ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
420/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 02 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg) và Quyết định số 1932/QĐ-BTP
ngày 25/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai trên địa
bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá một cách toàn diện, chính
xác thực trạng điều kiện tiếp cận pháp luật của người dân tại địa bàn xã, phường,
thị trấn để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều
kiện cho người dân tiếp cận pháp luật nhằm thực hiện và phát huy quyền và nghĩa
vụ của công dân; nâng cao vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần
thực hiện mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, công nhận, xếp hạng,
biểu dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở phải bảo đảm
nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
theo quy định của pháp luật; được thực hiện đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan; mang
tính lâu dài, bền vững, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ và phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến, quán triệt Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng xã, phường, thị
trấn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức quán triệt, triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 1932/QĐ-BTP ngày
25/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các văn bản có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
b) Tăng cường hoạt động truyền thông,
nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn;
huyện, thành phố về tiếp cận pháp luật, lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo,
tập huấn, trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức phù hợp
khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Khuyến khích, phát động phong trào
thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
- Cơ quan thực hiện: UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn thực hiện tại địa
phương (trên cơ sở hướng dẫn của Sở Tư pháp).
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Thành lập Hội
đồng đánh giá tiếp cận pháp luật
Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật của UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn để tư vấn, tham mưu UBND cùng cấp đánh giá, công nhận, xếp hạng, biểu
dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật theo
quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố và UBND
các xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật tại địa
phương.
Thời gian thực hiện: Năm 2014 (sau
khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
3. Đánh giá, công nhận, biểu
dương, khen thưởng địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật
a) Tiêu chí và thời gian đánh giá
- Tiêu chí đánh giá: Việc đánh giá điều
kiện tiếp cận pháp luật của người dân tại xã, phường, thị trấn dựa trên các
tiêu chí tiếp cận pháp luật được quy định tại Điều 5 của Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg (gồm 08 tiêu chí, với tổng
số điểm các tiêu chí là 1.000 điểm, được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg).
- Thời gian đánh giá:
+ Việc đánh giá xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện mỗi năm một lần, tính từ ngày 01
tháng 7 của năm trước đến ngày 30 tháng 6 của năm đánh giá.
+ Việc đánh giá xã, phường, thị trấn
tiêu biểu về tiếp cận pháp luật được thực hiện 02 năm một lần, tính từ ngày 01 tháng 7 của 02 năm trước đến ngày 30 tháng 6 của năm
đánh giá.
b) Đánh giá, công nhận, biểu dương,
khen thưởng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật
- Điều kiện công nhận, biểu dương,
khen thưởng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu về
tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quyết định
số 09/2013/QĐ-TTg.
- Thời gian thực hiện: UBND xã, phường,
thị trấn tự đánh giá, báo cáo UBND huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 7 của
năm đánh giá. Niêm yết công khai điểm số tự đánh giá và quy định có liên quan tại
trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
- Đánh giá, công nhận:
+ Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật
của UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm tra, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận và khen thưởng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tặng
Bằng khen đối với xã, phường, thị trấn tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
trước ngày 20 tháng 8 của năm đánh giá.
+ Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật
của UBND tỉnh xem xét, đánh giá, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận,
khen thưởng các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tặng Bằng
khen đối với các xã, phường, thị trấn tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
vào dịp kỷ niệm Ngày Pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây
viết tắt là Ngày Pháp luật Việt Nam) 09 tháng 11 của năm đánh giá; đề nghị Bộ
trưởng Bộ Tư pháp tặng Bằng khen đối với xã, phường, thị trấn tiêu biểu về tiếp
cận pháp luật toàn quốc trước ngày 20 tháng 9 của năm đánh giá.
c) Đánh giá, công nhận, biểu dương,
khen thưởng các huyện, thành phố đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật
- Điều kiện công nhận, biểu dương,
khen thưởng huyện, thành phố đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Thời gian thực hiện: UBND cấp huyện
tự đánh giá và báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 8 của
năm đánh giá. Công khai kết quả tự đánh giá và quy định có liên quan trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
- Đánh giá, công nhận: Hội đồng tiếp
cận pháp luật của UBND tỉnh xem xét, đánh giá, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp
Giấy chứng nhận, khen thưởng các huyện, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
vào dịp kỷ niệm ngày Pháp luật Việt Nam; đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng Bằng
khen đối với huyện, thành phố tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc trước
ngày 20 tháng 9 của năm đánh giá.
d) Đánh giá tỉnh đạt chuẩn và tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật
- Điều kiện công nhận, biểu dương,
khen thưởng tỉnh đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật được thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Thời gian thực hiện: UBND tỉnh tự
đánh giá, báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 20 tháng 9 của năm đánh giá. Công khai
kết quả tự đánh giá và các quy định có liên quan trên Cổng thông tin điện tử của
UBND tỉnh.
4. Nghiên cứu, kiện toàn tổ chức,
bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng xã, phường, thị trấn;
huyện, thành phố; tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ
cán bộ quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố; tỉnh đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật tại cơ sở gắn với nhiệm vụ kiện toàn tổ chức, bộ máy và đội
ngũ cán bộ làm công tác tư pháp theo Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh,
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác Tư pháp của UBND cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
5. Kiện toàn và nâng cao năng lực
về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở
cấp xã.
a) Kiện toàn số lượng và đào tạo
trình độ trung cấp luật hoặc đại học luật cho công chức Tư pháp hộ tịch, bảo đảm
đạt chuẩn theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, các hoạt động gồm:
- Thống kê, rà soát số lượng và trình
độ chuyên môn của các công chức Tư pháp hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
UBND các huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kiện toàn số lượng và đào tạo trình
độ trung cấp hoặc đại học luật cho công chức Tư pháp hộ tịch và tổ chức thực hiện.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Kiện toàn số lượng và trình độ đào tạo các chức danh công chức xã, phường,
thị trấn khác (Địa chính, Xây dựng - Đô thị hoặc Nông nghiệp và môi trường, Văn
hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê,
Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự) đạt chuẩn theo quy
định.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Kiểm tra, đánh
giá, tổng kết, báo cáo triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các sở, ban ngành liên quan thực hiện.
- UBND các huyện, thành phố thực hiện
tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: 06 tháng, hàng
năm; tổ chức tổng kết 5 năm vào năm 2017.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của địa phương, đơn vị
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ
thực hiện kế hoạch, các sở, ban ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng dự
toán kinh phí gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, bố trí theo quy định của pháp
luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc các sở, ban ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện; định kỳ
hoặc đột xuất báo cáo kết quả việc thực hiện.
2. Sở Nội
vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung được giao và khen
thưởng các địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. Định mức khen
thưởng theo quy định tại Điều 13 của Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg.
3. Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này trong dự toán chi
ngân sách thường xuyên hàng năm của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và hướng dẫn UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện tại địa phương.
4. UBND
các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật thuộc phạm vi quản lý hành chính của địa phương; chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và UBND xã, phường, thị trấn thực hiện Kế hoạch này.
5. UBND
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp
luật; phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc tự đánh giá theo nội
dung của Kế hoạch này.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp thực hiện và
tham gia giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
7. Thời hạn
được tính để đánh giá bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
8. Chế độ
thông tin, báo cáo
Định kỳ hằng năm (trước ngày 15 tháng 11), các sở, ban ngành liên quan, UBND các
huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai
thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn
đề mới phát sinh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, CBTH;
- Lưu: VT, NClmc68.
|
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|