Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1199/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 298/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/06/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam- Trung Quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Thông báo số 3609- TB/Tu ngày 07/5/2024 của Tỉnh ủy Lào Cai và Công văn số 2156/BNG-UBBG ngày 25/4/2024 của Bộ Ngoại giao về triển khai thực hiện quy hoạch cửa khẩu biên giới trên đất liền thời kỳ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung, giải pháp chủ yếu để mở các cặp cửa khẩu quốc tế Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam), Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam) và 06 lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa thuộc các cửa khẩu quốc tế trên tuyến biên giới của tỉnh trong thời kỳ 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 1199/QĐ-TTg).
- Hiện đại hoá và tiêu chuẩn hoá tổ chức hoạt động cửa khẩu, đầu tư phương tiện, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại và đào tạo, nâng cao trình độ nhân lực, nâng cao chất lượng hoạt động tại cửa khẩu.
2. Yêu cầu
Đảm bảo phân công, giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố biên giới tổ chức thực hiện nhằm cụ thể hoá quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1199/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
1. Quan điểm
- Phù hợp với pháp luật của Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, gắn liền với việc xây dựng và phát triển mối quan hệ ổn định, bền vững giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nước qua cửa khẩu; cụ thể hóa và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch của Trung ương, trong đó gồm Quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan.
- Tham khảo kế hoạch và lộ trình phát triển cửa khẩu của tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; bảo đảm hình thành các cặp cửa khẩu đối xứng qua biên giới, tạo sự đồng bộ, tương thích (song phương); qua đó, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cửa khẩu biên giới.
- Quy hoạch cửa khẩu được xây dựng theo hướng đa dạng hoá nhiều loại hình, nhiều cấp độ; bảo đảm phù hợp, tương thích với từng giai đoạn phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phân bổ cửa khẩu hợp lý, phù hợp với điều kiện địa lý tự nhiên, bảo vệ và giảm thiểu tối đa các tác động đến môi trường và hệ sinh thái ở khu vực biên giới; đồng thời, phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội kết hợp bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo đảm toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. Quy hoạch cửa khẩu gắn với quy hoạch phát triển hệ thống giao thông và các cơ sở hạ tầng có liên quan, nhất là kết nối giao thông biên giới giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Việc bố trí cửa khẩu bảo đảm tính liên ngành, liên vùng; bảo đảm tính liên kết về ngành nghề, lĩnh vực và không gian địa lý.
- Hiện đại hoá và tiêu chuẩn hoá tổ chức quản lý hoạt động cửa khẩu, đầu tư phương tiện, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại và quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ nhân lực, nâng cao chất lượng hoạt động tại cửa khẩu.
- Định hướng phát triển hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh gắn với hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đồng thời gắn với việc hình thành hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn dọc biên giới.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Chuẩn hóa và hiện đại hóa hệ thống cửa khẩu theo hướng xanh, sạch; từng bước phát triển hệ thống cửa khẩu số, cửa khẩu thông minh, phù hợp với nhu cầu, mức độ hội nhập của đất nước.
- Tạo điều kiện cho giao lưu, qua lại biên giới và quản lý phù hợp với luật pháp của mỗi nước, pháp luật và thực tiễn quốc tế; phục vụ phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân ở khu vực biên giới giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu cụ thể; tăng thêm nguồn thu cho ngân sách địa phương và Trung ương.
- Quy hoạch hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh góp thực hiện mục tiêu xây dựng Lào Cai thành một cực tăng trưởng và trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam, Trung Quốc, là cửa ngõ, cầu nối trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2024 - 2025:
- Tiến hành thủ tục để mở lối thông quan Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) thuộc cặp cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc), phục vụ cho người, phương tiện xuất nhập cảnh và hàng hóa, vật phẩm xuất nhập khẩu phù hợp với tiến độ xây dựng, đưa vào sử dụng cầu đường bộ qua sông Hồng biên giới Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc).
- Thúc đẩy thủ tục mở chính thức cửa khẩu Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam) và 06 lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa: Bản Quẩn (Lào Cai) - Sơn Yêu (Vân Nam), Na Lốc (Lào Cai) - Mã Hoàng Pao (Vân Nam), Lồ Cô Chin (Lào Cai) - Lao Kha (Vân Nam), Hóa Chư Phùng (Lào Cai) - Seo Pả Chư (Vân Nam), Lũng Pô (Lào Cai) - Lũng Pô Chải (Vân Nam), Y Tý (Lào Cai) - Ma Ngán Tý (Vân Nam). (Sau đây gọi tắt là các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa).
- Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, tổ chức bộ máy cho các cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa theo quy định và đáp ứng yêu cầu thực tế.
- Từng bước hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối cửa khẩu với nội địa, kết nối với cửa khẩu phía Trung Quốc và trong khu vực cửa khẩu theo quy hoạch.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam- Trung Quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Thông báo số 3609- TB/Tu ngày 07/5/2024 của Tỉnh ủy Lào Cai và Công văn số 2156/BNG-UBBG ngày 25/4/2024 của Bộ Ngoại giao về triển khai thực hiện quy hoạch cửa khẩu biên giới trên đất liền thời kỳ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung, giải pháp chủ yếu để mở các cặp cửa khẩu quốc tế Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam), Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam) và 06 lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa thuộc các cửa khẩu quốc tế trên tuyến biên giới của tỉnh trong thời kỳ 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 1199/QĐ-TTg).
