
2019
|
Năm
2019
|
2
|
Từng bước đầu tư, mua sắm trang thiết bị thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 160. Triển khai kế hoạch đầu tư, mua sắm các trang thiết bị,
cơ sở vật chất và công cụ hỗ trợ ra quyết định nhằm
từng bước nâng cao năng lực trong công tác phòng, chống thiên tai giai đoạn
2018-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo Công văn số 4060/UBND-KT ngày 31/8/2018.
|
|
|
2.1
|
- Đầu tư, mua sắm các trang thiết bị,
cơ sở vật chất và công cụ hỗ trợ ra quyết định nhằm từng bước nâng cao năng lực
cho cơ quan tham mưu cấp tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Tài chính;
- Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn
thông Bến Tre (hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật).
|
Năm
2019- 2020
|
Năm
2020
|
|
- Đầu tư, mua sắm các trang thiết bị,
cơ sở vật chất và công cụ hỗ trợ ra quyết định nhằm từng bước nâng cao năng lực
cho cơ quan tham mưu cấp huyện.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Tài chính; Các ban, ngành cấp
huyện có liên quan.
|
Năm
2019-2020
|
Năm
2020
|
2.2
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống cảnh báo
hỗ trợ ra quyết định (trạm đo mặn tự động, đo mưa, đo mực nước,...).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm
2019-2020
|
Năm
2020
|
3
|
Vận động, tiếp nhận, phân phối và sử
dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên
tai theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 160.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Hội chữ thập đỏ tỉnh.
|
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã.
|
Khi
có thiệt hại do thiên tai gây ra.
|
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các ngành, các cấp theo quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định số 160
|
|
|
4.1
|
Rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh theo quy định tại Điều 20.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính; các Sở,
Ban ngành, Đoàn thể tỉnh.
|
Năm 2019
|
Trong Quý II
năm 2019
|
4.2
|
Thành lập bộ phận chuyên trách thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực của
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Nội vụ.
|
Sở Tài chính; các Sở, Ban ngành,
Đoàn thể tỉnh có liên quan.
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
4.3
|
Rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện,
cấp xã theo quy định tại Điều 21, Điều 22.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Nội vụ; Các ban, ngành cấp huyện.
|
Năm
2019
|
Trong
Quý II năm 2019
|
4.4
|
Thành lập Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp Sở, ngành tỉnh theo hệ
thống của Trung ương được quy định tại Điều 19.
|
BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng
tỉnh, Công an tỉnh, các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Xây dựng,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền
thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Sở Nội vụ
|
Năm
2019
|
Trong
Quý II năm 2019
|
4.5
|
Tổ chức kiện toàn Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hàng năm theo quy định.
|
- Ban Chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Các Sở, ngành: BCH Quân sự tỉnh,
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi
trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Sở Nội vụ
|
Hàng
năm
|
Trước
tháng 6 hàng năm
|
5
|
Thực hiện quy định về phân công,
phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó thiên tai theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị
định số 160.
|
|
|
5.1
|
Phân công, phân cấp trách nhiệm và
phối hợp trong ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 1 theo quy định tại Điều 7.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp thiên tai cấp độ 1 xảy
ra trong phạm vi từ hai xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy.
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh.
|
Khi có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
5.2
|
Phân công, phân cấp trách nhiệm và
phối hợp trong ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 2 theo
quy định tại Điều 8.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện.
|
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai.
|
Khi có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
5.3
|
Phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 3 theo quy định tại Điều
9.
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện,
tỉnh.
|
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng,
chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
|
Khi có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
5.4
|
Phân công, phân cấp trách nhiệm và
phối hợp trong ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 4 theo quy định tại Điều 10.
|
Chính phủ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện,
tỉnh.
|
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng,
chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố,
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
|
Khi có tình huống thiên tai xảy ra.
|
|
5.5
|
Phân công, phân cấp trách nhiệm và phối
hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai theo quy định tại Điều 11.
|
- Trường hợp
thiên tai vượt cấp độ 4, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai báo
cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ban bố tình trạng khẩn cấp về
thiên tai.
- Việc phân công, phân cấp trách
nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định
của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
|
Khi Chủ tịch nước ban bố tình trạng
khẩn cấp về thiên tai.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|