Thực hiện Kết luận số
5180/KL-BNV ngày 12/9/2023 của Đoàn kiểm tra Bộ Nội vụ kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ; về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về thanh niên; về công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ tại tỉnh Đồng Tháp, Ủy
ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện, như sau:
Tiếp tục phát huy những ưu điểm
đã đạt được, nghiêm túc khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực
hiện đã được chỉ ra của Đoàn Kiểm tra tại Kết luận số 5180/KL-BNV của Bộ Nội vụ.
Xác định nội dung nhiệm vụ, giải
pháp hiệu quả cụ thể để khắc phục các hạn chế, tồn tại đã được chỉ ra; Kế hoạch
phải được triển khai thực hiện nghiêm túc, với nguyên tắc "rõ người, rõ
việc, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ hiệu quả"; đề cao trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
Triển khai thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm trong thực hiện các kiến nghị theo Kết luận số 5180/KL-BNV của
Bộ Nội vụ, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Kết luận của Bộ Nội vụ.
Thực hiện bảo đảm đầy đủ các nội
dung nhiệm vụ, giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại được đề ra trong Kế
hoạch này; đồng thời, nêu cao tinh thần trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tổ chức thực hiện.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
quán triệt, phổ biến các văn bản quy định về công tác văn thư, lưu trữ. Thường
xuyên cập nhật các văn bản, quy định của pháp luật và tiến hành rà soát, sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn về công tác văn thư,
lưu trữ; phối hợp nâng cấp hệ thống phần mềm bảo đảm lưu trữ điện tử, khắc phục
những hạn chế về công tác văn thư, lưu trữ đã được Đoàn kiểm tra chỉ ra.
Tiếp tục quán triệt, phổ biến
thực hiện có hiệu quả Luật Thanh niên năm 2020; Nghị định số 13/2021/NĐ-CP1, Nghị định số 17/2021/NĐ-CP2 của Chính phủ; đồng thời, cụ
thể hóa thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng
Tháp, giai đoạn 2021 - 2030 vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tiếp tục quán triệt, triển
khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hội, quỹ xã hội, quỹ
từ thiện đến các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện đúng theo quy định
của pháp luật. Đồng thời, đề ra nội dung nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động của các tổ chức hội, sắp xếp các tổ chức hội bảo đảm hoạt động hiệu
quả, đúng theo quy định của pháp luật.
Thường xuyên rà soát văn bản, cập
nhật văn bản của Trung ương, kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật của Tỉnh liên quan lĩnh vực Nội vụ; bảo đảm thực hiện hiệu quả, kịp
thời, nhất là các văn bản ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh và liên
quan đến cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
Thực hiện Kết luận số
5180/KL-BNV ngày 13/9/2023 của Bộ Nội vụ, Kế hoạch của UBND Tỉnh, các Sở, ban,
ngành Tỉnh và địa phương cụ thể hóa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện đạt
hiệu quả; đồng thời, gửi Kế hoạch và báo cáo kết quả triển khai về Sở Nội vụ
trước ngày 08/12/2023 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc cụ thể hóa thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ban, ngành Tỉnh và
địa phương bảo đảm hiệu quả; kịp thời tổng hợp báo cáo những khó khăn, vướng mắc,
đề xuất kiến nghị với Ủy ban nhân dân Tỉnh cho ý kiến chỉ đạo. Đồng thời, chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Tỉnh và địa phương tham mưu Ủy ban nhân
dân Tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kết luận kiểm tra theo yêu cầu của Bộ Nội
vụ.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương nghiêm túc thực hiện đạt hiệu quả nội dung nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch
đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc kịp thời trao đổi với
Sở Nội vụ để thống nhất thực hiện, trường hợp vượt thẩm quyền thì Sở Nội vụ tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Về
công tác văn thư, lưu trữ
|
|
|
|
|
a)
|
Ban hành văn bản quản lý, chỉ
đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định về công tác văn thư, lưu trữ
trên cơ sở cập nhật, cụ thể hóa các quy phạm pháp luật hiện hành.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong quý IV/2023 và thực hiện thường xuyên
|
|
b)
|
Tăng cường kiểm tra việc triển
khai thực hiện các quy định pháp luật về văn thư, lưu trữ trên địa bàn Tỉnh;
trong đó, chú trọng kiểm tra hoạt động hành nghề lưu trữ, công tác văn thư,
lưu trữ trong phạm vi địa bàn quản lý, nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ, tài liệu
sau chỉnh lý thu thập về Lưu trữ lịch sử.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2023
|
Kế hoạch kiểm tra
|
c)
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm
của lãnh đạo, công chức, viên chức; bảo đảm nguồn nhân lực có đủ năng lực,
trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nghiệp vụ văn thư lưu trữ, lưu trữ
điện tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Quý II và quý III/2024
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
|
d)
|
Tổ chức thực hiện chế độ bồi
dưỡng hiện vật đối với công chức, viên chức và người lao động thực hiện công
tác lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng theo quy định
tại Thông tư số 24/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại; Thông
tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
và Công văn số 947/VTLTNN-TCCB ngày 11/9/2019 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà
nước.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Quý I/2024
|
Văn bản chỉ đạo
|
đ)
|
Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, trong đó tập trung
vào một số nội dung: Hoàn thiện danh mục hồ sơ bảo đảm chất lượng; lập hồ sơ
điện tử; nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; hệ thống hóa hồ sơ, tài
liệu đang bảo quản tại Lưu trữ cơ quan; rà soát, chỉnh lý, đánh giá lại giá
trị hồ sơ, tài liệu hết thời hạn bảo quản; thực hiện tiêu hủy tài liệu hết
giá trị theo đúng quy định của pháp luật.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý IV/2023
|
Văn bản hướng dẫn
|
e)
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác văn thư, lưu trữ, nâng cấp phần mềm văn bản điện tử: - Đẩy
nhanh việc hoàn thiện, nâng cấp, triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành đáp ứng đầy đủ các chức năng của Hệ thống theo quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh. - Thực hiện việc số
hoá hồ sơ, tài liệu; xây dựng, nâng cấp Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để thực hiện việc quản lý, khai thác
sử dụng tài liệu lưu trữ được thuận tiện, hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Trong năm 2024
|
|
g)
|
Cân đối ngân sách địa phương,
cấp phân bổ kinh phí hàng năm cho công tác văn thư, lưu trữ theo quy định tại
Điều 39 Luật Lưu trữ, Điều 36 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
2
|
Thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
|
|
|
|
|
a)
|
Tiếp tục quán triệt thực hiện
Luật Thanh niên năm 2020; Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐCP
ngày 01/3/2021 của Chính phủ; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của
Chính phủ.
Tiếp tục quán triệt cụ thể
hóa mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021
-2030 vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương; xem việc thực hiện các chỉ
tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ số đánh giá sự tăng trưởng
của địa phương.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh
|
Quý I/2024
|
|
b)
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
công tác triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2030.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý II/2024
|
|
c)
|
Hằng năm, tổ chức các lớp tập
huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh
niên ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh
|
Quý II/2024
|
|
d)
|
Tạo điều kiện cho công chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tham quan học tập kinh nghiệm
hay của các địa phương, để đưa công tác này hoạt động ngày càng đi vào nề nếp
và có hiệu quả.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
đ)
|
Bảo đảm bố trí đội ngũ công
chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo ngành, lĩnh vực;
bảo đảm ngân sách cho việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
e)
|
Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm UBND các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh
niên, cũng như việc cụ thể hóa chính sách, pháp luật đối với thanh niên ở địa
phương; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về thanh niên; lồng ghép các chính sách về thanh niên trong
các chính sách phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển thanh niên gắn với các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, coi
việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ số
đánh giá sự tăng trưởng của địa phương.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
|
g)
|
Quan tâm, tạo điều kiện đầu
tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho thanh niên nhằm không ngừng nâng
cao đời sống văn hóa tinh thần, sức khỏe, thể lực cho thanh niên; đầu tư, hỗ
trợ chương trình, chính sách cho thanh niên, đặc biệt là đầu tư hỗ trợ cho
thanh niên nông thôn vay vốn sản xuất.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh và cấp huyện
|
Hằng năm
|
|
3
|
Công
tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
|
|
|
|
a)
|
Sở Nội vụ tham mưu UBND Tỉnh
tổ chức tập huấn, quán triệt, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến hội, quỹ cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh và các tổ chức hội, quỹ kịp thời nắm
bắt để triển khai thực theo quy định của pháp luật.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý IV/2023
|
Tổ chức tập huấn
|
b)
|
Tạo điều kiện cho các hội
tham gia đăng ký, tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước giao gắn với
kinh phí thực hiện: Kịp thời nắm bắt các quy định mới về hội và quỹ, để thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Nâng cao, đổi mới phương thức,
mô hình hoạt động của hội, quỹ phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; giới thiệu, lựa chọn được nhân sự tham gia lãnh đạo hội, quỹ
đặc biệt là người đứng đầu hội, quỹ cần gương mẫu, quy tụ và phát huy được sức
mạnh của tập thể hội, quỹ, được hội viên, thành viên tin tưởng, tín nhiệm.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Tăng cường công tác tập huấn,
kiểm tra hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn Tỉnh; kịp thời đề ra
các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức hội, sắp xếp các
tổ chức hội hoạt động hiệu quả; nghiêm túc xử lý vi phạm quy định pháp luật
(nếu có).
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý I/2023
|
|
đ)
|
Thường xuyên thực hiện công
tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong việc theo dõi,
quản lý các hội, quỹ; kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ hội, quỹ thực hiện tôn chỉ,
mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn của hội, đồng thời phối hợp đăng ký, tiếp nhận
thực hiện nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước giao.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Đề nghị điều chỉnh Nghị quyết
số 36/2023/NQ- HĐND ngày 28/5/2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức hỗ
trợ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại
các Hội được hỗ trợ kinh phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo hướng quy định
cụ thể hội được hỗ trợ kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
Quý II/2024
|
|
4
|
Văn
bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện Thông tư số
05/2021/TT-BNV1: Tiếp tục thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức 17 lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp, Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ) để sớm ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung
tâm lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
b)
|
Rà soát các Quyết định của Ủy
ban nhân dân Tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, nếu chưa quy định
nhiệm vụ “quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi, ngành lực vực” để bổ sung cho phù hợp với khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Quý I/2024
|
|
c)
|
Đối với việc ban hành văn bản
quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực Nội vụ, ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, nơi
nhận phải gửi Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy
chế đào tạo sau đại học ở nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành kèm theo Quyết định số
25/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Trường Chính trị tỉnh, Sở Tư pháp
|
Quý I/2024
|
|
đ)
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 09/8/2023 thực hiện Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Thực hiện theo lộ trình
|
|