- Hiện đại hoá và tiêu chuẩn hoá tổ chức hoạt động cửa khẩu, đầu tư phương tiện, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại và đào tạo, nâng cao trình độ nhân lực, nâng cao chất lượng hoạt động tại cửa khẩu.
2. Yêu cầu
Đảm bảo phân công, giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố biên giới tổ chức thực hiện nhằm cụ thể hoá quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1199/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
1. Quan điểm
- Phù hợp với pháp luật của Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, gắn liền với việc xây dựng và phát triển mối quan hệ ổn định, bền vững giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nước qua cửa khẩu; cụ thể hóa và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch của Trung ương, trong đó gồm Quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan.
- Tham khảo kế hoạch và lộ trình phát triển cửa khẩu của tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; bảo đảm hình thành các cặp cửa khẩu đối xứng qua biên giới, tạo sự đồng bộ, tương thích (song phương); qua đó, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cửa khẩu biên giới.
- Quy hoạch cửa khẩu được xây dựng theo hướng đa dạng hoá nhiều loại hình, nhiều cấp độ; bảo đảm phù hợp, tương thích với từng giai đoạn phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phân bổ cửa khẩu hợp lý, phù hợp với điều kiện địa lý tự nhiên, bảo vệ và giảm thiểu tối đa các tác động đến môi trường và hệ sinh thái ở khu vực biên giới; đồng thời, phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội kết hợp bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo đảm toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. Quy hoạch cửa khẩu gắn với quy hoạch phát triển hệ thống giao thông và các cơ sở hạ tầng có liên quan, nhất là kết nối giao thông biên giới giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Việc bố trí cửa khẩu bảo đảm tính liên ngành, liên vùng; bảo đảm tính liên kết về ngành nghề, lĩnh vực và không gian địa lý.
- Hiện đại hoá và tiêu chuẩn hoá tổ chức quản lý hoạt động cửa khẩu, đầu tư phương tiện, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại và quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ nhân lực, nâng cao chất lượng hoạt động tại cửa khẩu.
- Định hướng phát triển hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh gắn với hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đồng thời gắn với việc hình thành hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn dọc biên giới.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Chuẩn hóa và hiện đại hóa hệ thống cửa khẩu theo hướng xanh, sạch; từng bước phát triển hệ thống cửa khẩu số, cửa khẩu thông minh, phù hợp với nhu cầu, mức độ hội nhập của đất nước.
- Tạo điều kiện cho giao lưu, qua lại biên giới và quản lý phù hợp với luật pháp của mỗi nước, pháp luật và thực tiễn quốc tế; phục vụ phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân ở khu vực biên giới giữa tỉnh Lào Cai và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu cụ thể; tăng thêm nguồn thu cho ngân sách địa phương và Trung ương.
- Quy hoạch hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh góp thực hiện mục tiêu xây dựng Lào Cai thành một cực tăng trưởng và trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam, Trung Quốc, là cửa ngõ, cầu nối trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2024 - 2025:
- Tiến hành thủ tục để mở lối thông quan Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) thuộc cặp cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc), phục vụ cho người, phương tiện xuất nhập cảnh và hàng hóa, vật phẩm xuất nhập khẩu phù hợp với tiến độ xây dựng, đưa vào sử dụng cầu đường bộ qua sông Hồng biên giới Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc).
- Thúc đẩy thủ tục mở chính thức cửa khẩu Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam) và 06 lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa: Bản Quẩn (Lào Cai) - Sơn Yêu (Vân Nam), Na Lốc (Lào Cai) - Mã Hoàng Pao (Vân Nam), Lồ Cô Chin (Lào Cai) - Lao Kha (Vân Nam), Hóa Chư Phùng (Lào Cai) - Seo Pả Chư (Vân Nam), Lũng Pô (Lào Cai) - Lũng Pô Chải (Vân Nam), Y Tý (Lào Cai) - Ma Ngán Tý (Vân Nam). (Sau đây gọi tắt là các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa).
- Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, tổ chức bộ máy cho các cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa theo quy định và đáp ứng yêu cầu thực tế.
- Từng bước hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối cửa khẩu với nội địa, kết nối với cửa khẩu phía Trung Quốc và trong khu vực cửa khẩu theo quy hoạch.
* Giai đoạn 2025 - 2030:
- Thực hiện các thủ tục để mở/nâng cửa khẩu Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam) và lối thông quan Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) thành cửa khẩu quốc tế; tiếp tục thúc đẩy việc mở các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa thuộc các cửa khẩu quốc tế.
- Hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối cửa khẩu với nội địa, kết nối với cửa khẩu phía Trung Quốc và trong khu vực cửa khẩu.
- Đến năm 2030, tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh đạt trên 15 tỷ USD.
