ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2018
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng
cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm
b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số
619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của Sở Tư pháp, Ngành Tư pháp và Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã; phát huy đầy đủ vai trò của Sở Tư pháp, Ngành Tư pháp trong xây dựng nông
thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công
việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Tư pháp, ngành Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng
xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số
1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề
ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách
nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với
triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực
tiết kiệm, hiệu quả.
Triển khai sát với Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày
03/7/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện
thể chế, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
a) Ban hành các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật
có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở
Tư pháp tham mưu chỉ đạo, triển khai trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu, tiêu
chí về thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, tủ
sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản
lý.
- Thời gian thực hiện:
Quý I/2018.
- Kết quả, sản phẩm:
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Tham gia góp ý, thẩm định
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới
theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan
- Đơn vị chủ trì: Sở
Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện:
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm:
Các văn bản góp ý, thẩm định.
c) Nghiên cứu, đề xuất bổ
sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Tiêu chí huyện nông thôn mới
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện:
Theo thời hạn cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương yêu cầu.
- Kết quả, sản phẩm:
Văn bản đề xuất, kiến nghị với Bộ Tư pháp về việc bổ sung Tiêu chí huyện đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông
thôn mới (nếu cấp trên có yêu cầu).
2. Rà
soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ,
Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy
định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần
“xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật”.
3. Quán
triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
a) Biên soạn, phát hành Sổ
tay hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu
chí tiếp cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số
619/QĐ-TTg
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm:
Sổ tay nghiệp vụ.
b) Phổ biến, thông tin, truyền
thông liên quan đến các tiêu chí về chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự
trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình; đăng tải tin, bài
trên các báo viết, báo điện tử...)
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp; Báo An Giang; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh An Giang.
- Đơn vị phối hợp: các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Chương
trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài.
c) Tổ chức tập huấn chuyên
sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu
cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị,
hội thảo, tọa đàm...
d) Biên soạn các tài liệu về
tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu,
tình huống giải đáp.
4. Chỉ đạo,
hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật
theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra
giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và
pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách
nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý
I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch, báo cáo kết quả.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra
giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách
nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Theo
yêu cầu công việc.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch, báo cáo kết quả.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra
giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn
với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật
tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển
và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách
nhiệm và phạm vi quản lý; mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia.
- Thời gian thực hiện: Quý
II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch, báo cáo kết quả.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra
giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực
hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách
nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Từ
tình hình thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch, báo cáo kết quả.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra
giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn
với thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định
về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, thực hiện theo trách
nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý
IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch, báo cáo kết quả.
e) Triển khai các giải pháp,
biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo
văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch,
báo cáo kết quả.
5. Các
nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà
soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản,
kế hoạch.
b) Thành lập Hội đồng đánh
giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định,
Quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban
nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo
quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ
đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
d) Đề xuất, triển khai giải
pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả
đánh giá thường xuyên, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
6. Kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
a) Tổ chức kiểm tra, giám
sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định
kỳ theo lịch kiểm tra công tác tư pháp của sở Tư
pháp và đột xuất theo yêu cầu
công việc.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch,
báo cáo kết quả.
b) Chọn điểm (mỗi năm ít nhất
01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần
xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số
2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
I/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản
chỉ đạo điểm, báo cáo làm điểm.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết
kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện:
Sở Nội vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Quý
III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo
sơ kết, tổng kết.
d) Thực hiện đầu mối quản
lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch,
Báo cáo, Tổ chức cuộc họp.
7. Bảo đảm
nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển
khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Bố trí công chức quản lý,
theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với
kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá
trình triển khai văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh về chức
năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan thuộc Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Sở Tư pháp là cơ quan chịu
trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình
hình thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg, Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định
số 619/QĐ-TTg theo các nhiệm vụ cụ thể đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
b) Lãnh đạo các Sở, ngành chỉ
đạo các đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ có liên quan đến Sở, ngành mình đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã
triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán
trong kinh phí hoạt động thường xuyên của địa phương theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các, xã, phường, thị trấn; (qua email)
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|