Kế hoạch 3199/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2021

Số hiệu 3199/KH-UBND
Ngày ban hành 22/12/2020
Ngày có hiệu lực 22/12/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3199/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2021

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; giảm thiểu chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (TTHC), tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân thực hiện TTHC; đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp, làm chuyển biến tích cực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. 100% văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác CCHC của Trung ương và của tỉnh được triển khai tới toàn thể CBCCVC của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được tổ chức thực hiện có hiệu quả.

2.2. 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; 100% văn bản đã ban hành được kiểm tra, rà soát; phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản trái pháp luật theo quy định. Hoàn thành 100% các nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2021.

2.3. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về TTHC của tỉnh, đồng bộ hóa TTHC, hồ sơ TTHC; tiếp tục cắt giảm thời hạn, đơn giản hóa quy trình giải quyết TTHC; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, trong đó tập trung đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, dịch vụ Bưu chính công ích nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức thực hiện TTHC. Phấn đấu đến hết năm 2021: 40% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4; 35% TTHC cung cấp mức độ 3 và 4 được tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 đạt tối thiểu 30%. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 80%.

2.4. 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành việc rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 12-ĐA/TU của Tỉnh ủy.

2.5. 100% các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh tiếp tục thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt; từ 95% trở lên các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm, điều động, luân chuyển và đảm bảo các chính sách theo quy định; hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021.

2.6. 100% các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa học công nghệ xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đảm bảo đúng quy định, thiết thực và hiệu quả.

2.7. Xây dựng và thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021. Đảm bảo: Đạt tỷ lệ 95% trở lên văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước và các quy định của pháp luật chuyên ngành khác); từ 90% trở lên hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện; 80% trở lên hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng; từ 95% trở lên thông tin theo quy định được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; 100% cơ quan, chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố giải quyết TTHC thông qua hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1.1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát kỷ luật kỷ cương hành chính và văn hóa công vụ. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ các nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Phát huy vai trò của tổ chức Đảng, đoàn thể và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác CCHC.

1.2. Kịp thời cụ thể hóa đầy đủ, đúng đắn chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, gắn với tổ chức, triển khai các nhiệm vụ CCHC, góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là xây dựng, hoàn thiện các VBQPPL trong các lĩnh vực như: đất đai, tài nguyên, môi trường, thu hút đầu tư...

1.3. Tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy xây dựng, ban hành Chỉ thị về việc tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025.

1.4. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm.

1.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC đến mọi tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, tăng thời lượng tuyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục… trên các phương tiện thông tin truyền thông.

III. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Cải cách thể chế

1.1. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các VBQPPL về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ đồng bộ, thống nhất theo quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.

1.2. Nâng cao chất lượng xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ:

- Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành VBQPPL.

- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng trình tự, thủ tục, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật.

- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát VBQPPL, kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

1.3. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Thực hiện có hiệu quả "Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018 - 2022" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của từng cơ quan, đơn vị, trong đó tập trung vào các lĩnh vực phức tạp, có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành, nổi cộm, gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưởng lớn đến sản xuất, kinh doanh và cuộc sống của người dân.

2. Cải cách thủ tục hành chính

[...]