* Tầm nhìn đến năm 2050:
- Về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cửa khẩu: Các cửa khẩu quốc tế và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tương đương với tiêu chuẩn đầu tư phát triển của các cửa khẩu hiện đại trong khu vực ASEAN, phấn đấu phát triển hệ thống cửa khẩu “xanh, sạch, số và thông minh”.
- Xây dựng hệ thống cửa khẩu biên giới tỉnh Lào Cai - Vân Nam văn minh, hiện đại, các cửa khẩu có thể chế và phương thức quản trị hiện đại, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
- Đến năm 2050, tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh đạt 21,15 tỷ USD.
(theo Phụ lục 2 đính kèm)
a) Mở, nâng cấp cửa khẩu, các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa, khu/điểm chợ biên giới
- Hội đàm với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và thực hiện các thủ tục theo quy định để mở/nâng cấp các cặp cửa khẩu Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam), Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa.
- Thực hiện các quy trình thủ tục theo quy định hiện hành thiết lập các khu/điểm chợ biên giới tại các cặp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa phù hợp với tiến độ thiết lập các cửa khẩu, lối thông quan để có thể đi vào hoạt động ngay khi các cặp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được vận hành, khai thác chính thức.
b) Quy hoạch khu vực cửa khẩu/lối thông quan
- Xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu vực cửa khẩu Bản Vược, Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa đảm bảo đủ tiêu chí theo quy định tại Nghị định số 34/2023/NĐ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền và các văn bản pháp luật liên quan.
- Tiếp tục triển khai các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt nhiệm vụ[1].
- Đề xuất các quy hoạch chi tiết triển khai thực hiện giai đoạn 2024 - 2025[2].
- Dự trù quỹ đất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ việc thành lập Trạm Công an xuất nhập cảnh.
c) Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật[3].
- Nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu vực các cửa khẩu Bản Vược, Mường Khương đáp ứng được yêu cầu nâng cấp lên cửa khẩu quốc tế; phát triển các lối thông quan, cặp chợ biên giới phù hợp với tình hình thực tế, kiểm soát tốt các lối mở.
- Giải phóng mặt bằng, thu hồi để lấy quỹ đất đầu tư xây dựng các phân khu chức năng, hệ thống nhà hàng, khách sạn, trung tâm mua sắm, dịch vụ, du lịch, cảnh quan cây xanh, các công trình phụ phục vụ hoạt động ở cửa khẩu... trong phạm vi, ranh giới khu vực cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kho, bãi trong khu vực cửa khẩu quốc tế đường bộ số II, Kim Thành, trước mắt đảm bảo phục vụ thông quan hàng hóa với lưu lượng bình quân 500 phương tiện xuất cảnh, 500 phương tiện nhập cảnh/ngày.
- Đầu tư xây dựng Nhà kiểm soát liên hợp cửa khẩu quốc tế đường sắt Lào Cai để đảm bảo đúng theo tiêu chí về cửa khẩu quốc tế quy định tại Nghị định số 34/2023/NĐ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ; sẵn sàng phục vụ nhân dân, du khách, doanh nghiệp tham gia xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu qua cửa khẩu khi Chính phủ hai nước quyết định mở rộng kết nối, giao thương qua tuyến đường sắt.
- Đầu tư đồng bộ hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật của các ngành chức năng làm việc tại các cửa khẩu, nâng cấp hạ tầng kết nối mạng Internet tại các cửa khẩu quốc tế và các lối mở truyền thống hiện tại nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện chuyển đổi số tại các cửa khẩu, hướng đến xây dựng mô hình “cửa khẩu thông minh”.
d) Xây dựng hạ tầng kết nối giao thông khu vực biên giới: Xây dựng hạ tầng giao thông kết nối cửa khẩu với nội địa, kết nối với cửa khẩu phía Trung Quốc và trong khu vực cửa khẩu theo các quy hoạch: mạng lưới đường bộ; mạng lưới đường sắt; tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc; kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong đó tập trung hoàn thiện các tuyến giao thông liên vùng, liên tỉnh để đảm bảo kết nối tới các cặp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa.
e) Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn: Tăng cường đào tạo, phát triển đội ngũ công chức có trình độ chuyên môn sâu, có tác phong làm việc chuyên nghiệp, làm chủ được công nghệ, trang thiết bị hiện đại đáp ứng mô hình quản lý hiện đại; triển khai thực hiện quản lý nguồn nhân lực theo năng lực, vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thông minh.
a) Giải pháp trọng tâm
- Hoàn thành và triển khai Đề án của UBND tỉnh “Xây dựng Lào Cai trở thành trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam - Trung Quốc”.
- Ưu tiên tập trung phát triển hạ tầng lớn, hiện đại nhu nâng cấp tuyến cao tốc Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, xây dựng Cảng hàng không Sapa, đường sắt khổ lồng kết nối ga Lào Cai (Việt Nam) đến ga Hà Khẩu Bắc (Vân Nam, Trung Quốc), xây dựng cầu đường sắt qua sông Nậm Thi nối giữa ga Lào Cai và ga Hà Khẩu Bắc, xây dựng trung tâm logistics hiện đại (quy mô khoảng 614 ha) tại khu vực Kim Thành - Bản Vược.
