ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3706/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
09 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG NGÀY
18/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT
CÔNG NHẬN-ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
Thực hiện Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình
tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg); theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ
trình số 152/TTr-SVHTTDL ngày 23/5/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ- TTg với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, thống
nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công
nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
b) Làm căn cứ để UBND các huyện,
thị xã, thành phố đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với
việc khuyến khích, vận động toàn dân hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”,
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp
phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
dân khu vực đô thị.
c) Nêu cao vai trò, trách nhiệm
của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và địa phương trong việc vận động
triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt
chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất,
khách quan.
2. Yêu cầu: việc công nhận
đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch; đúng
tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ,
phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
II. NHIỆM VỤ
1. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt các nội dung, tiêu chí, tiêu chuẩn công nhận đô thị đạt
chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ- TTg trên các phương tiện thông
tin đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở để vận động Nhân dân tham gia xây dựng
đô thị văn minh.
2. Tổ chức hoặc lồng
ghép tổ chức hội nghị tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị, Mặt trận, hội
đoàn thể, địa phương; phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan, đồng thời hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí; thẩm định, công nhận, công nhận lại thị xã, thành
phố đạt chuẩn đô thị văn minh và công bố kết quả công nhận theo đúng quy định.
4. Kiểm tra, phúc tra
đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ nhằm động viên phong trào phát triển bền vững.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, theo dõi, phối hợp,
hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, địa phương thực hiện nội dung
các tiêu chí công nhận đô thị văn minh theo quy định tại Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc, tổ chức thẩm định các tiêu chí công nhận,
công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh, tổng hợp báo cáo
UBND quyết định (mẫu công nhận tại Phụ lục IV Kế hoạch này).
c) Thường xuyên phối hợp với
các Sở, Ban, ngành tổ chức kiểm tra, phúc tra, đánh giá chất lượng đô thị văn
minh, kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong
quá trình triển khai thực hiện ở cơ sở.
d) Chủ trì, hướng dẫn địa
phương thực hiện tiêu chí số 7 về văn hóa, thể thao đô thị tại Phụ lục I và Phụ
lục II Kế hoạch này.
e) Hằng năm, dự trù kinh phí tổ
chức thực hiện việc thẩm định, xét, công nhận, công nhận lại, khen thưởng đô thị
đạt chuẩn đô thị văn minh, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
2.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
a) Phối hợp chỉ đạo và giám sát
việc thực hiện Kế hoạch này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
b) Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam các cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề
nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh theo đề nghị của UBND
các cấp.
3.
Sở Xây dựng
Chủ trì, hướng dẫn địa phương
thực hiện tiêu chí số 1 về quy hoạch đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch
này.
4.
Sở Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn địa phương
thực hiện tiêu chí số 2 (2.1, 2.2, 2.3) về giao thông đô thị tại Phụ lục I và
tiêu chí số 2 về giao thông đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
5.
Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện
tiêu chí số 2 (2.4, 2.5, 2.6, 2.7) về giao thông đô thị tại Phụ lục I Kế hoạch
này.
6.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn địa
phương thực hiện tiêu chí số 3 (3.1, 3.2, 3.4) về môi trường và an toàn thực phẩm
đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 3 về môi trường đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch
này.
7.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng
dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 3 (3.3, 3.5, 3.6) về môi trường và an toàn
thực phẩm đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 3 về môi trường đô thị tại Phụ lục
II Kế hoạch này.
8.
Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện
tiêu chí số 4 về an ninh, trật tự đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch
này.
9.
Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn địa
phương thực hiện tiêu chí số 5 về thông tin, truyền thông đô thị tại Phụ lục I
và Phụ lục II Kế hoạch này.
b) Chịu trách nhiệm công bố
danh sách thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
10.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn
địa phương thực hiện tiêu chí số 6 (6.1, 6.3) về việc làm, thu nhập bình quân,
hộ nghèo đô thị và tiêu chí số 8 (8.8) y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và
tiêu chí số 6 (6.2) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị tại Phụ
lục II Kế hoạch này.
11.
Cục Thống kê tỉnh chủ trì, hướng dẫn địa phương thực
hiện tiêu chí số 6 (6.2) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị tại
Phụ lục I và tiêu chí số 6 (6.1) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô
thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
12.
Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu
chí số 8 (8.1, 8.2, 8.3) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số
8 (8.1) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
13.
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn địa phương
thực hiện tiêu chí số 8 (8.4, 8.5, 8.6, 8.7) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục
I và tiêu chí số 8 (8.2) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
14.
Sở Nội vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn địa
phương thực hiện tiêu chí số 9 (9.1, 9.2, 9.3, 9.4) về hệ thống chính trị và
trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 9 (9.1, 9.2, 9.3)
về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục II Kế
hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn các địa phương về công tác nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ; nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh bổ sung các danh hiệu “phường, thị trấn,
thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh” vào Quy chế thi đua khen thưởng của
tỉnh và hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi đua, khen thưởng phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (theo đúng Điều 15, Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
15.
Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện
tiêu chí số 9 (9.5) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị
tại Phụ lục I và tiêu chí số 9 (9.4) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của
chính quyền đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
16.
Sở Tài chính, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh
phí thực hiện Kế hoạch này và kinh phí khen thưởng đối với các thị xã, thành phố
đạt chuẩn đô thị văn minh.
17.
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng
Nam chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện chuyên mục,
chuyên trang, phóng sự, tin, bài, tuyên truyền, vận động người dân tham gia xây
dựng đô thị văn minh; kịp thời phát hiện, giới thiệu các điển hình tiêu biểu
trong xây dựng đô thị văn minh.
18.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Trên cơ sở các quy định tại
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này, xây dựng
kế hoạch, chỉ đạo triển khai và bố trí nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu
xây dựng đô thị văn minh tại địa phương. Tổ chức công nhận và công nhận lại phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (mẫu công nhận tại Phụ lục III Kế hoạch
này); lập hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận và công nhận lại thị xã,
thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo đúng tiêu chí, trình tự, hồ sơ, thủ tục
quy định.
b) Phối hợp với Ủy ban MTTQVN
cùng cấp tổ chức lấy ý kiến người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận
và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
c) Phân công cơ quan chuyên môn
làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xét công nhận đạt chuẩn
đô thị văn minh. Chỉ đạo công tác kiểm tra, phúc tra kết quả xây dựng đô thị
văn minh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Đề nghị
các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch chung đô thị phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
Đạt
|
2. Công trình công cộng xây mới
đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
hiện hành.
|
Đạt
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng
cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố
phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng
hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng;
không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công
cộng.
|
Đạt
|
6. Tổ dân phố trong phường,
thị trấn vận động Nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị
và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột
nát.
|
Đạt
|
2. Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến đường trên địa
bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến
phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
2. Hệ thống điều khiển giao
thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
3. Hành lang an toàn giao
thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
4. Hệ thống đường điện trên địa
bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
5. Số hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn.
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng.
|
90%
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ
phố được chiếu sáng.
|
70%
|
3. Môi trường và an
toàn thực phẩm đô thị
|
1. Trồng cây xanh công cộng tại
các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn
viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định.
|
100%
|
4. Số hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
6. Không để xảy ra tình trạng
ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
4. An ninh, trật tự
đô thị
|
1. Không để xảy ra hoạt động
chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
2. Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia.
|
Đạt
|
3. Không để xảy ra hoạt động
tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
4. Không để xảy ra hoạt động
kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung
đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc
khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm
uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không
tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ
nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham
gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
5. Thông tin, truyền
thông đô thị
|
1. Phường, thị trấn có đài
truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các
tổ dân phố.
|
Đạt
|
2. Phường, thị trấn được
trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường,
thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức
phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể
hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng
dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn.
|
Đạt
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị
nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng
điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức
trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).
|
Đạt
|
6. Việc làm, thu nhập bình
quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở
lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).
|
Đạt
|
2. Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể
thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý
sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
2. 90% tổ dân phố thuộc phường;
80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động
thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị
theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.
|
90%
|
4. Các đội văn nghệ, thể
thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo
các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu
tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
8. Y tế, giáo dục
đô thị
|
1. Phường, thị trấn đạt tiêu
chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
90%
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa
bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
100%
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung
học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ
lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.
|
Đạt
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn.
|
Đạt
|
9. Hệ thống chính trị và
trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Cán bộ, công chức làm việc
tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
2. Hàng năm tổ chức Đảng hoàn
thành tốt nhiệm vụ; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội hoàn
thành nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
3. Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của
người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
4. Triển khai dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Có quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết của thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và công bố công khai đúng quy định.
|
Đạt
|
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch
xây dựng đối với thị xã, thành phố.
|
Đạt
|
2. Giao thông đô thị
|
Hệ thống giao thông trên địa
bàn thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn
trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định.
|
Đạt
|
3. Môi trường đô thị
|
1. Có hệ thống thu gom, phân
loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải tại nguồn.
|
>= 90%
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên
địa bàn sạch, đẹp.
|
>= 80%
|
4. An ninh, trật tự
đô thị
|
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
2. Có hệ thống camera giám
sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính.
|
Đạt
|
5. Thông tin, truyền thông
đô thị
|
1. Hạ tầng công nghệ thông
tin truyền thông: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng
chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an
ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối
Internet băng rộng.
|
Đạt
|
2. Ứng dụng hệ thống một cửa
điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý
điều hành.
|
Đạt
|
3. Cổng thông tin điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Đạt
|
6. Việc làm, Thu nhập bình
quân, hộ nghèo ở đô thị
|
1. Thu nhập bình quân đầu người
cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
Có trung tâm văn hóa, thể
thao thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả.
|
Đạt
|
8. Y tế, giáo dục
đô thị
|
1 .Trung tâm y tế thị xã,
thành phố đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
2. Các trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
|
100%
|
9. Hệ thống chính trị và
trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Hàng năm tổ chức Đảng hoàn
thành tốt nhiệm vụ; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội hoàn
thành nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
2. Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến
từ cấp độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
4. Thị xã, thành phố đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT
CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Quốc huy)(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………………
CÔNG NHẬN
“PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Phường (hoặc Thị trấn)
……………., tỉnh ………………
Đã đạt “Phường đạt
chuẩn đô thị văn minh” năm ………
|
Quyết định số: ………………….
Vào Sổ số: ………………………
|
…, ngày … tháng … năm …
CHỦ TỊCH
……………………………………
|
|
Ghi chú: (1): In
hình Quốc huy.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC
TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………………………
CÔNG NHẬN
“THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Thị xã ………………………., tỉnh
………………
Đã đạt “…… đạt chuẩn
đô thị văn minh” năm …
|
Quyết định số: ………………….
Vào Sổ số: ………………………
|
…, ngày … tháng … năm …
CHỦ TỊCH
……………………………………
|
|