Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 288/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 07/12/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Đoàn Tấn Bửu |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 288/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TÔN GIÁO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Chỉ thị số 18-CT/TW, ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ Chính trị khóa XII về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn giáo trong tình hình mới; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn giáo trong tình hình mới, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Mục đích: Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo, đáp ứng tiêu chuẩn cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo theo quy định.
2. Yêu cầu
- Bồi dưỡng kiến thức cơ bản và chuyên sâu về tôn giáo, kỹ năng, nghiệp vụ công tác tôn giáo cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tại địa phương; thường xuyên cập nhật, nâng cao kiến thức về tôn giáo cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo.
- Các nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo phải phù hợp với điều kiện, yêu cầu và tình hình thực tế tại địa phương; tổ chức triển khai kế hoạch bồi dưỡng đúng tiến độ, hiệu quả; sau khi được bồi dưỡng, kỹ năng lãnh đạo, quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo được nâng lên, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Đối tượng: Cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tại các ban, ngành, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội,… cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ làm công tác tôn giáo thuộc các lực lượng vũ trang và cán bộ, công chức phụ trách công tác tôn giáo ở cấp xã.
2. Số lượng: 1.600 lượt người.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THỰC HIỆN
Hằng năm, Tỉnh tổ chức 02 lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức của các ban, ngành, mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, mỗi lớp khoảng 150 người; đồng thời, cử cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo (Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ) và một số cơ quan có liên quan tham dự các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước được giao cho Sở Nội vụ quản lý theo quy định (kèm theo Phụ lục).
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung theo Kế hoạch này.
- Đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ cử cán bộ, công chức và người làm công tác tôn giáo tham dự các lớp bồi dưỡng đúng đối tượng, đủ số lượng theo thông báo chiêu sinh.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp thì các cơ quan, đơn vị và địa phương gửi ý kiến về Sở Nội vụ để hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TÔN GIÁO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Stt |
Thời gian thực hiện |
Nội dung chi |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Năm 2021 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức |
150 người/lớp x 02 lớp |
|
65.000.000 |
|
Chi phí mời Giảng viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Thuê Hội trường, máy chiếu, khung chữ |
02 ngày/lớp x 02 lớp |
3.000.000đ/ngày |
12.000.000 |
|
||
Chi nước uống giữa giờ |
150 người x 02 ngày/lớp x 02 lớp |
40.000đ/ngày |
24.000.000 |
|
||
In ấn tài liệu |
300 cuốn |
30.000đ/cuốn |
9.000.000 |
|
||
Cử cán bộ, công chức đi dự các lớp do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức |
20 người |
|
90.000.000 |
|
||
Học phí |
20 người |
1.500.000đ/ngày |
30.000.000 |
|
||
Phụ cấp lưu trú |
20 người x 05 ngày |
200.000đ/ngày |
20.000.000 |
|
||
Phòng nghỉ |
20 người x 04 đêm |
250.000đ/ngày |
20.000.000 |
|
||
Chi phí đưa rước học viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Tổng cộng (1): |
155.000.000 |
|
||||
2 |
Năm 2022 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức |
150 người/lớp x 02 lớp |
|
65.000.000 |
|
Chi phí mời Giảng viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Thuê Hội trường, máy chiếu, khung chữ |
02 ngày/lớp x 02 lớp |
3.000.000đ/ngày |
12.000.000 |
|
||
Chi nước uống giữa giờ |
150 người x 02 ngày/lớp x 02 lớp |
40.000đ/ngày |
24.000.000 |
|
||
In ấn tài liệu |
300 cuốn |
30.000đ/cuốn |
9.000.000 |
|
||
Cử cán bộ, công chức đi dự các lớp do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức |
20 người |
|
90.000.000 |
|
||
Học phí |
20 người |
1.500.000 |
30.000.000 |
|
||
Phụ cấp lưu trú |
20 người x 05 ngày |
200.000 |
20.000.000 |
|
||
Phòng nghỉ |
20 người x 04 đêm |
250.000 |
20.000.000 |
|
||
Chi phí đưa rước học viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Tổng cộng (2): |
155.000.000 |
|
||||
3 |
Năm 2023 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức |
150 người/lớp x 02 lớp |
|
65.000.000 |
|
Chi phí mời Giảng viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Thuê Hội trường, máy chiếu, khung chữ |
02 ngày/lớp x 02 lớp |
3.000.000đ/ngày |
12.000.000 |
|
||
Chi nước uống giữa giờ |
150 người x 02 ngày/lớp x 02 lớp |
40.000đ/ngày |
24.000.000 |
|
||
In ấn tài liệu |
300 cuốn |
30.000đ/cuốn |
9.000.000 |
|
||
Cử cán bộ, công chức đi dự các lớp do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức |
20 người |
|
90.000.000 |
|
||
Học phí |
20 người |
1.500.000 |
30.000.000 |
|
||
Phụ cấp lưu trú |
20 người x 05 ngày |
200.000 |
20.000.000 |
|
||
Phòng nghỉ |
20 người x 04 đêm |
250.000 |
20.000.000 |
|
||
Chi phí đưa rước học viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Tổng cộng (3): |
155.000.000 |
|
||||
4 |
Năm 2024 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức |
150 người/lớp x 02 lớp |
|
65.000.000 |
|
Chi phí mời Giảng viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Thuê Hội trường, máy chiếu, khung chữ |
02 ngày/lớp x 02 lớp |
3.000.000đ/ngày |
12.000.000 |
|
||
Chi nước uống giữa giờ |
150 người x 02 ngày/lớp x 02 lớp |
40.000đ/ngày |
24.000.000 |
|
||
In ấn tài liệu |
300 cuốn |
30.000đ/cuốn |
9.000.000 |
|
||
Cử cán bộ, công chức đi dự các lớp do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức |
20 người |
|
90.000.000 |
|
||
Học phí |
20 người |
1.500.000 |
30.000.000 |
|
||
Phụ cấp lưu trú |
20 người x 05 ngày |
200.000 |
20.000.000 |
|
||
Phòng nghỉ |
20 người x 04 đêm |
250.000 |
20.000.000 |
|
||
Chi phí đưa rước học viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Tổng cộng (4) |
155.000.000 |
|
||||
5 |
Năm 2025 |
Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ, công chức |
150 người/lớp x 02 lớp |
|
65.000.000 |
|
Chi phí mời Giảng viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Thuê Hội trường, máy chiếu, khung chữ |
02 ngày/lớp x 02 lớp |
3.000.000đ/ngày |
12.000.000 |
|
||
Chi nước uống giữa giờ |
150 người x 02 ngày/lớp x 02 lớp |
40.000đ/ngày |
24.000.000 |
|
||
In ấn tài liệu |
300 cuốn |
30.000đ/cuốn |
9.000.000 |
|
||
Cử cán bộ, công chức đi dự các lớp do Học viện Hành chính Quốc gia và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức |
20 người |
|
90.000.000 |
|
||
Học phí |
20 người |
1.500.000 |
30.000.000 |
|
||
Phụ cấp lưu trú |
20 người x 05 ngày |
200.000 |
20.000.000 |
|
||
Phòng nghỉ |
20 người x 04 đêm |
250.000 |
20.000.000 |
|
||
Chi phí đưa rước học viên |
|
|
20.000.000 |
|
||
Tổng cộng (5): |
155.000.000 |
|
||||
Tổng cộng (1) + (2) + (3) + (4) + (5): |
775.000.000 |
|
Bằng chữ Bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng.