Kế hoạch 3743/KH-UBND năm 2017 rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm và hộ có đối tượng hưởng chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng phát sinh thường xuyên từ năm 2016 đến năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 3743/KH-UBND
Ngày ban hành 22/06/2017
Ngày có hiệu lực 22/06/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Trường Thọ
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 3743/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 06 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM VÀ HỘ CÓ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG PHÁT SINH THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018

Căn cứ Nghị định s136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-LĐTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt hoạt động thu thập và cập nhật dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có người đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên phạm vi toàn quốc và hộ có đối tượng tăng thêm của dự án “Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam” không thuộc diện hộ nghèo tại 4 tỉnh Hà Giang, Quảng Nam, Lâm Đồng và Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1485/SLĐTBXH-BTXH ngày 15/6/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm và hộ có đối tượng hưởng chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng phát sinh thường xuyên từ năm 2016 đến năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. Mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp điều tra

1. Mc đích

- Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội theo chuẩn nghèo mới giai đoạn 2016-2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các chính sách phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, từng địa phương, từng vùng, từng lĩnh vực;

- Thu thập và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia và hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Đối tượng và phạm vi điều tra

a) Đối tượng điều tra

- Toàn bộ các hộ gia đình đang sinh sống trên địa bàn tỉnh từ 06 tháng trở lên, không phụ thuộc vào tình trạng hộ khẩu (có hay không) và tình trạng cư trú (đăng ký thường trú, tạm trú hoặc thậm chí không đăng ký);

- Hộ và đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội phát sinh thường xuyên.

b) Phạm vi điều tra

- Đơn vị điều tra là: Thôn thuộc các xã, tổ dân phố thuộc các phường và tổ dân phố hoặc khu vực thuộc các thị trấn.

- Phạm vi điều tra: Thực hiện điều tra trong phạm vi toàn tỉnh.

3. Phương pháp điều tra

- Thực hiện rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chấm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận đa chiều các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy trình tại Chương II và tại Phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 3a, 3b, 3c, 3d, 4a, 4b, 4c, 4d, 4đ ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Điều tra thu thập thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ và hộ có đối tượng hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng phát sinh thường xuyên (theo tháng) là cuộc điều tra sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên đến gặp chủ hộ và những thành viên trong hộ có liên quan để phỏng vấn và ghi thông tin trực tiếp vào phiếu phỏng vấn.

Đbảo đảm chất lượng thông tin thu thập, cuộc khảo sát không sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp hoặc sao chép các thông tin từ các nguồn có sẵn khác vào phiếu thu thập thông tin.

II. Nội dung thực hiện

1. Xây dựng kế hoạch tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo các cấp.

2. Tổ chức tập huấn quy trình, phương pháp và công cụ điều tra, rà soát thường xuyên và định kỳ cho Giám sát viên tỉnh, huyện và điều tra viên đảm bảo nội dung tại điều 3, điều 5, điều 6 Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và điều tra thông tin hộ có đối tượng hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng phát sinh thường xuyên (theo tháng).

3. Tổ chức rà soát

- Thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy trình, phương pháp và công cụ điều tra, rà soát theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.

[...]