- Bố trí nguồn vốn Trung ương cho các dự án trọng điểm, mang tính kết nối, huy động nguồn lực, thu hút đầu tư các hạ tầng kết nối tạo động lực phát triển cho các cửa khẩu dọc tuyến biên giới của tỉnh.
- Kết hợp giữa vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn ngoài ngân sách nhà nước thông qua các loại hình hợp tác, liên doanh, liên kết giữa các tổ chức kinh tế, đồng thời đa dạng hóa hình thức đầu tư, huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng thương mại từ các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp FDI, nguồn vốn ODA và nguồn vốn đầu tư toàn xã hội.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án liên quan trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thương mại biên giới qua các cửa khẩu, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Bộ, ngành Trung ương liên quan xây dựng Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trên nền tảng số, cơ sở dữ liệu tập trung. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng xử lý tập trung, đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN nhằm đáp ứng yêu cầu xử lý tập trung thủ tục hành chính của các bộ ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan hải quan với các bộ, ngành, các đơn vị quản lý cửa khẩu, kiểm soát xuất nhập cảnh.
- Tuyển dụng, hợp đồng nhân lực có trình độ, năng lực; cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
b) Giải pháp khác:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các thị trường vốn; củng cố hệ thống quỹ tín dụng để tăng khả năng huy động vốn trong và ngoài tỉnh để phát triển các khu kinh tế tại các cửa khẩu quốc tế trong tỉnh.
- Tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà nước, theo dõi hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới; thúc đẩy phát triển các dịch vụ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên làm việc, trao đổi thông tin, phối hợp với các cơ quan chức năng, địa phương phía tỉnh Vân Nam, Trung Quốc để đề xuất áp dụng các biện pháp tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới qua địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, biện pháp đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới cho phù hợp với thực tế trên địa bàn.
- Kiến nghị Trung ương cho phép tỉnh Lào Cai được điều chỉnh một số cơ chế, chính sách theo hướng điều tiết hợp lý lại các nguồn thu, tỷ lệ thu, nhiệm vụ chi... theo tinh thần Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
- Tổ chức thực hiện theo các nội dung công việc được phân công tại Phụ lục 1 kèm theo; đồng thời, báo cáo kết quả định kỳ 06 tháng trước ngày 30/6 và 01 năm trước ngày 30/11 về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các các cơ quan liên quan.
- Đối với các dự án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng để đáp ứng yêu cầu mở các cặp cửa khẩu quốc tế Bản Vược, Mường Khương và 06 lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan rà soát các công trình, dự án cần triển khai trong thời gian tới, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trong kế hoạch trung hạn giai đoạn từ năm 2026 - 2030 để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình triển khai, các cơ quan, đơn vị, địa phương nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1199/2023/QĐ-TTG NGÀY 17/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUY
HOẠCH CỬA KHẨU TRÊN TUYÊN BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN VIỆT NAM - TRUNG QUỐC THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 19/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
STT |
Cơ quan chủ trì/Nội dung công việc |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ |
I |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
1 |
Chủ trì khảo sát, tham mưu cho UBND tỉnh việc mở, nâng cấp các cặp cửa khẩu Bản Vược, Mường Khương, đảm bảo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn thành khảo sát, đề xuất nội dung để UBND tỉnh hội đàm với Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam mở 02 cặp cửa khẩu quốc tế Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam), Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam); các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa. |
Các sở, ngành: Ngoại vụ, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố biên giới liên quan. |
Trong giai đoạn 2024 - 2025: Thực hiện thủ tục để mở lối thông quan Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) thuộc cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai - Hà Khẩu phục vụ người, phương tiện xuất nhập cảnh và hàng hóa, vật phẩm xuất nhập khẩu |
Mở chính thức cửa khẩu Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa: Năm 2024 - 2030 |
|||
2 |
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu vực cửa khẩu Bản Vược, Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa đảm bảo đủ tiêu chí theo quy định tại Nghị định số 34/2023/NĐ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền và các văn bản pháp luật liên quan. |
Các sở, ngành: Ngoại vụ, Công Thương, Y tế, TN&MT, Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố biên giới liên quan. |
Sau khi Quyết định mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ban hành để triển khai đồng bộ, kịp thời |
3 |
Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt Hiệp định về cửa khẩu và Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 18/11/2009. |
Các sở, ngành, địa phương biên giới liên quan |
Thường xuyên |
II |
Sở Ngoại vụ |
|
|
1 |
Căn cứ chỉ đạo của UBND tỉnh và theo đề xuất của Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, Sở Ngoại vụ tham mưu cho UBND tỉnh việc trao đổi với Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam, Trung Quốc để hội đàm, ký biên bản thỏa thuận mở 02 cặp cửa khẩu Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam), Mường Khương (Lào Cai) - Kiều Đầu (Vân Nam), các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa. |
Các sở, ngành: Công thương; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Bộ CH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thành phố biên giới liên quan. |
Trong giai đoạn 2024 - 2025: Thực hiện thủ tục để mở lối thông quan Bản Vược (Lào Cai) - Pả Sa (Vân Nam) thuộc cửa khẩu quốc tế đường bộ Lào Cai - Hà Khẩu phục vụ người, phương tiện xuất nhập cảnh và hàng hóa, vật phẩm xuất nhập khẩu |
Năm 2024 - 2030: Mở chính thức cửa khẩu Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
|||
2 |
Căn cứ mục tiêu của quy hoạch tại Quyết định số 1199/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này, thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu để kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu Quy hoạch đề ra. |
Các sở, ngành: Công thương; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố biên giới liên quan. |
Thường xuyên |
3 |
Tham mưu xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch theo định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Định kỳ hằng năm và đột xuất |
III |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát tích hợp nội dung Quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam Trung Quốc thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 vào Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo kỳ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh |
2 |
Xây dựng Đề án "Xây dựng Lào Cai trở thành trung tâm kết nối giao thương kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN với vùng Tây Nam, Trung Quốc” |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Đã trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh |
3 |
Cân đối ngân sách và huy động các nguồn lực khác tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực cửa khẩu. |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Căn cứ tiến độ mở, nâng cấp các cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
IV |
Sở Công Thương |
|
|
1 |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án liên quan trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thương mại biên giới qua cửa khẩu, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà nước, theo dõi hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới; thúc đẩy phát triển các dịch vụ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Thường xuyên làm việc, trao đổi thông tin, phối hợp với các cơ quan chức năng, địa phương phía tỉnh Vân Nam, Trung Quốc đề xuất áp dụng các biện pháp tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới qua địa bàn tỉnh; Chủ trì rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, biện pháp đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại biên giới cho phù hợp với thực tế trên địa bàn. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Chủ trì thực hiện và tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các thủ tục thiết lập các khu/điểm chợ biên giới tại các cặp cửa khẩu, lối thông quan phù hợp với tiến độ mở các cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa để có thể đi vào hoạt động ngay khi các cặp cửa khẩu, lối thông quan được vận hành chính thức. |
Các sở, ngành: Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu kinh tế, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thành phố biên giới có liên quan |
Sau khi Quyết định việc mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ban hành |
V |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai kết nối giao thông cửa khẩu trên địa bàn tỉnh với cửa khẩu phía Vân Nam, Trung Quốc, gồm: |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
Hoàn thành xây dựng cầu Bản Vược; tỉnh lộ 156 đoạn nối cửa khẩu Kim Thành đến cầu Bản Vược (quy mô nền đường rộng 45m, mặt đường rộng 21m). |
Trước năm 2026 |
||
Hoàn thành xây dựng đoạn tỉnh lộ 156 mới từ Bản Vược đến Cốc Mỳ (nền đường rộng từ 12m đến 35m, mặt đường rộng từ 11m đến 21m tùy theo từng đoạn tuyến). |
Trước năm 2030 |
||
Hoàn thành xây dựng kết nối đường sắt khổ lồng (1.000/1.435mm) giữa ga Lào Cai với ga Hà Khẩu Bắc (Trung Quốc). |
Trước năm 2028 |
||
Hoàn thành sửa chữa, thảm mặt đường bê tông nhựa Quốc lộ 4D đoạn từ cầu Bản Phiệt đến cửa khẩu Mường Khương. |
Đến năm 2025 |
||
Hoàn thành cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn từ cầu Bản Phiệt đến cửa khẩu Mường Khương với quy mô tối thiểu đường cấp IV từ nguồn vốn đầu tư công qua Bộ GTVT |
Trước năm 2030 |
||
Hoàn thành nâng cấp Tỉnh lộ 154 đoạn nối từ Quốc lộ 4D (Bản Lầu) đến Na Lốc, dài 15km, quy mô đường cấp V miền núi. |
Đến năm 2025 |
||
Cải tạo nâng cấp tuyến đường nối từ Quốc lộ 4 (Pha Long) đến lối thông quan, dài 6,0km, quy mô đường cấp IV. |
Đến năm 2030 |
||
Hoàn thành nâng cấp tuyến đường liên xã từ thị trấn Si Ma Cai (Quốc lộ 4) đi xã Nàn Sán, dài 4km, quy mô chiều rộng nền đường 9m, mặt đường thảm bê tông nhựa rộng 6m bằng nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia. |
Đến năm 2025 |
||
Hoàn thành đoạn từ xã Nàn Sán đến cửa khẩu Hóa Chư Phùng, quy mô mặt đường thảm bê tông nhựa rộng tối thiểu 6m; Xây dựng cầu qua sông Chảy tại lối mở Hóa Chư Phùng, huyện Si Ma Cai. |
Đến năm 2050 |
||
Hoàn thành xây dựng cầu đường bộ qua sông Lũng Pô (lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa Lũng Pô - Lũng Pô Chải). |
Đến năm 2050 |
||
Cải tạo nâng cấp tuyến đường nối từ Tỉnh lộ 158 (Y Tý) đến cầu Thiên Sinh với chiều dài 11km, quy mô tối thiểu đường cấp IV. |
Đến năm 2050 |
||
2 |
Tiếp tục báo cáo Chính phủ, Bộ GTVT và các Bộ ngành Trung ương hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối cửa khẩu với nội địa, kết nối với cửa khẩu phía Trung Quốc và trong khu vực cửa khẩu theo các quy hoạch: mạng lưới đường bộ; mạng lưới đường sắt; tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc; kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt như: Cảng hàng không Sa Pa; Đường sắt khổ tiêu chuẩn Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo quy mô 4-6 làn xe; cải tạo, nâng cấp hệ thống quốc lộ đạt quy mô cấp III-IV; đường kết nối từ cảng hàng không đến khu kinh tế cửa khẩu; cầu đường bộ qua sông Hồng biên giới Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc) và một số công trình cầu qua biên giới tại các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa; Hệ thống đường thủy nội địa, cảng cạn... |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo tình hình thực tế |
3 |
Phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục triển khai các quy định về hoạt động xuất nhập cảnh của phương tiện vận tải, các quy định về tạo thuận lợi cho các phương tiện qua lại theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên tại các cửa trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng công trình hạ tầng giao thông trong khu vực cửa khẩu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
VI |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
|
|
1 |
Đề xuất đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cửa khẩu Bản Vược, Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa theo quy định Nghị định số 34/2023/NĐ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền. |
Các sở, ngành: Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Ngoại vụ, Biên phòng. Địa phương: Bát Xát, Mường Khương. |
Năm 2024 - 2025 |
2 |
Xây dựng cửa khẩu thông minh tại các cặp cửa khẩu quốc tế |
Các sở ngành liên quan; các địa phương: Bát Xát, Mường Khương, TP Lào Cai |
Năm 2025 - 2030 |
3 |
Đề xuất danh mục lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu cửa khẩu quốc tế, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa phù hợp với định hướng phát triển các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định 1199/QĐ -TTg. |
Các sở, ngành: Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Ngoại vụ, Biên phòng. Địa phương: Bát Xát, Mường Khương, Bảo Thắng, SiMaCai. |
Năm 2025 |
VII |
Sở Y tế |
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, hướng dẫn, bảo đảm trang thiết bị cho cơ quan kiểm dịch y tế thực hiện chức năng kiểm dịch y tế tại các cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Sau khi Quyết định việc mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ban hành |
2 |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực có đủ khả năng kiểm tra, giám sát các đối tượng phải kiểm dịch y tế: Giám sát, kiểm tra y tế trên người, phương tiện hàng hóa nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; xét nghiệm giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm, quầy hàng ăn uống trong khu vực cửa khẩu; khám sức khỏe quốc tế, tiêm chủng quốc tế; phối hợp với cơ quan Kiểm dịch y tế Trung Quốc giám sát dịch bệnh lan truyền qua biên giới tại các cặp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa; xử lý y tế các trường hợp mang mầm bệnh, các trường hợp nghi ngờ, không đảm bảo vệ sinh mang mầm bệnh nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Sau khi Quyết định việc mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ban hành |
VIII |
Cục Hải quan tỉnh |
|
|
1 |
Phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Tổng cục Hải quan xây dựng Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin Hải quan số, Hải quan thông minh trên nền tảng số, cơ sở dữ liệu tập trung cấp Tổng cục. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng xử lý tập trung, đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN nhằm đáp ứng yêu cầu xử lý tập trung thủ tục hành chính của các bộ ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan hải quan với các bộ, ngành, các đơn vị quản lý cửa khẩu, kiểm soát xuất nhập cảnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa. |
2 |
Phối hợp với các sở, ban, ngành, lực lượng chức năng của tỉnh Lào Cai và các đơn vị chức chuyên môn của Tổng cục Hải quan rà soát thực tế quy hoạch, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại tại các cửa khẩu trên địa bàn để tham mưu cho UBND tỉnh Lào Cai và Tổng cục Hải quan đề xuất với các bộ, ngành có liên quan đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, kỹ thuật hiện đại đồng bộ đáp ứng xây dựng mô hình cửa khẩu kiểu mẫu theo hướng hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn cửa khẩu số, cửa khẩu thông minh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
3 |
Xây dựng, phát triển đội ngũ công chức Hải quan có trình độ chuyên môn sâu, làm chủ được công nghệ, trang thiết bị hiện đại đáp ứng mô hình quản lý hải quan hiện đại. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
IX |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương biên giới lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có kế hoạch sử dụng đất dành cho các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo tiến độ, triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
2 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, đánh giá tác động môi trường đối với việc xác định phạm vi khu vực cửa khẩu. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo tiến độ, triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
3 |
