Kế hoạch 3293/KH-UBND năm 2019 về huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 3293/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Huyện Hóc Môn |
Người ký | Đỗ Thanh Hòa |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3293/KH-UBND |
Hóc Môn, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2019 - 2020
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020;
Căn cứ công văn số 704/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn lập kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020,
Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, cụ thể như sau:
A. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN SINH
1. Tuyên truyền về những chủ trương tuyển sinh đầu cấp của thành phố và huyện đến từng hộ dân trên địa bàn. Đảm bảo đủ chỗ học cho con em Nhân dân trên địa bàn huyện, đặc biệt là con em gia đình chính sách, gia đình nghèo, công nhân (ưu tiên cho học sinh diện thường trú và tạm trú có sổ; riêng đối với các học sinh diện lưu trú, phải có giấy đăng ký lưu trú trên địa bàn phân tuyến trước ngày 01/01/2018); thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; khuyến khích học sinh thi tuyển vào lớp 10 chọn nguyện vọng phù hợp khả năng của bản thân, gần nơi cư trú để thuận lợi cho việc tiếp tục đi học khi trúng tuyển và giảm áp lực giao thông theo chủ trương của thành phố.
2. Thực hiện đúng quy chế ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai, khách quan, ổn định. Tạo điều kiện cho học sinh đi lại gần, phụ huynh thuận lợi trong việc đưa đón trẻ.
3. Tiếp tục duy trì các lớp tăng cường tiếng Anh, mở rộng các lớp “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”. Khuyến khích các trường mở thêm số lớp học Tiếng Anh theo “Đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020”.
4. Nghiêm cấm các trường vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
1. Huy động trẻ đến trường mầm non:
Dân số độ tuổi sinh năm 2014 (5 tuổi): 8.431 trẻ (số học sinh vào Mẫu giáo 5 tuổi năm học 2018-2019: 7.840 trẻ).
(Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể các lớp từ nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và lá theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Tuyển sinh vào lớp 1:
Tổng số trẻ 6 tuổi (sinh năm 2013): 11.434 trẻ (số học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019: 11.960 trẻ).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 2, bảng phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học theo phụ lục 4 đính kèm).
3. Tuyển sinh vào lớp 6:
Số học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học vào học lớp 6: 8.542 học sinh (số học sinh lớp 6 năm học 2018 - 2019: 7.959 học sinh).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 5, bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS theo phụ lục 9 đính kèm).
C. PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH
I. HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP MẦM NON 5 TUỔI VÀ CÁC LỚP KHÁC
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi (sinh năm 2014) trong diện đi học đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc Môn vào các trường mẫu giáo, mầm non theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện quy định, có kế hoạch đảm bảo chỗ học cho các cháu nhà trẻ và mẫu giáo ba tuổi, bốn tuổi. Tăng dần tỷ lệ huy động trẻ đến trường.
- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhận trẻ năm tuổi phải đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên; phải thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
- Tổ chức nhận trẻ từ 6 đến 18 tháng tuổi theo đúng lộ trình quy định.
- Các trường mẫu giáo, mầm non (công lập, tư thục), nhóm trẻ công bố cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm, lớp (phụ lục 1).
- Thời gian phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3293/KH-UBND |
Hóc Môn, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2019 - 2020
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020;
Căn cứ công văn số 704/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn lập kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020,
Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, cụ thể như sau:
A. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN SINH
1. Tuyên truyền về những chủ trương tuyển sinh đầu cấp của thành phố và huyện đến từng hộ dân trên địa bàn. Đảm bảo đủ chỗ học cho con em Nhân dân trên địa bàn huyện, đặc biệt là con em gia đình chính sách, gia đình nghèo, công nhân (ưu tiên cho học sinh diện thường trú và tạm trú có sổ; riêng đối với các học sinh diện lưu trú, phải có giấy đăng ký lưu trú trên địa bàn phân tuyến trước ngày 01/01/2018); thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; khuyến khích học sinh thi tuyển vào lớp 10 chọn nguyện vọng phù hợp khả năng của bản thân, gần nơi cư trú để thuận lợi cho việc tiếp tục đi học khi trúng tuyển và giảm áp lực giao thông theo chủ trương của thành phố.
2. Thực hiện đúng quy chế ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai, khách quan, ổn định. Tạo điều kiện cho học sinh đi lại gần, phụ huynh thuận lợi trong việc đưa đón trẻ.
3. Tiếp tục duy trì các lớp tăng cường tiếng Anh, mở rộng các lớp “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”. Khuyến khích các trường mở thêm số lớp học Tiếng Anh theo “Đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020”.
4. Nghiêm cấm các trường vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
1. Huy động trẻ đến trường mầm non:
Dân số độ tuổi sinh năm 2014 (5 tuổi): 8.431 trẻ (số học sinh vào Mẫu giáo 5 tuổi năm học 2018-2019: 7.840 trẻ).
(Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể các lớp từ nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và lá theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Tuyển sinh vào lớp 1:
Tổng số trẻ 6 tuổi (sinh năm 2013): 11.434 trẻ (số học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019: 11.960 trẻ).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 2, bảng phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học theo phụ lục 4 đính kèm).
3. Tuyển sinh vào lớp 6:
Số học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học vào học lớp 6: 8.542 học sinh (số học sinh lớp 6 năm học 2018 - 2019: 7.959 học sinh).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 5, bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS theo phụ lục 9 đính kèm).
C. PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH
I. HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP MẦM NON 5 TUỔI VÀ CÁC LỚP KHÁC
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi (sinh năm 2014) trong diện đi học đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc Môn vào các trường mẫu giáo, mầm non theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện quy định, có kế hoạch đảm bảo chỗ học cho các cháu nhà trẻ và mẫu giáo ba tuổi, bốn tuổi. Tăng dần tỷ lệ huy động trẻ đến trường.
- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhận trẻ năm tuổi phải đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên; phải thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
- Tổ chức nhận trẻ từ 6 đến 18 tháng tuổi theo đúng lộ trình quy định.
- Các trường mẫu giáo, mầm non (công lập, tư thục), nhóm trẻ công bố cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm, lớp (phụ lục 1).
- Thời gian phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả
+ Từ ngày 01/7 đến ngày 15/7/2019: các trường nhận hồ sơ nhập học.
+ Ngày 20/7/2019: các trường công bố kết quả.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), giấy chứng nhận sức khỏe, bảng điều tra tâm lý trẻ.
1. Yêu cầu và nguyên tắc
- Huy động 100% trẻ sáu tuổi trong diện đi học (sinh năm 2013) đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc Môn vào học lớp 1 theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện quy định (phụ lục 2).
- Không nhận học sinh học sớm tuổi và không nhận học sinh trái tuyến ngoài huyện.
- Đẩy mạnh tổ chức học tiếng Anh ngay từ lớp 1 theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 31/01/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Ưu tiên đảm bảo đủ chỗ học và sĩ số học sinh/ lớp trước khi thực hiện lớp 2 buổi ngày.
- Các trường không được khảo sát trẻ để xếp lớp.
2. Số liệu tuyển sinh: chỉ tiêu cụ thể và phân tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú (Phụ lục 4).
3. Thời gian tuyển sinh (phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả)
- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: UBND các xã - thị trấn, các trường tiểu học và giáo viên chuyên trách phổ cập lập danh sách theo phân tuyến, Hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn căn cứ theo danh sách này phát giấy Gọi nhập học (theo mẫu thống nhất).
