ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3234/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA TRIỂN KHAI TUYÊN BỐ
GLASGOW VỀ RỪNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
993/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030 (Quyết
định số 993/QĐ-TTg);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3124/SNN-CCKL ngày 15 tháng 9 năm 2023, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa và thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về
rừng và sử dụng đất đến năm 2030 tại Quyết định số 993/QĐ-TTg; phù hợp với quan
điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về bảo vệ và phát
triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng đất bền vững, ứng phó với biến đổi
khí hậu và tăng trưởng xanh.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
phát huy vai trò của rừng và các thành quả về nông, lâm nghiệp, bảo vệ đa dạng
sinh học, tạo nền tảng cho phát triển bền vững. Hướng tới giải quyết cơ bản các
nguyên nhân gây mất rừng, suy thoái rừng, suy thoái đất, đồng thời thúc đẩy quản
lý rừng bền vững.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ các nội dung, nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu phù hợp với tình hình thực tế của địa phương,
phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương để triển
khai thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả.
- Kế hoạch cần sự tham gia có trách
nhiệm, hiệu quả của cả hệ thống chính trị, các sở, ngành và địa phương; huy động
các nguồn lực hợp pháp của các thành phần kinh tế để triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Đóng
góp trực tiếp vào mục tiêu phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn, các mục
tiêu về giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn
đa dạng sinh học, quản lý rừng bền vững, chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững cho người dân và cộng đồng địa
phương, đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường, qua đó thực hiện được
các cam kết của Tuyên bố Glasgow.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, quản lý chặt chẽ
diện tích rừng tự nhiên hiện có, hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự
nhiên sang mục đích khác, từng bước hạn chế tình trạng suy thoái rừng và suy
thoái đất; đến năm 2030, cơ bản đẩy lùi tình trạng mất rừng, suy thoái tài
nguyên rừng, suy thoái đất và sa mạc hóa, bảo đảm hài hòa phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với phát triển nông nghiệp, nông thôn, đóng góp
hiệu quả vào việc thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính (NDC).
- Diện tích rừng tự nhiên nghèo
được phục hồi và nâng cấp chất lượng đạt 10% vào năm 2025, đạt 20% vào năm
2030, góp phần giảm tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên nghèo, tăng tỷ lệ diện tích rừng
tự nhiên trung bình và giàu; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và năng
lực phòng hộ; nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế và tính bền vững của rừng trồng
và cây trồng nông nghiệp; diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
đạt 10.000 ha vào năm 2025, đạt 15.000 ha vào năm 2030.
- Hoàn thiện thể chế, chính
sách thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp bền
vững không gây mất rừng, suy thoái đất và sa mạc hóa; nâng cao tính chống chịu,
giảm thiểu tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế nông,
lâm nghiệp theo hướng đa mục đích, phát thải thấp, kinh tế tuần hoàn và kinh tế
xanh.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Bảo tồn
và đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái trên cạn
- Phối hợp xây dựng và thực hiện
các chiến lược, chương trình, đề án, dự án về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi
các hệ sinh thái bị suy thoái, ngăn ngừa chuyển đổi, phá hủy hệ sinh thái, các
cảnh quan tự nhiên quan trọng, góp phần thực hiện Tuyên bố Thập kỷ 2021 - 2030
là Thập kỷ Liên hợp quốc về phục hồi hệ sinh thái.
- Quản lý xung đột, tranh chấp
về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất rừng có tranh chấp, chồng
lấn giữa lâm nghiệp và lĩnh vực khác; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết
các tranh chấp về rừng và đất; thực hiện đóng mốc ranh giới giữa các chủ rừng,
thống nhất ranh giới rừng trên bản đồ và thực địa, ưu tiên ở khu vực có nguy cơ
xâm hại cao, dễ xảy ra tranh chấp.
- Lồng ghép nội dung quản lý, bảo
vệ rừng, bảo tồn các hệ sinh thái rừng trong quy hoạch tỉnh và các quy hoạch
ngành quốc gia như: quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học, quy hoạch bảo vệ môi trường.
- Tăng cường năng lực, cơ chế
phối hợp liên ngành để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho kiểm lâm và lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù; đầu tư trang thiết
bị và công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi pháp luật, bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; xây dựng và ban hành cơ chế, quy chế phối
hợp liên ngành.
- Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu
quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; hạn chế tối đa việc
chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên ở các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt
sang mục đích ngoài lâm nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về đa dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám
sát đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các
hoạt động điều tra, giám sát đa dạng sinh học rừng.