Phối hợp với Công an tỉnh và các huyện, thành phố biên giới liên quan dự trù quỹ đất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ việc thành lập Trạm Công an xuất nhập cảnh. |
Công an tỉnh và các huyện, thành phố biên giới liên quan |
Theo tiến độ, triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
X |
Công an tỉnh |
|
|
1 |
Phối hợp với Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm trong khu vực cửa khẩu |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Đề xuất việc thành lập Trạm Công an xuất nhập cảnh. |
Sở Tài nguyên Môi trường, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND các huyện, thành phố biên giới có liên quan |
Sau khi Quyết định việc mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa được ban hành |
XI |
Sở Tài chính |
|
|
1 |
Thẩm định dự toán chi tiết cho các hoạt động triển Quy hoạch do các đơn vị xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Căn cứ đề xuất của các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch |
XII |
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai |
|
|
|
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện chức năng kiểm dịch các sản phẩm từ động, thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh Việt Nam qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh. |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
XIII |
Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 8 |
|
|
|
Hướng dẫn, đôn đốc các lực lượng chức năng kiểm tra việc thực hiện kiểm dịch động, thực vật tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh. |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
XIV |
Các sở, ngành liên quan khác |
|
|
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch cửa khẩu trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Thường xuyên |
XV |
UBND thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng, Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai |
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có kế hoạch sử dụng đất dành cho các cửa khẩu trên địa bàn, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở Tài nguyên Môi trường và các cơ quan liên quan |
Theo tiến độ, triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
2 |
Tăng cường và củng cố quan hệ hữu nghị với các địa phương/khu vực biên giới Trung Quốc, thúc đẩy phát triển thương mại biên giới. |
Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các TCHN tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Trao đổi với cấp huyện đối diện phía Trung Quốc thúc đẩy việc mở các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa. |
Sở Ngoại vụ, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan liên quan |
Theo tiến độ, triển khai kịp thời, đồng bộ với quá trình thực hiện thủ tục mở/nâng cấp cửa khẩu, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐỀ XUẤT CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TRONG
GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Kèm theo kế hoạch số: 298/KH-UBND ngày 19/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
Danh mục dự án trọng điểm đề xuất chuẩn bị đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Dự kiến năm khởi công |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
Dự kiến Cơ quan chủ đầu tư |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng cấp bách khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai (I+II+III) |
|
|
3.786 |
|
|
|
|
I |
Hạ tầng kỹ thuật khu vực cửa khẩu Bản Vược |
|
|
3.106 |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính cửa khẩu Bản Vược |
- Xây dựng mới Tuyến đường BV19 với chiều dài 424 m, đoạn tuyến có điểm đầu nối với đường BV20, điểm cuối giao với đường KT-NP có quy mô nền đường rộng Bnền = 35m; BMặt = 25m, Blề = 2x5m. San gạt mặt bàng lô đất HC với diện tích 107.504m2. - Xây dựng hệ thống cấp điện cấp nước cho khu hành chính. - Xây dựng hệ thống kè mặt bằng. - Xây dựng mặt sân khu hành chính - Hệ thống PCCC - Hệ thống chiếu sáng khu vực cửa khẩu |
2024-2025 |
287 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng. |
|
2 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bãi kiểm hóa hàng xuất khẩu (KXK) khu cửa khẩu Bản Vược |
- San gạt mặt bằng lô đất KXK với diện tích 193.620 m2. - Xây dựng mặt sân khu KXK - Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện cho khu KXK - Giải phóng mặt bằng khu KXK - Hệ thống PCCC |
2026 |
307 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng. |
|
3 |
Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật bãi kiểm hóa hàng nhập khẩu (KNK1, KNK2) Khu cửa khẩu Bản Vược |
- San gạt mặt bằng lô đất KNK1 với diện tích 34.687 m2. - San gạt mặt bằng lô đất KNK2 với diện tích 91.740 m2. - Xây dựng mặt sân khu KNK1, KNK2 - Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện cho khu KNK1 và KNK2 - Cải tạo suối Bản vược: kè và nắn dòng chảy suối. Diện tích nạo vét 16.000m2; diện tích kè hai bên suối 10.000m2. - Giải phóng mặt bằng khu nhập khẩu - Hệ thống PCCC |
2026 |
378 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
|
4 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường BV15 và Cầu qua suối (đoạn đi qua mặt bằng Bãi kiểm hóa hàng nhập khẩu) Khu cửa khẩu Bản Vược |
- Xây dựng mới Tuyến đường BV15 với chiều dài 603 m, có quy mô Bmặt = 2x10,5m; Bvỉa hè = 2x5m; Bphân cách = 4,0m; Bnền = 35,0m; - Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện đường BV15 - Xây dựng cầu qua suối quy mô Chiều dài khoảng 40m, rộng 35m - Giải phóng mặt bằng khu vực tuyến đường BV15 |
2027 |
144 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
|
5 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường BV22 (nối từ TL156B đến tuyến đường Kim Thành - Ngòi Phát) |