- Từ ngày 08/7 đến ngày 30/7/2019: các trường nhận hồ sơ nhập học.
- Ngày 31/7/2019: công bố kết quả, kết thúc tuyển sinh.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính giấy gọi nhập học.
4. Đối với lớp 1 tăng cường tiếng Anh
- Việc tuyển sinh tiếng Anh tăng cường dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện. Điều kiện về trình độ: học sinh tham gia chương trình tiếng Anh tăng cường lớp 1 không khảo sát đầu vào (Phụ lục 3a).
5. Đối với Lớp 1 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam”
Tiếp tục thực hiện tại 02 trường tiểu học (Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thị Nuôi)1 theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 4409/GDĐT-TrH ngày 16/12/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”.
Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.
Điều kiện về trình độ: học sinh tham gia chương trình tích hợp lớp 1 không khảo sát đầu vào. Học sinh theo học chương trình tích hợp được sắp xếp vào cùng lớp học, sĩ số lớp không quá 35 học sinh/lớp (Phụ lục 3b).
1. Yêu cầu và nguyên tắc
- Học sinh trong độ tuổi quy định đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học tại các trường trên địa bàn huyện được xét tuyển vào học lớp 6 theo địa bàn cư trú do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh huyện quy định. Ưu tiên cho học sinh thường trú trên địa bàn.
- Điều kiện dự tuyển sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phân bổ hợp lý học sinh khuyết tật học hòa nhập.
2. Số liệu tuyển sinh: chỉ tiêu cụ thể và phân tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú (Phụ lục 5, 9).
3. Thời gian tuyển sinh: giao, nhận, xét duyệt hồ sơ, công bố kết quả.
- Từ ngày 01/7 đến ngày 03/7/2019: các trường tiểu học sắp xếp hồ sơ học sinh lớp 5 căn cứ vào bảng phân tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú.
- Từ ngày 04/7 đến ngày 06/7/2019: Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức 01 buổi bàn giao hồ sơ học sinh đồng loạt giữa các trường tiểu học và THCS.
- Từ ngày 08/7 đến ngày 15/7/2019: Hội đồng Tuyển sinh các trường THCS xét duyệt hồ sơ.
- Ngày 16/7/2019: các trường THCS đồng loạt công bố kết quả tuyển sinh.
- Hồ sơ nhập học gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính học bạ cấp tiểu học.
4. Tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Nguyễn An Khương - Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.
Việc tuyển sinh trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 6 lớp 210 học sinh (mỗi lớp không quá 35 học sinh)
b) Điều kiện:
- Học sinh trong độ tuổi quy định đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học, có chứng chỉ Cambridge Flyer 10/15 khiên trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2 có từ 3/5 huy hiệu trở lên ở mỗi kỹ năng được xét tuyển vào học lớp 6 trường THCS Nguyễn An Khương theo đề án trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế (xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu). Riêng học sinh đạt giải cấp Quốc gia và Quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao... sẽ được xét tuyển thẳng vào trường.
c) Định hướng tổ chức:
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Tổ chức dạy học tăng cường Ngoại ngữ.
- Tổ chức học ngoại ngữ với giáo viên người nước ngoài.
- Tổ chức dạy các bộ môn năng khiếu, môn tự chọn.
- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm.
- Trang bị cơ sở vật chất cho Trường tiên tiến.
- Tổ chức các hoạt động khác.
d) Thời gian tuyển sinh
- Từ ngày 01/7 đến ngày 04/7/2019: học sinh nộp phiếu đăng ký vào học lớp 6 trường Nguyễn An Khương theo đề án trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại trường tiểu học nơi đang theo học.
- Ngày 05/7/2019: các trường tiểu học chuyển hồ sơ dự tuyển gồm phiếu đăng ký, bản chính học bạ đến trường THCS Nguyễn An Khương.
- Ngày 6/7 đến ngày 7/7/2019: Hội đồng tuyển sinh trường THCS Nguyễn An Khương xét tuyển, lập danh sách gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định và duyệt kết quả.
- Ngày 08/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.
5. Tuyển sinh lớp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam”
Tiếp tục mở rộng thực hiện tại trường THCS Nguyễn An Khương theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh, tích hợp; Chương trình Anh và Việt Nam” tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 838-QĐ-GDĐT-VP ngày 18/5/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt danh sách các trường tiểu học, trung học cơ sở triển khai Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” từ năm học 2016-2017 (phụ lục 6b).
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 02 lớp (mỗi lớp không quá 35 học sinh)
Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.
b) Điều kiện: Học sinh tham gia chương trình/tích hợp thỏa một trong các yêu cầu về tiếng Anh sau đây:
- Theo hệ thống Cambridge English: Học sinh phải có chứng chỉ Flyer (số khiên tối thiểu 10/15 khiên);
- Theo hệ thống Cambridge CIE: Học sinh đã hoàn tất chương trình CIE ở bậc tiểu học và có chứng chỉ;
- Theo hệ thống ETS: Học sinh phải có chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2 với số huy hiệu tối thiểu là 3/5 huy hiệu (TOEFL Primary, Step 2, 3 badges) hoặc học sinh phải hoàn thành bài khảo sát năng lực tiếng Anh đầu vào của chương trình (Placement test).
c) Thời gian tuyển sinh
- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: học sinh trực tiếp đăng ký vào học lớp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại trường THCS Nguyễn An Khương.
Hồ sơ dự tuyển theo phiếu đăng ký gồm: phiếu đăng ký, bản chính học bạ, các chứng chỉ tiếng Anh nêu trên (nếu có) đến trường
- Ngày 8/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.
6. Tuyển sinh vào các lớp 6 tăng cường tiếng Anh
Tiếp tục tuyển sinh tiếng Anh tăng cường tại 3 trường THCS (Nguyễn Hồng Đào, Tô Ký, Tân Xuân).
- Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.
- Đối tượng: Những học sinh thuộc lộ trình A đã được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình và có điểm toàn năm từng kỹ năng từ 6 điểm trở lên hoặc học sinh không theo lộ trình A nhưng có chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2, Flyer có nhu cầu theo học.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao và tổng điểm các kỹ năng, tiến hành xét tuyển từ điểm cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu (phụ lục 6a).
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020.
Thực hiện hướng dẫn số 706/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019 - 2020.
V. TUYỂN SINH VÀO TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Học sinh đã tốt nghiệp THCS có thể đăng ký xét tuyển vào học lớp 10 hệ giáo dục thường xuyên tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện (Phụ lục 8).
Căn cứ xét tuyển: điểm tốt nghiệp THCS, điểm tổng kết các môn học 4 năm THCS, điểm tổng kết các môn học năm cuối cấp THCS.
Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
VI. TUYỂN SINH VÀO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP - HỆ SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ
Học sinh đã tốt nghiệp THCS có thể đăng ký xét tuyển vào học tại trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn huyện Hóc Môn hoặc các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề khác theo các đợt tuyển sinh trong năm do trường quy định (Phụ lục 7).
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thành lập Ban chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện để chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh của các xã - thị trấn và các trường trên địa bàn huyện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các văn bản về công tác tuyển sinh và tổ chức thi tuyển vào lớp 10 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Triển khai thực hiện kế hoạch và phổ biến đến Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, THCS, trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để có kế hoạch thực hiện.
- Thành lập Hội đồng Tuyển sinh ở các trường THCS để thực hiện công tác tuyển sinh đầu cấp.
- Hướng dẫn các trường tổ chức xét duyệt kết quả huy động trẻ đến trường và tuyển sinh các lớp đầu cấp.