2. Phối hợp
xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy
phát triển sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích chung,
không làm mất rừng và suy thoái đất
- Phối hợp xây dựng chính sách,
chương trình, kế hoạch phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển
giá trị đa mục đích của hệ sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng yêu cầu
của thị trường quốc tế về sản xuất và thương mại các sản phẩm nông, lâm nghiệp
không gây mất rừng và suy thoái đất.
- Thúc đẩy tổ chức sản xuất các
sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở rộng
thị trường các sản phẩm nông, lâm sản.
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện quy định pháp luật về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm
nghiệp có nguồn gốc hợp pháp và không gây mất rừng, phù hợp với các cam kết quốc
tế và điều kiện của Việt Nam; thúc đẩy quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
3. Giảm thiểu
tình trạng dễ bị tổn thương của rừng và đất; tăng cường khả năng phục hồi và cải
thiện sinh kế nông thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản
lý đất, phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng;
đồng thời đảm bảo các quyền của người dân và các cộng đồng địa phương theo quy
định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế
- Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương của các hệ sinh thái rừng, đất và sinh kế của cộng đồng dân cư sống phụ
thuộc vào rừng trên địa bàn tỉnh; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng
cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu.
- Phối hợp triển khai nâng cao
năng lực thực hiện và trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc
về chống sa mạc hóa; phối hợp xây dựng và triển khai Chương trình hành động quốc
gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
chính sách khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng và
cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số.
- Trao quyền quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thông qua giao rừng
gắn với giao đất, nhiệm vụ bảo vệ rừng và hưởng lợi từ rừng, hoàn thành việc
giao diện tích rừng và đất rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý cho cộng
đồng dân cư và người dân địa phương; tăng cường năng lực cho cộng đồng dân cư
thực hiện quản lý đất, bảo vệ và phát triển rừng được giao; thực hiện chính
sách khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng.
- Hỗ trợ phát triển sinh kế và
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng đồng
dân cư ở vùng đệm rừng đặc dụng và khu vực tiếp giáp rừng phòng hộ, rừng sản xuất
là rừng tự nhiên.
- Phát triển và sử dụng có hiệu
quả các giá trị của rừng, phối hợp xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án
phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng nhằm phát triển kinh tế dưới
tán rừng thông qua mô hình nông, lâm kết hợp; phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới
tán rừng tự nhiên; mở rộng dịch vụ môi trường rừng.
- Phối hợp xây dựng chính sách
chi trả dịch vụ lưu giữ hấp thụ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ
tín chỉ các-bon rừng để đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon trong nước
và quốc tế, đóng góp cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của ngành lâm
nghiệp và quốc gia, tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng.
4. Phối hợp
xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường
- Phối hợp xây dựng chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm tài
nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính chống chịu và thích ứng
với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
tuần hoàn, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Đẩy mạnh thí điểm và nhân rộng
các mô hình sản xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng
yêu cầu của thị trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và
phát thải thấp; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, dịch vụ.
- Xây dựng, phát triển thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản không gây mất
rừng và suy thoái rừng; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm nông,
lâm nghiệp đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế
5. Tăng cường
khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước
và quốc tế, hợp tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý
rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa
phương và đồng bào dân tộc thiểu số
- Tăng cường khả năng tiếp cận,
thúc đẩy hợp tác quốc tế và hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực
tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thúc đẩy thực hiện các sáng
kiến, cơ chế tài chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng dịch vụ
môi trường rừng, thị trường các-bon rừng, nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho
quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa
phương và đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Lồng
ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng, thực
hiện cơ chế, chính sách hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi
sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về quản
lý rừng, sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi
khí hậu
- Phối hợp xây dựng cơ chế,
chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua các
chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng đất
bền vững.
- Nâng cao hiệu quả đầu tư
thông qua việc lồng ghép các chương trình hỗ trợ quốc tế, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu
quả đầu tư trong quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường điều phối, hợp tác
liên ngành trong quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, đề án
phát triển nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi
và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng.
(có nhiệm vụ chi tiết và
phân công nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; các hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh
về triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030. Định kỳ
hàng năm trước ngày 15 tháng 12 tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban
nhân dân tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu phân bổ nguồn
vốn đầu tư phát triển để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch triển khai
Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện
thu hút đầu tư vào các lĩnh vực liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên hằng năm triển khai
thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện
hành.
4. Các sở, ban ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện tại đơn vị, địa phương; đồng thời cụ thể hóa trong kế hoạch, chương
trình công tác hàng năm của ngành, địa phương, đơn vị mình.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước cơ
quan, đơn vị.
