Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 3431/KH-UBND năm 2019 triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 3431/KH-UBND
Ngày ban hành 16/07/2019
Ngày có hiệu lực 16/07/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Đặng Minh Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3431/KH-UBND

Bình Dương, ngày 16 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CUNG CẤP GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Thực hiện Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở (sau đây gọi chung là Thông tư 39), nhằm huy động, đảm bảo các nguồn lực cung cấp các dịch vụ y tế và góp phần nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ y tế có chất lượng ti tuyến y tế cơ sở, đặc biệt là đảm bảo cung ứng có chất lượng gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư 39; UBND tỉnh Bình Dương ban hành kế hoạch triển khai, cụ thể như sau:

I. Thực trạng cung ứng gói y tế cơ bản quy định tại Thông tư 39/2017/TT-BYT trên địa bàn tỉnh

Bộ Y tế đã triển khai thí điểm vận hành trạm y tế theo nguyên lý y học gia đình tại 26 trạm y tế xã/phường/thị trấn trên cả nước; trong đó, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là cung ứng đầy đủ gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả. Thông tư 39 (gồm 2 gói: khám chữa bệnh do BHYT chi trả, gói chăm sóc sức khỏe ban đu, dự phòng và nâng cao sức khỏe) có hiệu lực từ 01/12/2017.

Gói chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe chủ yếu đang cung ứng trong các chương trình mục tiêu Y tế - Dân số cũng như trong các chương trình y tế khác đang triển khai trên địa bàn. Gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả gm 76 danh mục kỹ thuật với 241 loại thuc; tuy nhiên, còn 22 danh mục kỹ thuật chưa có mã stheo Thông tư liên tịch s37/2015/TTLT-BYT-BTC; 07 danh mục kỹ thuật chưa có mã số trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT cũng như Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC. Về các điều kiện cung ứng cho thy hơn 95% các cơ sở có đủ điều kiện cấp GPP; 100% cơ sở có bác sỹ đa khoa/y sỹ sản nhi/nữ hộ sinh; 100% trạm y tế/PKĐKKV có bác sỹ (chỉ 57 cơ sở có bác sỹ đa khoa định biên); Có 77 đơn vị có y sỹ/bác sỹ Y học cổ truyền; cơ sở vật chất tương đối đạt yêu cầu. Về thực tế cung ứng cho thấy: Tất cả các trạm y tế/PKĐKKV đều được cấp phép trên 40 danh mục kỹ thuật, chỉ có 4 cơ sở cấp phép đủ 76 danh mục kỹ thuật (Long Hòa, Thanh Tuyền, Định Hiệp, Thanh An tại huyện Dầu Tiếng); cụ thể năng lực cung ứng theo từng địa bàn như sau:

Bảng Phân bố slượng danh mục kỹ thuật thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả được Sở Y tế cấp phép và khả năng thực hiện theo huyện/thị/thành phố

Số danh mục kỹ thuật trong gói BHYT chi trả

Số xã được cấp phép

Số xã có khả năng thực hiện

Chung

TA

TU

PG

BB

TDM

DA

DT

BC

BTU

35

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

39

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

40

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

1

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

42

 

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

44

 

5

 

 

 

 

5

 

 

 

 

45

 

8

 

 

 

 

8

 

 

 

 

48

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

50

1

2

1

 

 

 

 

 

 

1

 

51

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

52

1

3

 

 

1

 

 

 

1

1

 

53

3

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

54

6

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

55

3

5

1

 

 

 

1

 

3

 

 

56

1

2

1

 

 

 

 

1

 

 

 

57

10

2

1

 

 

 

 

 

1

 

 

58

 

2

1

 

1

 

 

 

 

 

 

59

1

3

 

 

1

 

 

 

1

1

 

60

2

2

 

1

 

 

 

 

 

1

 

61

4

7

2

1

2

 

 

1

 

1

 

62

 

6

 

3

1

 

 

 

2

 

 

63

3

4

 

1

2

 

 

 

 

1

 

64

9

4

1

1

2

 

 

 

 

 

 

65

2

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

66

3

4

 

2

 

 

 

1

1

 

 

67

5

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

68

2

10

 

 

 

 

 

 

 

 

10

69

3

2

1

1

 

 

 

 

 

 

 

70

3

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

71

1

2

 

 

 

 

 

1

 

1

 

72

9

7

 

 

 

7

 

 

 

 

 

74

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76

4

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

Tng

92*

92*

10

12

12

7

14

7

12

7

10

* Ghi chú: TA: Thuận An, TU: Tân Uyên, PG: Phú Giáo, BB: Bàu Bàng, TDM: ThDầu Một, DA: Dĩ An, DT: Dầu Tiếng, BC: Bến Cát, BTU: Bắc Tân Uyên. (*Phòng khám đa khoa khu vực Phước Hòa và TYT Phước Hòa Hoạt động độc lập).

 

II. Mục tiêu, chỉ tiêu

1. Mục tiêu chung

Triển khai gói dịch vụ y tế cơ bản gắn với nội dung phát triển y tế cơ sở trong tình hình mới và phát triển mạng lưới bác sgia đình, kết hợp với vận dụng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý y học gia đình; đảm bảo năng lực cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở toàn diện, liên tục; đảm bảo quyền lợi của người dân được tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng do Bảo hiểm y tế chi trả, cũng như tăng cường chất lượng và hiệu quả cung ứng dịch vụ y tế trong chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe.

2. Mục tiêu cụ thể

- Triển khai cung cấp đầy đủ “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả” tại tất cả Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực.

- Từng bước phát triển và cung ứng đầy đủ các gói này tại những Trạm Y tế xã/phường/thị trấn phù hợp với nhu cầu của người dân.

- Tăng cường truyền thông đến người dân với mọi hình thức trong việc cung ứng và quyền lợi của người dân khi sử dụng dịch vụ y tế cơ bản.

- Thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo gói dịch vụ y tế cơ bản một cách thuận lợi, đảm bảo quyền lợi chính đáng của người dân và cơ sở cung cấp dịch vụ.

3. Chỉ tiêu

- Duy trì cung ứng đầy đủ “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” tại tuyến y tế cơ sở.

- Đến hết năm 2019, đảm bảo 100% Phòng khám đa khoa khu vực có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.

- Đến hết năm 2020, cung cấp đầy đủ hạ tầng công nghệ thông tin tại tuyến y tế cơ sở để triển khai các hệ thống quản lý như tiêm chủng mở rộng, quản lý bệnh không lây, quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân.

- Đến 2020, 30% Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả; sau năm 2025, đảm bảo 100% Trạm Y tế tuyến xã/phường/thị trấn có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.

- Đảm bảo 100% Trung tâm Y tế có băng rôn tuyên truyền về quyền và lợi ích của việc sử dụng gói dịch vụ y tế cơ bản; bảo đảm 100% Trạm Y tế xã/phường/thị trấn tuyên truyền về gói dịch vụ y tế cơ bản như thông báo trên bảng tin của Trạm Y tế, sử dụng mạng xã hội hoặc qua các hình thức tiếp cận cộng đng khác.

III. Nội dung thực hiện

1. Xác định năng lực cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả

Xác định các yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật, trang thiết bị, cơ sở vật chất để thực hiện danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh và cung ứng các danh mục thuốc quy định tại Thông tư 39.

Phổ biến và hướng dẫn cho các Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực về danh mục kỹ thuật, danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản và các yêu cầu chuyên môn, kỹ thuật đthực hiện.

[...]