- Chỉ đạo các trường mầm non, tiểu học, THCS thực hiện các nội dung sau:
+ Trước ngày 03/7/2019, các trường THCS đề xuất với Phòng Giáo dục và Đào tạo danh sách Hội đồng Tuyển sinh của trường (nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông), gồm: Chủ tịch (Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng), Phó Chủ tịch (Phó Hiệu trưởng), Thư ký (Thư ký Hội đồng trường hoặc chọn trong các Tổ trưởng chuyên môn của trường), Ủy viên (Chủ tịch công đoàn cơ sở, tổng phụ trách Đội và chọn trong các Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy các môn học có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và có tinh thần trách nhiệm cao).
+ Xây dựng kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh của trường.
+ Giới thiệu, tạo điều kiện để phụ huynh học sinh và học sinh tìm hiểu về nhà trường.
+ Tổ chức xét duyệt danh sách huy động trẻ và tuyển sinh các lớp đầu cấp theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Kiểm tra và cập nhật đầy đủ danh sách học sinh đầu cấp và cuối cấp trên hệ thống thông tin quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Công an huyện
Tăng cường công tác kiểm tra, chỉ đạo thực hiện đúng các nội dung đăng ký, quản lý cư trú tại địa bàn các xã - thị trấn. Chỉ đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu trú, không để xảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không đúng thực tế.
Xử lý nghiêm cán bộ thực hiện xác nhận lưu trú không đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn
Thành lập Ban chỉ đạo Tuyển sinh của xã - thị trấn để thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng kế hoạch.
Điều tra nắm chính xác số trẻ sinh năm 2013 và 2014, xác nhận chính xác tình trạng, địa bàn cư trú để phục vụ tốt cho công tác huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - thị trấn (phụ trách VH-XH) cam kết và chịu trách nhiệm kỷ luật trước Ủy ban nhân dân huyện nếu để phát sinh tình trạng vượt số trẻ sinh năm 2013 và 2014 đã xác nhận.
Xây dựng kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 trên địa bàn. Chỉ đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu trú, không để xảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không đúng thực tế.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ban ngành, đoàn thể huyện, Đài Truyền thanh huyện
Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến cán bộ, hội viên và Nhân dân trên địa bàn huyện về thực trạng trường lớp trên địa bàn huyện, kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 nhằm tạo đồng thuận trong các tầng lớp Nhân dân; đồng thời, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân đăng ký nhập học theo kế hoạch tuyển sinh.
Tập trung tuyên truyền, thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ, ngày đưa trẻ đến trường, lớp để phụ huynh biết và thực hiện đúng thời gian quy định. Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.
Trên đây là kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, đề nghị các đơn vị liên quan, các trường học triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và lá - Năm học 2019 - 2020
STT |
Xã - thị trấn |
Tên trường MG, MN |
Tổng số lớp học |
Nhóm trẻ |
Lớp Mầm |
Lớp Chồi |
Lớp Lá |
Trẻ từ 06 đến 18 tháng tuổi |
Tổng số HS NH 19-20 |
Tổng cộng trẻ 5t |
Bình quân trẻ 5 t /Iớp/trường |
|||||
Số nhóm |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
Số lớp |
Số trẻ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Thị Trấn |
MN Bé Ngoan |
14 |
5 |
110 |
3 |
105 |
3 |
120 |
3 |
126 |
1 |
20 |
461 |
486 |
42 |
MN 23/11 |
14 |
3 |
75 |
3 |
92 |
4 |
150 |
4 |
160 |
|
|
477 |
40 |
|||
MG Bé Ngoan 1 |
9 |
0 |
0 |
2 |
50 |
3 |
90 |
4 |
160 |
0 |
0 |
300 |
35 |
|||
2 Lớp MG ĐLTT |
6 |
0 |
0 |
3 |
40 |
2 |
40 |
1 |
40 |
0 |
0 |
120 |
40 |
|||
2 |
Đông Thạnh |
MN Sơn Ca |
12 |
1 |
35 |
3 |
120 |
3 |
120 |
6 |
240 |
0 |
0 |
515 |
1,160 |
40 |
MNTT Hòa Bình |
4 |
1 |
25 |
1 |
25 |
1 |
30 |
1 |
40 |
|
|
120 |
35 |
|||
MNTT Bồ Câu Trắng |
7 |
|
|
|
|
3 |
110 |
5 |
200 |
|
|
310 |
42 |
|||
39 nhóm, lớp ĐLTT (2 NT,37 LMG) |
73 |
2 |
52 |
30 |
747 |
28 |
788 |
17 |
680 |
0 |
0 |
2,267 |
40 |
|||
3 |
Nhị Bình |
MG Sơn Ca 3 |
12 |
1 |
25 |
2 |
70 |
4 |
120 |
5 |
200 |
0 |
0 |
415 |
280 |
40 |
6 nhóm, lớp ĐLTT (01 NT, 05 LMG) |
11 |
1 |
40 |
4 |
84 |
4 |
125 |
2 |
80 |
0 |
5 |
329 |
40 |
|||
4 |
Tân Hiệp |
MN Tân Hiệp |
10 |
1 |
25 |
2 |
60 |
3 |
105 |
4 |
160 |
0 |
|
350 |
520 |
40 |
MN Tân Hòa |
15 |
3 |
86 |
3 |
110 |
4 |
180 |
6 |
240 |
0 |
0 |
616 |
40 |
|||
11 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 8 LMG) |
21 |
6 |
143 |
7 |
165 |
6 |
211 |
2 |
120 |
|
22 |
639 |
60 |
|||
5 |
Tân Thới Nhì |
MN Hướng Dương |
20 |
5 |
100 |
4 |
140 |
5 |