- Định kỳ hàng năm gửi báo cáo
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình triển khai Kế hoạch trước
ngày 05 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa
phương gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng và sử dụng đất
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề nghị các đơn vị, địa phương tổ chức
thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành. Đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp;
- VP UBND tỉnh: CVP (t/d);
- Lưu: VT, NNTN.NTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 3234/KH-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện/thời gian trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền*
|
1
|
Bảo tồn, đẩy nhanh quá
trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái trên cạn
|
1,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng và thực hiện
các chiến lược, chương trình, đề án, dự án về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi
các hệ sinh thái bị suy thoái, ngăn ngừa chuyển đổi phá hủy hệ sinh thái, các
cảnh quan tự nhiên quan trọng, góp phần thực hiện Tuyên bố Thập kỷ 2021 -
2030 là Thập kỷ Liên hợp quốc về phục hồi hệ sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
11/2025
|
b
|
Quản lý xung đột, tranh chấp
về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có tranh chấp
trên toàn tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các tranh chấp về
rừng và đất; xác định ranh giới trên bản đồ và thực địa, ưu tiên đóng mốc
ranh giới diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ở khu vực nhạy cảm, để xảy
ra tranh chấp, bao gồm:
|
|
|
|
|
(i) Đánh giá hiện trạng diện
tích rừng đang có tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối
hợp với các địa phương tổ chức triển khai các hoạt động giải quyết các tranh
chấp diện tích rừng;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
(ii) Đánh giá hiện trạng
sử dụng đất đang có tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối
hợp với các địa phương triển khai thực hiện giải quyết tranh chấp về đất;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
(iii) Tăng cường quản lý đất
đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2025
|
c
|
Lồng ghép nội dung quản lý, bảo
vệ rừng, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên trong quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh; các
quy hoạch ngành quốc gia gồm: quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch tổng thể bảo tồn
đa dạng sinh học, quy hoạch bảo vệ môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
2023-2025
|
d
|
Tăng cường năng lực, cơ chế
phối hợp liên ngành để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho kiểm lâm và lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù, đầu tư trang
thiết bị và công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi pháp
luật, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; xây dựng và ban hành cơ chế,
quy chế phối hợp liên ngành.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ngành, các đơn vị có liên
quan.
|
2023 - 2025
|
đ
|
Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu
quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; kiểm tra,
giám sát thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
11/2025
|
e
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám sát đa dạng sinh
học trong các hệ sinh thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều
tra, giám sát đa dạng sinh học của rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2025
|
1,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các chương trình bảo tồn rừng và phục hồi hệ sinh thái trên cạn quan trọng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và UBND cấp tỉnh.
|
2026 - 2030
|
b
|
Tiếp tục quản lý xung đột,
tranh chấp về rừng và sử dụng đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất đang có
tranh chấp trên toàn tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các
tranh chấp về rừng và đất với mục tiêu đến năm 2030 đạt 80% diện tích đất và
rừng có tranh chấp được giải quyết.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2026 - 2030
|
c
|
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ,
có hiệu quả việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác; kiểm
tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2026 - 2030
|
d
|
Tiếp tục phối hợp triển khai
xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học rừng (cấp hệ sinh thái, loài);
theo dõi, giám sát đa dạng sinh học rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt
động điều tra, giám sát đa dạng sinh học của rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2026 - 2030
|
2
|
Phối hợp xây dựng và hoàn
thiện chính sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy phát triển sản xuất
và tiêu dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích chung, không làm mất rừng
và suy thoái đất
|
2,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
|
Phối hợp sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện quy định của pháp luật về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông,
lâm nghiệp có nguồn gốc hợp pháp, phù hợp với các cam kết quốc tế và điều kiện
của Việt Nam; thúc đẩy hoạt động quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các bên liên quan.
|
12/2025
|
2,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng chính sách,
chương trình, kế hoạch phát triển nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển giá
trị đa mục đích của hệ sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng yêu cầu
của thị trường quốc tế về sản xuất và thương mại các sản phẩm nông, lâm nghiệp
không gây mất rừng và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
10/2030
|
b
|
Thúc đẩy tổ chức sản xuất các
sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở
rộng thị trường các sản phẩm nông, lâm sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
10/2030
|
3
|
Giảm thiểu tình trạng dễ bị
tổn thương của rừng và đất, tăng cường khả năng phục hồi và nâng cao sinh kế
nông thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản lý đất,
phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng; đồng
thời đảm bảo các quyền của người dân và các cộng đồng dân cư địa phương theo
quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế
|
3,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương của các hệ sinh thái rừng, đất và sinh kế của cộng đồng dân cư sống phụ
thuộc vào rừng; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chống
chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu, tập trung vào một số
hoạt động sau:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các bên liên quan.