- Xây dựng mới tuyến đường BV22 với chiều dài 876 m có quy mô Bmặt = 2x10,5m; Bvỉa hè = 2x5m; Bphân cách = 4,0m; Bnền = 35,0m; - Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện theo tuyến đường BV22 - Giải phóng mặt bằng khu vực tuyến đường BV22 |
2027 |
61 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
|
6 |
Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu đất hỗn hợp HH15 |
- Xây dựng mới tuyến đường BV12 (đoạn từ đường BV17 đến đường Kim Thành - Ngòi Phát) với chiều dài 87 m có quy mô Bmặt = 21m; Bvỉa hè = 2x3m; Bnền = 27m; - Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện theo tuyến đường BV12 - San gạt mặt bằng HH15 với diện tích 48.248m2 - Xây dựng mặt sân Khu vực HH15 - Xây dựng hệ thống hàng rào toàn bộ khu vực cửa khẩu Bản Vược - Giải phóng mặt bằng khu vực |
2028 |
129 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
|
7 |
Cơ sở hạ tầng Khu cửa khẩu Bản Vược |
Hạ tầng Quốc môn, nhà liên ngành, sân, bãi và các hạ tầng khác đảm bảo tiêu chuẩn cửa khẩu Quốc tế |
2025-2028 |
800 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
|
8 |
Cửa khẩu thông minh Bản Vược, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai |
Đầu tư hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, thiết bị đáp ứng nhu cầu hoạt động cửa khẩu thông minh tại Khu cửa khẩu quốc tế Bản Vược |
2026-2030 |
1000 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông |
|
II |
Hạ tầng kỹ thuật Khu cửa khẩu Kim Thành |
|
|
180 |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư tuyến đường kết nối từ đường cao tốc đến đường Khúc Thừa Dụ (Đường M17) |
Xây dựng mới Tuyến đường M17 với chiều dài 1.039 m, đoạn tuyến có điểm đầu nối với đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai, điểm cuối giao với đường Khúc Thừa Dụ có quy mô nền đường rộng Bnền = 27m; BMặt = 21m, Blề = 2x3m. |
2024-2025 |
120 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải |
|
2 |
Bãi đỗ xe DV17- Cửa khẩu Kim Thành |
- Thảm bê tông nhựa C16 dày 7 cm, Móng trên CPĐD loại 1, Móng dưới cấp phối đá dăm loại 2, xáo xới K98, diện tích 2,5ha. - Xây dựng hệ thống thu nước mặt 40 × 40 cm dài 360 m cống chịu lực lối vào L = 40 m, 700 viên bó vỉa chắn bánh xe. - Barrie kiểm soát lối ra vào. - Hệ thống điện chiếu sáng. - Hệ thống PCCC. - Nhà trực bảo vệ. |
2025 |
20 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
|
3 |
Bãi đỗ xe M17 - cửa khẩu Kim Thành |
- Diện tích bãi xe 6,2 ha. - San đắp mặt bằng tạo mặt sân với độ dốc 1,5% nghiêng ra phía đường giao thông (M17). Thiết kế sân bãi đỗ xe với Eyc>=110Mpa. Kết cấu mặt sân bãi xe: BTN C19 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám theo tiêu chuẩn 1kg/m2; móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm; móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm, trên lớp đất nền đầm chặt đảm bảo theo yêu cầu - Đầu tư hệ thống chiếu sáng, cây xanh. - Đầu tư hạ tầng cấp thoát nước. - Hệ thống PCCC |
2026-2027 |
40 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
|
III |
Hạ tầng Cửa khẩu Mường Khương và các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
|
|
500 |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng cửa khẩu Quốc tế Mường Khương, hạ tầng các lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa |
Hạ tầng Quốc môn, nhà liên ngành, sân, bãi và các hạ tầng khác đảm bảo tiêu chuẩn cửa khẩu Quốc tế, lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa. |
2026-2030 |
500 |
Ngân sách tỉnh + vốn khác |
BQL Khu kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, sở Công thương |
|
[1] (i) Quy hoạch chi tiết điều chỉnh mở rộng Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành về phía Tây Nam, diện tích 52 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 3634/QĐ-UBND, ngày 17/8/2017; (ii) Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu thương mại, công nghiệp, dịch vụ, đô thị xã Bản Qua, thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát diện tích 204,41 ha đã được UBND huyện Bát Xát phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 775/QĐ-UBND, ngày 01/3/2023; (iii) Quy hoạch chi tiết Khu TM-CN phức hợp Quang Kim, huyện Bát Xát diện tích 280 ha được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 2291/QĐ-UBND, ngày 02/7/2021; (iv) Quy hoạch Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2045 theo Quyết định số 1005/QĐ-TTg, ngày 30/8/2023.
[2] (i) Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Cốc Mỳ - Trịnh Tường, huyện Bát Xát, diện tích 1000 ha; (ii) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa Y Tý, quy mô khoảng 45 ha; (iii) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa Hóa Chư Phùng, quy mô khoảng 42 ha; (iv) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực lối thông quan/đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa Lồ Cô Chin, huyện Mường Khương, quy mô khoảng 40 ha.
[3] Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai là khu kinh tế cửa khẩu đa ngành, đa lĩnh vực, điểm đột phá về kinh tế của tỉnh Lào Cai và các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; là một trong những trung tâm kinh tế về thương mại, dịch vụ, du lịch, logistics, đô thị và công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Xây dựng Khu hợp tác kinh tế qua biên giới gồm các khu chức năng: Khu phi thuế quan; khu cửa khẩu; khu, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, dân cư và các khu chức năng khác có kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kinh tế - xã hội đồng bộ. Tổ chức liên kết phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai với các khu công nghiệp, đô thị, các khu vực kinh tế động lực của tỉnh.