175 |
6 |
240 |
|
|
655 |
440 |
40 |
8 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 7 LMG) |
20 |
3 |
30 |
6 |
120 |
7 |
157 |
5 |
200 |
0 |
0 |
507 |
40 |
|||
6 |
Tân Xuân |
MN Tân Xuân |
18 |
5 |
155 |
4 |
166 |
4 |
190 |
7 |
280 |
1 |
16 |
791 |
480 |
40 |
MNTT Minh Đức |
8 |
2 |
40 |
2 |
50 |
2 |
60 |
2 |
80 |
0 |
0 |
230 |
40 |
|||
9 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 8 LMG) |
15 |
2 |
35 |
6 |
140 |
5 |
125 |
3 |
120 |
0 |
0 |
420 |
40 |
|||
7 |
Thới Tam Thôn |
MN Bông Sen |
16 |
3 |
100 |
4 |
160 |
5 |
225 |
6 |
260 |
0 |
0 |
745 |
910 |
43 |
MN 2/9 |
18 |
3 |
85 |
4 |
160 |
4 |
200 |
7 |
280 |
|
|
725 |
40 |
|||
38 Nhóm, lớp ĐLTT (2 NT, 36 LMG) |
74 |
2 |
70 |
34 |
621 |
31 |
501 |
10 |
370 |
0 |
0 |
1,562 |
37 |
|||
8 |
Bà Điểm |
MN Bà Điểm |
15 |
2 |
70 |
3 |
120 |
4 |
177 |
7 |
280 |
0 |
0 |
647 |
840 |
40 |
MNTT Khai Tri |
9 |
2 |
70 |
2 |
80 |
3 |
120 |
4 |
160 |
|
|
430 |
40 |
|||
45 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 42 LMG) |
65 |
7 |
216 |
25 |
449 |
24 |
452 |
10 |
400 |
1 |
20 |
1,517 |
40 |
|||
9 |
Trung Chánh |
MG Bông Sen 1 |
9 |
|
|
3 |
60 |
3 |
90 |
3 |
120 |
|
|
270 |
705 |
40 |
MNTT Sao Mai |
22 |
2 |
90 |
6 |
270 |
7 |
350 |
7 |
350 |
|
|
1,060 |
50 |
|||
MNTT Toàn Mỹ |
12 |
6 |
260 |
2 |
85 |
2 |
90 |
2 |
85 |
|
|
520 |
43 |
|||
14 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 13 LMG) |
27 |
1 |
30 |
11 |
220 |
11 |
310 |
4 |
150 |
0 |
0 |
710 |
38 |
|||
10 |
Xuân Thới Đông |
MN Xuân Thới Đông |
19 |
4 |
97 |
4 |
156 |
5 |
195 |
7 |
280 |
1 |
14 |
728 |
705 |
40 |
MNTT Rạng Đông |
18 |
2 |
70 |
6 |
258 |
5 |
240 |
5 |
225 |
0 |
0 |
793 |
45 |
|||
16 Nhóm, lớp ĐLTT (6 NT, 10 LMG) |
35 |
12 |
210 |
10 |
213 |
10 |
245 |
5 |
200 |
1 |
17 |
868 |
40 |
|||
11 |
Xuân Thới Sơn |
MN Nhị Xuân |
12 |
2 |
65 |
3 |
105 |
3 |
120 |
4 |
160 |
|
|
450 |
640 |
40 |
MN 19/8 |
17 |
4 |
85 |
4 |
140 |
4 |
140 |
7 |
280 |
1 |
10 |
645 |
40 |
|||
16 Nhóm, lớp ĐLTT (5 NT, 11 LMG) |
34 |
7 |
180 |
12 |
235 |
11 |
272 |
5 |
200 |
0 |
0 |
887 |
40 |
|||
12 |
Xuân Thới Thượng |
MN Bé Ngoan 3 |
18 |
4 |
148 |
4 |
160 |
5 |
225 |
7 |
280 |
1 |
10 |
813 |
1,265 |
40 |
MN Xuân Thới Thượng |
11 |
2 |
40 |
3 |
75 |
3 |
90 |
3 |
105 |
|
|
310 |
|
|||
MNTT Thiên Đức |
16 |
2 |
60 |
4 |
140 |
5 |
200 |
6 |
240 |
|
|
640 |
40 |
|||
29 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 26 LMG) |
72 |
8 |
205 |
26 |
574 |
24 |
531 |
16 |
640 |
1 |
13 |
1,950 |
40 |
|||
TOÀN HUYỆN |
|
808 |
116 |
3,127 |
255 |
6,565 |
260 |
7,669 |
208 |
8,431 |
8 |
147 |
25,792 |
8,431 |
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Công lập |
|
259 |
48 |
1,301 |
58 |
2,049 |
69 |
2,712 |
96 |
3,851 |
5 |
70 |
9,913 |
3,571 |
37 |
|
Ngoài công lập |
|
549 |
68 |
1,826 |
197 |
4,516 |
191 |
4,957 |
112 |
4,580 |
3 |
77 |
15,879 |
4,860 |
43 |
|
MNTT |
|
|
96 |
17 |
615 |
23 |
908 |
28 |
1,200 |
32 |
1,380 |
0 |
0 |
4,103 |
1,325 |
41 |
NT, LMG ĐLTT |
|
453 |
51 |
1,211 |
174 |
3,608 |
163 |
3,757 |
80 |
3,200 |
3 |
77 |
11,776 |
3,535 |
44 |
Ghi chú: Mầm non: có 248 cơ sở giáo dục mầm non, trong đó có 25 trường (17 trường công lập; 08 trường tư thục) và 232 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (gồm 29 nhóm trẻ và 203 lớp mẫu giáo)
Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020
Tên trường TiH |
Tên xã - thị trấn |
Tổng số phòng học của trường |
Số HS Lớp 5 (Năm học 2018- 2019) |
Số liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020 |
Số liệu tuyển sinh so với năm học 2018 - 2019 |
||||||||||||
Tổng số trẻ 6 tuổi |
Khả năng nhận |
Chỉ tiêu nhận |
|||||||||||||||
Thường trú |
Tạm trú |
Tổng cộng |
Tổng số lớp |
Số HS/ lớp |
Học 1 buổi |
Học 2 buổi |
Tăng cường T. Anh |
Đề án Tiếng Anh tích hợp |
Bán trú |
Tổng số HS |
Số Lớp |
Số HS |
Tăng (+)/ Giảm (-) |
||||
Nguyễn An Ninh |
TT |
44 |
443 |
382 |
11 |
393 |
8 |
49 |
0 |
8 |
6 |
2 |
8 |
393 |
10 |
538 |
-145 |
Bùi Văn Ngữ |
BĐ |
54 |
552 |
696 |
0 |
696 |
14 |
50 |
6 |
8 |
4 |
0 |
8 |
696 |
8 |
905 |
-209 |
Tây Bắc Lân |
BĐ |
59 |
563 |
785 |
19 |
804 |
16 |
50 |
12 |
4 |
3 |
0 |
4 |
804 |
15 |
740 |
64 |
Hoàng Hoa Thám |
ĐT |
63 |
279 |
220 |
292 |
512 |
10 |
51 |
8 |
2 |
|
|
2 |
512 |
20 |
743 |
-231 |
Thới Thanh |
ĐT |
16 |
204 |
80 |
0 |
80 |
2 |
40 |
2 |
0 |
|
|
0 |
80 |
6 |
288 |
-208 |
Trần Văn Danh |
ĐT |
49 |
719 |
363 |
500 |
863 |
19 |
45 |
4 |
15 |
|
|
15 |
863 |
7 |
820 |
43 |
Võ Văn Thặng |
NB |
46 |
225 |
216 |
389 |
605 |
12 |
50 |
0 |
12 |
2 |
0 |
9 |
605 |
6 |
332 |
273 |
Cầu Xáng |
TH |
19 |
170 |
140 |
60 |
200 |
4 |
50 |
0 |
4 |
|
|
4 |
200 |
4 |
163 |
37 |
Tân Hiệp |
TH |
45 |
136 |
216 |
107 |
323 |
7 |
46 |
0 |
7 |
|
|
6 |
323 |
4 |
185 |
138 |
Trương Văn Ngài |
TH |
35 |
268 |
201 |
87 |
288 |
6 |
48 |
0 |
6 |
6 |
0 |
6 |
288 |
7 |
389 |
-101 |
Lý Chính Thắng 2 |
TTN |
40 |
277 |
249 |
136 |
385 |
8 |
48 |
0 |
8 |
6 |
0 |
8 |
385 |
8 |
392 |
-7 |
Nhị Tân |
TTT |
13 |
99 |
115 |
30 |
145 |
3 |
48 |
0 |
3 |
|
|
3 |
145 |
3 |
120 |
25 |
Ấp Đình |
TX |
21 |
261 |
234 |
49 |
283 |
6 |
47 |
4 |
2 |
|
|
2 |
283 |
6 |
240 |
43 |
Mỹ Hòa |
TX |
26 |
219 |
325 |
46 |
371 |
8 |
46 |
6 |
2 |
|
|
2 |
371 |
6 |
426 |
-55 |
Tam Đông |
TTT |
35 |
322 |
199 |
185 |
384 |
8 |
48 |
4 |
4 |
4 |
0 |
4 |
384 |
7 |
500 |
-116 |
Tam Đông 2 |
TTT |
48 |
418 |
115 |
380 |
495 |
10 |
50 |
2 |
8 |
|
|
8 |
495 |
10 |
560 |
-65 |
Thới Tam |
TTT |
36 |
296 |
255 |
36 |
291 |
6 |
49 |
0 |
6 |
6 |
0 |
6 |
291 |
8 |
566 |
-275 |
Nguyễn Thị Nuôi |
TTT |
35 |
460 |
244 |
150 |
394 |
8 |
49 |
2 |
6 |
4 |
2 |
6 |
394 |
8 |
414 |
-20 |
Mỹ Huề |
TC |
24 |
263 |
251 |
135 |
386 |
8 |
48 |
4 |
4 |
3 |
0 |
4 |
386 |
6 |
319 |
67 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
TC |
17 |
160 |
164 |
59 |
223 |
5 |
45 |
4 |
1 |
|
|
1 |
223 |
5 |
243 |
-20 |
Tân Xuân |
XTĐ |
34 |
321 |
431 |
91 |
522 |
11 |
47 |
8 |
3 |
|
|
3 |
522 |
8 |
435 |
87 |
Trần Văn Mười |
XTĐ |
44 |
557 |
414 |
246 |
660 |
13 |
51 |
8 |
5 |
|
|
5 |
660 |
9 |
731 |
-71 |
Dương Công Khi |
XTS |
53 |
439 |
405 |
236 |
641 |
14 |
46 |
8 |
6 |
|
|
6 |
641 |
13 |
751 |
-110 |
Nhị Xuân |
XTS |
15 |
184 |
74 |
147 |
221 |
5 |
44 |
4 |
1 |
|
|
1 |
221 |
4 |
233 |
-12 |
Ngã Ba Giồng |
XTT |
16 |
254 |
401 |
364 |
765 |
15 |
51 |
14 |
1 |
|
|
1 |
765 |
4 |
214 |
551 |
Xuân Thới Thượng |
XTT |
33 |
376 |
390 |
114 |
504 |
11 |
46 |
10 |
1 |
|
|
1 |
504 |
12 |
713 |
-209 |
Tổng cộng |
|
920 |
8465 |
7565 |
3869 |
11434 |
237 |
48 |
110 |
127 |
44 |
4 |
123 |
11434 |
204 |
11960 |
-526 |
Phụ lục 3a: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp tăng cường ngoại ngữ trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020
Trường tiểu học |
Loại
hình |
Số lớp tăng cường |
Số học sinh |
Sĩ số lớp |
Ghi
chú |
Nguyễn An Ninh |
Công lập |
6 |
210 |
35 |
Tiếng Anh |
Trương Văn Ngài |
Công lập |
6 |
210 |
35 |
Tiếng Anh |
Lý Chính Thắng 2 |
Công lập |
6 |
210 |
35 |
Tiếng Anh |
Võ Văn Thặng |
Công lập |
2 |
70 |
35 |
Tiếng Anh |
Mỹ Huề |
Công lập |
3 |
105 |
35 |
Tiếng Anh |
Nguyễn Thị Nuôi |
Công lập |
4 |
140 |
35 |
Tiếng Anh |
Bùi Văn Ngữ |
Công lập |
4 |
140 |
35 |
Tiếng Anh |
Tây Bắc Lân |
Công lập |
3 |
105 |
35 |
Tiếng Anh |
Tam Đông |
Công lập |
4 |
140 |
35 |
Tiếng Anh |
Thới Tam |
Công lập |
6 |
210 |
35 |
Tiếng Anh |
Tổng cộng |
|
44 |
1540 |
35 |
|
Phụ lục 3b: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam” trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020
Trường tiểu học |
Loại hình (Công lập/ Ngoài công lập) |
Số lớp thực hiện chương trình |
Số học sinh |
Sĩ số lớp |
Ghi chú |
Nguyễn An Ninh |
Công lập |
2 |
70 |
35 |
|
Nguyễn Thị Nuôi |
Công lập |
2 |
70 |
35 |
|
Tổng cộng |
|
4 |
140 |
35 |
|
Phụ lục 4: Bảng phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học
STT |
Xã, thị trấn |
Trường tiểu học |
Khả năng nhận |
Nhận học sinh thuộc các địa bàn |
Dự kiến số HS |
|
Sĩ số HS/Lớp |
Lý giải các ô trống và tô màu đen |
||
Số lớp 1 buổi |
Số lớp 2 buổi |
Thường trú và TT có sổ |
Lưu trú |
Tổng số HS |
||||||
1 |
Xuân Thới Thượng |
Xuân Thới Thượng |
10 |
1 |
xã Xuân Thới Thượng: |
|
|
504 |
46 |
|
Ấp 2 |
110 |
|
Lưu trú TH Ngã Ba Giồng nhận |
|||||||
Ấp 3 |
159 |
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận |
|||||||
Ấp 7 |
121 |
114 |
|
|||||||
2 |
Ngã Ba Giồng |
14 |
1 |
xã Xuân Thới Thượng: |
|
|
765 |
51 |
|
|
Ấp 1 |
137 |
86 |
|
|||||||
Ấp 2 |
. |
142 |
Thường trú TH Xuân Thới Thượng nhận |
|||||||
Ấp 4 |
154 |
74 |
|
|||||||
Ấp 5 |
110 |
62 |
|
|||||||
3 |
Xuân Thới Sơn |
Nhị Xuân |
4 |
1 |
xã Xuân Thới Sơn: |
|
|
221 |
44 |
|
Ấp 5 |
45 |
140 |
|
|||||||
xã Xuân Thới Thượng: |
|
|
|
|||||||
Ấp 6 |
29 |
7 |
|
|||||||
4 |
Dương Công Khi |
8 |
6 |
xã Xuân Thới Sơn: |
|
|
641 |
46 |
|
|
Ấp 1 |
35 |
13 |
|
|||||||
Ấp 2 |
44 |
38 |
|
|||||||
Ấp 3 |
106 |
60 |
|
|||||||
Ấp 4 |
113 |
61 |
|
|||||||
Ấp 6 |
107 |
64 |
|
|||||||
5 |
Xuân Thới Đông |
Trần Văn Mười |
8 |
5 |
Xuân Thới Đông: |
|
|
660 |
51 |
|
ấp Xuân Thới Đông 1 |
147 |
26 |
|
|||||||
ấp Xuân Thới Đông 2 |
135 |
10 |
|
|||||||
ấp Xuân Thới Đông 3 |
132 |
3 |
|
|||||||
xã Bà Điểm: |
|
|
|
|||||||
ấp Tiền Lân |
|
6 |
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận |
|||||||
ấp Tiền Lân 1 |
|
6 |
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận |
|||||||
xã Xuân Thới Thượng |
|
|
|
|||||||
Ấp 3 |
|
195 |
Thường trú TH Xuân Thới Thượng |
|||||||
6 |
Xuân Thới Đông |
Tân Xuân |
8 |
3 |