|
12/2025
|
(i) Đánh giá tình trạng dễ bị
tổn thương của các hệ sinh thái rừng, các loại hình sử dụng đất khác, và sinh
kế của cộng đồng địa phương trong điều kiện biến đổi khí hậu;
|
(ii) Phối hợp xây dựng và triển
khai các giải pháp giảm nhẹ tính dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu
và tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu.
|
b
|
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
chính sách khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng
và cải thiện sinh kế, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên
quan.
|
10/2025
|
c
|
Trao quyền quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thông qua giao rừng
gắn với giao đất và hưởng lợi từ rừng, trong đó ưu tiên giao diện tích rừng
và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho
cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; thực hiện chính sách
khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng, bao gồm:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các bên liên quan.
|
2023 - 2025
|
(i) Đánh giá hiện trạng diện
tích rừng và đất lâm nghiệp, các trạng thái rừng tự nhiên đang do UBND xã quản
lý;
|
(ii) Xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch giao rừng và đất lâm nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư;
|
(iii) Thực hiện chính sách
khoán rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng.
|
d
|
Hỗ trợ phát triển sinh kế và
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng đồng
dân cư ở vùng đệm rừng đặc dụng và khu vực tiếp giáp rừng phòng hộ, rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên
quan.
|
2023 - 2025
|
đ
|
Phối hợp xây dựng và triển
khai có hiệu quả Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng theo
hướng sản xuất nông, lâm kết hợp; du lịch sinh thái, lâm sản ngoài gỗ, dược
liệu dưới tán rừng tự nhiên và mở rộng dịch vụ môi trường rừng, gồm:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên
quan.
|
2023 - 2025
|
(i) Phối hợp xây dựng và triển
khai Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng, phát triển lâm sản
ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên;
|
(ii) Phối hợp, triển
khai nghiên cứu, thí điểm mở rộng chi trả dịch vụ môi trường rừng, trong đó
có dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng.
|
e
|
Phối hợp triển khai nâng cao
năng lực thực hiện và trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp
quốc về Chống sa mạc hóa; phối hợp xây dựng và triển khai Chương trình hành động
Quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các bên liên quan.
|
12/2025
|
3,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu,
trong đó tập trung triển khai một số hoạt động gồm:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
(i) Triển khai các giải pháp
giảm nhẹ tình trạng dễ bị tổn thương, rủi ro do biến đổi khí hậu trong quá
trình triển khai thực hiện quy hoạch ở các cấp; lựa chọn và triển khai thực
hiện các giải pháp nhằm giảm nhẹ tác động, tình trạng dễ bị tổn thương; tổn
thất và thiệt hại ở các vùng trọng điểm;
|
(ii) Tổng kết, đánh giá và
xây dựng chương trình, kế hoạch cho giai đoạn sau năm 2030.
|
b
|
Tiếp tục giao rừng gắn với
giao đất và hưởng lợi từ rừng cho cộng đồng dân cư đối với diện tích rừng và
đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; tăng cường năng lực cho cộng
đồng dân cư thực hiện quản lý đất, rừng được giao; triển khai thực hiện chính
sách khoán bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
c
|
Phối hợp xây dựng, triển khai
thực hiện Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng và tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2026 - 2030; xây dựng định hướng,
kế hoạch cho giai đoạn sau năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên
quan.
|
2026 - 2030
|
d
|
Phối hợp triển khai nâng cao
năng lực thực hiện trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc
về Chống sa mạc hóa; triển khai Chương trình hành động quốc gia về chống sa mạc
hóa và suy thoái đất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
đ
|
Phối hợp xây dựng chính sách
chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi,
bù trừ tín chỉ các-bon rừng để đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon
trong nước và quốc tế, đóng góp cho mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của
ngành và quốc gia nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
4
|
Phối hợp xây dựng và tổ chức
thực hiện có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng
bền vững, bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường
|
4,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm
tài nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính chống chịu và
thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp tuần hoàn, đáp ứng các yêu cầu của thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
10/2025
|
b
|
Thí điểm và nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng các yêu
cầu thị trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và giảm thải
thấp; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp (chế biến nông sản, tái
chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
2023 - 2025
|
c
|
Xây dựng, phát triển thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản không gây
mất rừng và suy thoái rừng; các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm
nông, lâm nghiệp đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế,
trong đó tập trung vào một số hoạt động:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành liên quan.