xã Xuân Thới Đông: |
|
|
522 |
47 |
|
ấp Mỹ Hòa 2 |
58 |
0 |
|
|||||||
ấp Tân Tiến |
145 |
1 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 4 |
119 |
3 |
|
|||||||
ấp Bắc Lân |
109 |
30 |
|
|||||||
ấp Đông Lân |
|
12 |
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận |
|||||||
ấp Đông Lân 1 |
|
14 |
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận |
|||||||
ấp Tây Lân |
|
14 |
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận |
|||||||
ấp Hậu Lân |
|
7 |
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận |
|||||||
ấp Hưng Lân |
|
10 |
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận |
|||||||
7 |
Tân Thới Nhì |
Lý Chính Thắng 2 |
0 |
8 |
xã Tân Thới Nhì: |
|
|
385 |
48 |
|
ấp Thống Nhất 1 |
43 |
11 |
|
|||||||
ấp Thống Nhất 2 |
58 |
33 |
|
|||||||
Dân Thắng 1 |
51 |
22 |
|
|||||||
Dân Thắng 2 |
45 |
26 |
|
|||||||
Nhị Tân |
52 |
44 |
|
|||||||
8 |
Nhị Tân |
0 |
3 |
xã Tân Thới Nhì: |
|
|
145 |
48 |
|
|
ấp Nhị Tân 1 |
47 |
15 |
|
|||||||
ấp Nhị Tân 2 |
26 |
7 |
|
|||||||
ấp Tân Lập |
42 |
8 |
|
|||||||
9 |
Tân Hiệp |
Tân Hiệp |
0 |
7 |
xã Tân Hiệp: |
|
|
323 |
46 |
|
ấp Tân Thới 3 |
95 |
54 |
|
|||||||
Thới Tây 1 |
121 |
53 |
|
|||||||
10 |
Trương Văn Ngài |
0 |
6 |
xã Tân Hiệp: |
|
|
288 |
48 |
|
|
ấp Tân Thới 1 |
105 |
32 |
|
|||||||
ấp Tân Thới 2 |
96 |
48 |
|
|||||||
Thị trấn |
|
|
|
|||||||
Khu phố 6 |
. |
7 |
Thường Trú TH Nguyễn An Ninh nhận |
|||||||
11 |
Cầu Xáng |
0 |
4 |
xã Tân Hiệp: |
|
|
200 |
50 |
|
|
ấp Thái Tây 2 |
94 |
44 |
|
|||||||
ấp Tân Hòa |
46 |
16 |
|
|||||||
12 |
Thị Trấn |
Nguyễn An Ninh |
0 |
8 |
thị trấn Hóc Môn: |
|
|
393 |
49 |
|
Khu phố 1 |
53 |
3 |
|
|||||||
Khu phố 2 |
50 |
2 |
|
|||||||
Khu phố 3 |
62 |
4 |
|
|||||||
Khu phố 4 |
73 |
1 |
|
|||||||
Khu phố 5 |
15 |
0 |
|
|||||||
Khu phố 6 |
36 |
. |
Lưu trú TH Trương Văn Ngài nhận |
|||||||
Khu phố 7 |
31 |
1 |
|
|||||||
Khu phố 8 |
62 |
0 |
|
|||||||
13 |
Tân Xuân |
Ấp Đình |
4 |
2 |
xã Tân Xuân: |
|
|
283 |
47 |
|
ấp Đình |
121 |
29 |
|
|||||||
ấp Chánh 1 |
113 |
20 |
|
|||||||
14 |
Mỹ Hòa |
6 |
2 |
xã Tân Xuân: |
|
|
371 |
46 |
|
|
ấp Chánh 2 |
96 |
13 |
|
|||||||
ấp Mới 1 |
100 |
15 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 3 |
129 |
18 |
|
|||||||
15 |
Thới Tam Thôn |
Tam Đông |
4 |
4 |
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
384 |
48 |
|
ấp Tam Đông 2 |
92 |
64 |
|
|||||||
ấp Tam Đông 3 |
37 |
47 |
|
|||||||
ấp Đông 1 |
70 |
74 |
|
|||||||
16 |
Tam Đông 2 |
2 |
8 |
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
495 |
50 |
|
|
ấp Trung Đông |
55 |
73 |
|
|||||||
ấp Trung Đông 1 |
24 |
48 |
|
|||||||
ấp Trung Đông 2 |
36 |
70 |
|
|||||||
Thới Tứ |
|
41 |
Thường trú TH Thới Tam nhận |
|||||||
Thới Tứ 1 |
|
33 |
Thường trú TH Thới Tam nhận |
|||||||
Thới Tứ 2 |
|
37 |
Thường trú TH Thới Tam nhận |
|||||||
Tam Đông |
|
78 |
Thường trú TH Thới Tam nhận |
|||||||
17 |
Thới Tam |
0 |
6 |
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
291 |
49 |
|
|
ấp Nam Thới |
96 |
36 |
|
|||||||
Thới Tứ |
65 |
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận |
|||||||
Thới Tứ 1 |
54 |
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận |
|||||||
Thới Tứ 2 |
40 |
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận |
|||||||
18 |
Thới Tam Thôn |
Nguyễn Thị Nuôi |
2 |
6 |
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
394 |
49 |
|
ấp Đông |
65 |
50 |
|
|||||||
ấp Tam Đông |
88 |
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận |
|||||||
ấp Tam Đông 1 |
50 |
80 |
|
|||||||
xã Trung Chánh: |
|
|
|
|||||||
ấp Mới 2 |
41 |
20 |
|
|||||||
19 |
Đông Thạnh |
Thới Thạnh |
2 |
0 |
xã Đông Thạnh: |
|
|
80 |
40 |
|
Ấp 1 |
80 |
. |
Tạm trú TH Trần Văn Danh nhận |
|||||||
20 |
Hoàng Hoa Thám |
8 |
2 |
xã Đông Thạnh: |
|
|
512 |
51 |
|
|
ấp 5 |
150 |
292 |
|
|||||||
ấp 7 |
70 |
|
Lưu trú TH Trần Văn Danh nhận |
|||||||
21 |
Trần Văn Danh |
4 |
15 |
- xã Đông Thạnh: |
|
|
863 |
45 |
|
|
Ấp 1 |
. |
106 |
Thường trú TH Thới Thanh nhận |
|||||||
Ấp 2 |
93 |
134 |
|
|||||||
Ấp 3 |
70 |
|
Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận |
|||||||
Ấp 4 |
90 |
|
Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận |
|||||||
Ấp 6 |
110 |
146 |
|
|||||||
Ấp 7 |
. |
114 |
Thường trú TH Hoàng Hoa Thám nhận |
|||||||
22 |
Nhị Bình |
Võ Văn Thặng |
0 |
12 |
xã Nhị Bình |
216 |
59 |
605 |
50 |
|
- xã Đông Thạnh: |
|
|
|
|||||||
Ấp 3 |
|
134 |
Thường trú TH Trần Văn Danh nhận |
|||||||
Ấp 4 |
|
196 |
Thường trú TH Trần Văn Danh nhận |
|||||||
23 |
Trung Chánh |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
4 |
1 |
xã Trung Chánh: |
|
|
223 |
45 |
|
Vạn Hạnh |
37 |
15 |
|
|||||||
Trung Chánh 1 |
57 |
35 |
|
|||||||
Trung Chánh 2 |
70 |
9 |
|
|||||||
24 |
Mỹ Huề |
4 |
4 |
xã Trung Chánh: |
|
|
386 |
48 |
|
|
ấp Trung Mỹ Tây |
46 |
21 |
|
|||||||
ấp Mỹ Huề |
69 |
35 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 1 |
136 |
79 |
|
|||||||
25 |
Bà Điểm |
Bùi Văn Ngữ |
6 |
8 |
xã Bà Điểm: |
|
|
696 |
50 |
|
ấp Tiền Lân |
253 |
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận |
|||||||
ấp Tiền Lân 1 |
158 |
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận |
|||||||
ấp Trung Lân |
141 |
|
Lưu trú TH Tây Bắc Lân nhận |
|||||||
ấp Tây Lân. |
144 |
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận |
|||||||
26 |
Bà Điểm |
Tây Bắc Lân |
12 |
4 |
xã Bà Điểm: |
|
|
804 |
50 |
|
Nam Lân |
182 |
12 |
|
|||||||
ấp Trung Lân |
. |
7 |
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận |
|||||||
ấp Hưng Lân. |
145 |
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận |
|||||||
ấp Đông Lân |
131 |
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận |
|||||||
ấp Đông Lân 1 |
127 |
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận |
|||||||
ấp Hậu Lân |
200 |
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận |
|||||||
Tổng cộng |
110 |
127 |
0 |
7,565 |
3,869 |
11,434 |
48 |
|
Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường trung học cơ sở - Năm học 2019 - 2020
Trường THCS |
Tên xã - thị trấn |
Số phòng học |
Số học sinh lớp 9 ra trường (Năm học 2018 - 2019) |
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học (Năm học 2018 - 2019) |
Số liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020 |
Số liệu tuyển sinh so với năm học 2018 - 2019 |
||||||||
Khả năng nhận |
Chỉ tiêu nhận |
|||||||||||||
Tổng số lớp |
Số HS/lớp |
Số lớp |
||||||||||||
Học 1 buổi |
Học 2 buổi |
Tăng cường ngoại ngữ |
Đề án Tiếng Anh tích hợp |
Bán trú |
Số Lớp |
Số HS |
Tăng (+)/ Giảm (-) |
|||||||
Đặng Công Bỉnh |
NB |
50 |
195 |
413 |
10 |
41 |
0 |
10 |
|
|
4 |
10 |
358 |
55 |
Đỗ Văn Dậy |
TH |
35 |
339 |
561 |
12 |
47 |
12 |
|
|
|
|
12 |
544 |
17 |
Đông Thạnh |
ĐT |
53 |
818 |
1029 |
21 |
49 |
21 |
|
|
|
|
21 |
1054 |
-25 |
Lý Chính Thắng 1 |
TTN |
29 |
408 |
457 |
10 |
46 |
10 |
|
|
|
|
10 |
441 |
16 |
Nguyễn An Khương |
TT |
38 |
259 |
280 |
8 |
35 |
0 |
8 |
0 |
2 |
8 |
8 |
280 |
0 |
Nguyễn Hồng Đào |
XTS |
35 |
472 |
500 |
12 |
42 |
4 |
8 |
2 |
0 |
8 |
13 |
644 |
-144 |
Phan Công Hớn |
BĐ |
28 |
582 |
634 |
13 |
49 |
13 |
|
|
|
|
13 |
646 |
-12 |
Tam Đông 1 |
TTT |
32 |
401 |
718 |
16 |
45 |
16 |
|
|
|
|
15 |
734 |
-16 |
Tân Xuân |
XTĐ |
34 |
454 |
666 |
15 |
44 |
15 |
|
2 |
|
|
14 |
637 |
29 |
Thị trấn Hóc Môn |
TT |
9 |
125 |
250 |
5 |
50 |
5 |
|
|
|
|
5 |
212 |
38 |
Tô Ký |
TX |
30 |
555 |
787 |
16 |
49 |
16 |
|
2 |
|
|
16 |
731 |
56 |
Trung Mỹ Tây 1 |
TC |
26 |
416 |
812 |
17 |
48 |
17 |
|
2 |
|
|
11 |
533 |
279 |
Nguyễn Văn Bứa |
XTT |
45 |
|
630 |
15 |
42 |
15 |
|
|
|
|
|
|
630 |
Xuân Thới Thượng |
XTT |
42 |
630 |
805 |
17 |
47 |
17 |
|
|
|
|
25 |
1145 |
340 |
Tổng cộng |
486 |
5654 |
8542 |
187 |
46 |
161 |
26 |
8 |
2 ; |
20 |
173 |
7959 |
583 |
Trường trung học cơ sở |
Số lớp tăng cường |
Số học sinh |
Sĩ số lớp |
Ghi
chú |
THCS Nguyễn Hồng Đào |
2 |
70 |
35 |
Tiếng Anh |
THCS Tô Ký |
2 |
70 |
35 |
Tiếng Anh |
THCS Tân Xuân |
2 |
70 |
35 |
Tiếng Anh |
Tổng số |
6 |
210 |
35 |
Tiếng Anh |
Trường trung học cơ sở |
Loại
hình |
Số lớp thực hiện chương trình |
Số học sinh |
Sĩ số lớp |
Ghi chú |
THCS Nguyễn An Khương |
Công lập |
02 |
70 |
35 |
|
Tổng số |
|
02 |
70 |
35 |
|
Trường |
Số lượng học sinh huy động vào trường trung cấp chuyên nghiệp |
Ghi chú |
Trung cấp Bách Nghệ TPHCM |
1000 |
|
Tổng số |
1000 |
|
TT GDNN - GDTX Hóc Môn |
Số lớp |
Số học sinh |
Sĩ số lớp |
Ghi chú |
TT GDNN - GDTX Hóc Môn |
11 |
495 |
45 |
|
Tổng số |
11 |
495 |
45 |
|
Phụ lục 9: Bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS năm 2019 -2020
STT |
Xã, thị trấn |
Trường THCS |
Khả năng nhận |
Nhận học sinh thuộc các địa bàn |
Dự kiến số HS |
|
Sĩ số HS/Lớp |
Lý giải các ô trống và tô màu đen |
||
Số lớp 1 buổi |
Số lớp 2 buổi |
Thường trú và TT có sổ |
Lưu trú |
Tổng số HS |
||||||
1 |
Xuân Thới Thượng |
Xuân Thới Thượng |
17 |
0 |
xã Xuân Thới Thượng: |
|
|
805 |
47 |
|
Ấp 2 |
81 |
. |
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận |
|||||||
Ấp 3 |
120 |
84 |
|
|||||||
Ấp 4 |
99 |
. |
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận |
|||||||
Ấp 7 |
86 |
62 |
|
|||||||
xã Bà Điểm: |
|
|
|
|||||||
ấp Tiền Lân |
138 |
21 |
|
|||||||
ấp Tây Lân. |
104 |
10 |
|
|||||||
2 |
Nguyễn Văn Bứa |
15 |
|
Ấp 1 |
81 |
65 |
630 |
42 |
|
|
Ấp 2 |
|
54 |
Thường trú THGS Xuân Thới Thượng nhận |
|||||||
Ấp 4 |
|
45 |
Thường trú THCS Xuân Thới Thượng nhận |
|||||||
Ấp 5 |
80 |
42 |
|
|||||||
Ấp 6 |
23 |
27 |
|
|||||||
xã Xuân Thới Sơn: |
|
|
|
|||||||
Ấp 4 |
|
88 |
Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận |
|||||||
Ấp 5 |
|
100 |
Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận |
|||||||
Huyện Bình Chánh |
8 |
17 |
|
|||||||
3 |
Xuân Thới Sơn |
Nguyễn Hồng Đào |
4 |
8 |
xã Xuân Thới Sơn: |
|
|
500 |
42 |
|
Ấp 1 |
25 |
20 |
|
|||||||
Ấp 2 |
41 |
36 |
|
|||||||
Ấp 3 |
79 |
65 |
|
|||||||
Ấp 4 |
65 |
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận |
|||||||
Ấp 5 |
44 |
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận |
|||||||
Ấp 6 |
56 |
69 |
|
|||||||
4 |
Xuân Thới Đông |
Tân Xuân |
15 |
0 |
Xuân Thới Đông: |
|
|
666 |
44 |
|
ấp Xuân Thới Đông 1 |
72 |
35 |
|
|||||||
ấp Xuân Thới Đông 2 |
67 |
31 |
|
|||||||
ấp Xuân Thới Đông 3 |
65 |
37 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 2 |
79 |
34 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 4 |
35 |
23 |
|
|||||||
ấp Tân Tiến |
27 |
30 |
|
|||||||
xã Bà Điểm: |
|
|
|
|||||||
ấp Bắc Lân |
112 |
19 |
|
|||||||
5 |
Tân Thới Nhì |
Lý Chính Thắng 1 |
10 |
0 |
xã Tân Thới Nhì: |
|
|
457 |
46 |
|
ấp Thống Nhất 1 |
22 |
15 |
|
|||||||
ấp Thống Nhất 2 |
49 |
17 |
|
|||||||
Dân Thắng 1 |
36 |
32 |
|
|||||||
Dân Thắng 2 |
49 |
34 |
|
|||||||
Nhị Tân |
46 |
34 |
|
|||||||
ấp Nhị Tân 1 |
35 |
11 |
|
|||||||
ấp Nhị Tân 2 |
21 |
8 |
|
|||||||
ấp Tân Lập |
31 |
13 |
|
|||||||
Huyện Củ Chi (T.P. Trung) |
3 |
1 |
|
|||||||
6 |
Tân Hiệp |
Đỗ văn dậy |
12 |
0 |
xã Tân Hiệp: |
|
|
561 |
47 |
|
ấp Tân Thới 1 |
49 |
24 |
|
|||||||
ấp Tân Thới 2 |
85 |
32 |
|
|||||||
ấp Tân Thới 3 |
45 |
27 |
|
|||||||
ấp Thới Tây 1 |
71 |
31 |
|
|||||||
ấp Thới Tây 2 |
87 |
65 |
|
|||||||
ấp Tân Hòa. |
19 |
24 |
|
|||||||
Huyện Củ Chi (T.T. Đông) |
1 |
1 |
|
|||||||
7 |
Thị Trấn |
Thị Trấn |
5 |
0 |
thị trấn Hóc Môn: |
|
|
250 |
50 |
|
Khu phố 1 |
23 |
10 |
|
|||||||
Khu phố 2 |
29 |
9 |
|
|||||||
Khu phố 3 |
18 |
6 |
|
|||||||
Khu phố 4 |
22 |
11 |
|
|||||||
Khu phố 5 |
5 |
1 |
|
|||||||
Khu phố 6 |
28 |
6 |
|
|||||||
Khu phố 7 |
19 |
10 |
|
|||||||
Khu phố 8 |
31 |
16 |
|
|||||||
Q.Tân Bình, Q.Bình Tân, Q. Gò Vấp |
3 |
3 |
|
|||||||
8 |
Tân Xuân |
Tô Ký |
16 |
0 |
xã Tân Xuân: |
|
|
787 |
49 |
|
ấp Đình |
71 |
32 |
|
|||||||
ấp Chánh 1 |
52 |
39 |
|
|||||||
ấp Chánh 2 |
74 |
22 |
|
|||||||
ấp Mới 1 |
48 |
40 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 3 |
49 |
21 |
|
|||||||
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
|
|||||||
ấp Tam Đông 1 |
46 |
24 |
|
|||||||
ấp Tam Đông 2 |
65 |
45 |
|
|||||||
ấp Tam Đông 3 |
42 |
21 |
|
|||||||
ấp Nam Thới |
76 |
20 |
|
|||||||
9 |
Thới Tam Thôn |
Tam Đông 1 |
16 |
0 |
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
718 |
45 |
|
ấp Trung Đông |
78 |
42 |
|
|||||||
ấp Trung Đông 1 |
39 |
21 |
|
|||||||
ấp Trung Đông 2 |
40 |
33 |
|
|||||||
ấp Thới Tứ |
46 |
35 |
|
|||||||
ấp Thới Tứ 1 |
42 |
17 |
|
|||||||
ấp Thới Tứ 2 |
44 |
10 |
|
|||||||
ấp Tam Đông |
101 |
71 |
|
|||||||
ấp Đông 1 |
42 |
57 |
|
|||||||
10 |
Đông Thạnh |
Đông Thạnh |
21 |
0 |
xã Đông Thạnh: |
|
|
1029 |
49 |
|
Ấp 1 |
93 |
48 |
|
|||||||
Ấp 2 |
115 |
58 |
|
|||||||
Ấp 3 |
70 |
|
Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận |
|||||||
Ấp 4 |
85 |
|
Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận |
|||||||
Ấp 5 |
108 |
156 |
|
|||||||
Ấp 6 |
112 |
58 |
|
|||||||
Ấp 7 |
51 |
75 |
|
|||||||
11 |
Nhị Bình |
Đặng Công Bỉnh |
0 |
10 |
xã Nhị Bình |
155 |
71 |
413 |
41 |
|
xã Đông Thạnh: |
|
|
|
|||||||
Ấp 3 |
|
59 |
Thường trú THCS Đông Thạnh nhận |
|||||||
Ấp 4 |
|
83 |
Thường trú THCS Đông Thạnh nhận |
|||||||
Củ Chi |
6 |
15 |
|
|||||||
Thới An; Hiệp Thành; Tân … |
16 |
8 |
|
|||||||
12 |
Trung Chánh |
Trung Mỹ Tây 1 |
17 |
0 |
xã Trung Chánh: |
|
|
812 |
48 |
|
ấp Mới 2 |
30 |
19 |
|
|||||||
ấp Vạn Hạnh |
37 |
9 |
|
|||||||
ấp Mỹ Huề |
71 |
41 |
|
|||||||
ấp Trung Mỹ Tây |
35 |
11 |
|
|||||||
ấp Mỹ Hòa 1 |
119 |
74 |
|
|||||||
Trung Chánh 1 |
64 |
16 |
|
|||||||
Trung Chánh 2 |
41 |
14 |
|
|||||||
xã Thới Tam Thôn: |
|
|
|
|||||||
ấp Ấp Đông |
51 |
27 |
|
|||||||
xã Bà Điểm: |
|
|
|
|||||||
ấp Hưng Lân |
83 |
19 |
|
|||||||
Quận 12 |
|
|
|
|||||||
P. An Phú Đông, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Đông Hưng Thuận |
30 |
21 |
|
|||||||
13 |
Bà Điểm |
Phan Công Hớn |
13 |
0 |
xã Bà Điểm: |
|
|
634 |
49 |
|
ấp Tiền Lân 1 |
87 |
6 |
|
|||||||
ấp Nam Lân |
107 |
10 |
|
|||||||
ấp Trung Lân |
112 |
7 |
|
|||||||
ấp Đông Lân |
76 |
19 |
|
|||||||
ấp Đông Lân 1 |
73 |
8 |
|
|||||||
ấp Hậu Lân |
101 |
24 |
|
|||||||
Tân Thới Nhất - Quận 12 |
3 |
1 |
|
|||||||
14 |
Thị Trấn |
Nguyễn An Khương |
0 |
8 |
|
|
|
280 |
35 |
|
Tổng cộng |
161 |
26 |
|
|
|
8542 |
46 |
|