|
10/2025
|
(i) Xây dựng các vùng nguyên
liệu trồng rừng, cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc để đảm bảo các sản
phẩm có nguồn gốc từ rừng xuất khẩu đáp ứng với các tiêu chuẩn thương mại quốc
tế;
|
(ii) Triển khai xây dựng và cấp
mã số vùng trồng trong sản xuất nông nghiệp; mã số cơ sở đóng gói đối với các
cơ sở xuất khẩu nông sản.
|
4,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp mới cho các vùng chuyên canh, đáp ứng các yêu cầu
thị trường như: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, tiết kiệm tài nguyên
và giảm thải; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp
kết hợp dịch vụ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
b
|
Tiếp tục xây dựng và phát triển
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc nông, lâm sản; các tiêu
chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành liên quan.
|
2026 - 2030
|
5
|
Tăng cường khả năng tiếp cận,
huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước và quốc tế, hợp
tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý rừng bền vững,
bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng
bào dân tộc thiểu số
|
5,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Tiếp cận, thúc đẩy mạnh các
hoạt động hợp tác quốc tế và hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn
lực tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn
đa dạng sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu
số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các bên liên quan.
|
12/2025
|
b
|
Thúc đẩy thực hiện các sáng
kiến, cơ chế tài chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng dịch
vụ môi trường rừng, thị trường các bon rừng nhằm tạo nguồn tài chính bền vững
cho quản lý rừng bền vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân cư
địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2025
|
(i) Đánh giá kinh nghiệm quốc
tế;
|
(ii) Đánh giá tiềm năng
giảm phát thải và hấp thụ các-bon; nghiên cứu quyền các-bon rừng;
|
(iii) Phối hợp xây dựng và vận
hành cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất;
|
(iv) Phối hợp xây dựng chính
sách đảm bảo phát huy đầy đủ những giá trị mà rừng tạo ra và cung cấp cho xã
hội để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững để phát triển ngành, đặc biệt là
mở rộng dịch vụ môi trường rừng.
|
5,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Phối hợp hoàn thiện cơ chế,
chính sách để huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân, hợp tác công
tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, quản lý rừng bền vững, phục hồi rừng
tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương
và đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
|
10/2028
|
b
|
Tiếp tục thực hiện mở rộng
các loại hình dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn tài chính ổn định, bền vững,
bao gồm:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2026 - 2030
|
(i) Thí điểm mở rộng một
số loại hình dịch vụ môi trường rừng.
|
(ii) Triển khai các hoạt động
liên quan đến dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng, giảm phát thải khí
nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng
|
6
|
Lồng ghép các nguồn tài
chính nhằm hạn chế tình trạng mất và suy thoái rừng; thực hiện các cơ chế,
chính sách hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang nền kinh
tế có khả năng phục hồi và đạt các mục tiêu quốc tế về quản lý rừng và sử dụng
đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
6,1
|
Đến năm 2025
|
|
|
|
a
|
Phối hợp xây dựng cơ chế,
chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua các
chương trình, dự án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng đất
bền vững, bao gồm: đánh giá thực trạng và đề xuất cơ chế phối hợp, điều phối
trong phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự
án, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các bên liên quan.
|
10/2025
|
b
|
Nâng cao hiệu quả đầu tư
thông qua việc lồng ghép các chương trình đầu tư công, hỗ trợ quốc tế, chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp
để quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó
với biến đổi khí hậu, bao gồm: xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
lồng ghép các nguồn lực đầu tư nhằm mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu
tư.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các bên liên quan.
|
2023 - 2025
|
c
|
Tăng cường điều phối, hợp tác
liên ngành trong quá trình phối hợp xây dựng và thực hiện các chương trình, dự
án, đề án ưu tiên phát triển nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế
có khả năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất
rừng và suy thoái rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các bên liên quan.
|
2023 - 2025
|
6,2
|
Đến năm 2030
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
lồng ghép các nguồn lực đầu tư của các chương trình, dự án, đề án phát triển
nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
b
|
Tiếp tục điều phối, hợp tác
liên ngành để phối hợp xây dựng các chương trình, dự án, đề án ưu tiên phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng
phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và
suy thoái rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các bên liên quan.
|
2026 - 2030
|
*Đối với các hoạt động mang tính
thường xuyên thì ghi thời gian thực hiện và thời gian kết thúc; đối với các hoạt
động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì ghi rõ thời gian ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành.