ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 285/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
05 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021
Nhằm cụ thể hóa và thực hiện tốt các nhiệm vụ cải
cách hành chính (CCHC) theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, trên
cơ sở tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh xây dựng Kế
hoạch CCHC năm 2021, cụ thể như sau:
- Tiếp tục xây dựng chính quyền phục vụ Nhân dân,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC
bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với tổ chức, công dân
trên các phương tiện truyền thông.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, tiến
hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác
CCHC trong năm 2021.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền công tác CCHC trong nội bộ
cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức thích hợp, nhất là tuyên truyền
việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), các mô hình, cách làm hay
trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC; cập
nhật và đăng tải các bài viết, thông tin hoạt động CCHC trên Cổng Thông tin điện
tử Tỉnh, Trang Thông tin điện tử CCHC của Tỉnh, các Trang Thông tin điện tử các
sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; các trang mạng xã hội của các cơ
quan, đơn vị, địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Tổ chức các chương trình gặp gỡ và đối thoại về
công tác thực hiện CCHC đối với cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện các
chương trình gặp gỡ và đối thoại với Lãnh đạo Tỉnh trên sóng phát thanh và truyền
hình; gặp gỡ đối thoại trực tiếp với người dân và doanh nghiệp.
2.
Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật,
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đúng quy trình, nâng cao tính dự đoán, dự
báo của văn bản quy phạm pháp luật.
- Nhanh chóng triển khai, phổ biến các văn bản quy
phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân biết, thực hiện đúng
pháp luật.
- Thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu, đề xuất
cấp có thẩm quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật cho
phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật mới ban hành.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật.
3.
Cải cách thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch
và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của UBND Tỉnh, nâng cao trách
nhiệm người đứng đầu trong giải quyết TTHC, tháo gỡ khó khăn trong giải quyết
TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Bảo đảm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các
TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết công
việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông gắn với ứng dụng công nghệ
thông tin; thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại nhà qua dịch vụ bưu
chính công ích; cung ứng dịch công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính theo nhiều kênh
và hình thức thích hợp.
- Tiếp tục thực hiện khảo sát đo lường sự hài lòng
của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại
Bộ phận Một cửa.
4.
Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ
của từng đơn vị theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Kiện toàn các tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành
(Hội đồng, Ban Chỉ đạo) do UBND Tỉnh thành lập theo hướng giao cho một cơ quan
hành chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác trong tổ chức thực hiện; giải
thể các Hội đồng, Ban Chỉ đạo hoạt động không hiệu quả, không cần thiết.
5.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, tận tụy phục vụ Nhân dân; nâng cao trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức.
- Xác định cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức; xây
dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức,
kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý để làm cơ sở xác định biên chế, tuyển
dụng và quy hoạch đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
- Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức gắn
với ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, chọn
người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước.
- Đổi mới hình thức, chương trình bồi dưỡng gắn với
yêu cầu vị trí việc làm, bảo đảm phù hợp, thiết thực. Bảo đảm yêu cầu về công
tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện
tử cán bộ, công chức đến viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp
xã.
6.
Cải cách tài chính công
- Thực hiện phân cấp tài chính và ngân sách, kinh
phí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính ở tất cả cơ quan hành
chính các cấp và ở tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với tất cả đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Triển khai thực hiện rộng rãi cơ chế khoán cho tư
nhân và các tổ chức ngoài nhà nước một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng,
vệ sinh đô thị, cấp, thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng...; đẩy mạnh thực
hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công.
- Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch về tài
chính công.
7.
Hiện đại hóa hành chính
- Nâng cấp hệ thống mạng diện rộng của Tỉnh, của
các sở, ban, ngành tỉnh, của cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Trang Thông tin
điện tử của các cơ quan hành chính cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cập
nhật và đưa các TTHC lên mức 3, 4. Đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc
thực hiện TTHC mức 3, mức 4 cũng như việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua đường
bưu chính công ích.
- Cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập trong tỉnh.
- Hoàn thiện phần mềm một cửa, một cửa liên thông
điện tử trên địa bàn tỉnh, bảo đảm quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông; nâng cấp các tính năng về tra cứu kết quả giải quyết TTHC qua
internet, điện thoại, tổng đài tin nhắn tự động.
- Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện phần mềm chấm điểm
Chỉ số CCHC đối với các sở, ngành tỉnh và tất cả các huyện, thành phố. Đồng thời,
mở rộng cho UBND cấp huyện thực hiện phần mềm chấm điểm Chỉ số cho các phòng
chuyên môn và UBND cấp xã.
- Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ
sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, bảo đảm có đủ diện tích làm việc,
phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản
lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt Nhân dân, doanh nghiệp.
- Triển khai các giải pháp trong xây dựng Chính quyền
số theo chủ trương chung của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương và
tình hình thực tế của Tỉnh.
8.
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC năm 2021 của Tỉnh.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển
khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về CCHC.
- Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, công
tác CCHC được đưa vào nội dung kỳ họp của UBND Tỉnh để đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện và đề ra giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện CCHC tại các ngành,
các cấp.
- Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh và các
Đề án có liên quan.
(Phụ lục đính kèm)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch
UBND huyện, thành phố căn cứ vào Kế hoạch này tiến hành xây dựng Kế hoạch CCHC
của cơ quan, đơn vị, địa phương; triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về
CCHC, bố trí đủ nhân lực và điều kiện bảo đảm hoàn thành những công việc được
giao; định kỳ quý, 6 tháng và năm báo cáo về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo
dõi, tổng hợp và báo cáo theo quy định.
Đối với cơ quan được giao chủ trì các nhiệm vụ về
công tác thông tin, tuyên truyền, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch, lập dự toán kinh phí hoặc bố trí từ nguồn kinh phí tự chủ và phối hợp
với các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất UBND Tỉnh về các biện pháp
cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Đồng thời, phối
hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu UBND Tỉnh đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn,
vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện kịp
thời báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- VP/TU; BTC/TU; BDV/TU;
- Ban Pháp chế HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Đài PT&TH ĐT; Báo Đồng Tháp;
- Lưu: VT, T (KSTTHC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 05/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Số TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1.
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền
|
a)
|
Tăng cường tuyên truyền CCHC trong nội bộ từng cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Các hình thức
thích hợp
|
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về CCHC cấp huyện
|
Hội thi
|
UBND cấp huyện
(các huyện có điều kiện)
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch tổ
chức tại các huyện có điều kiện
|
50triệu/ huyện
|
NS huyện
|
c)
|
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục CCHC
trên sóng phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các chuyên mục
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mỗi tháng 02 kỳ
|
05triệu/ kỳ
|
NS tỉnh
|
d)
|
Đăng các bài viết, thông tin hoạt động CCHC trên
Báo Đồng Tháp
|
Bài viết, thông
tin
|
Sở Nội vụ, Báo Đồng
Tháp
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Mỗi tháng một kỳ
|
05 triệu/tháng
|
NS tỉnh
|
đ)
|
Xây dựng video tuyên truyền các hoạt động, mô
hình hay về CCHC
|
Video
|
Sở Nội vụ
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Tỉnh
|
Quý II/2021
|
40 triệu
|
NS Tỉnh
|
e)
|
Tuyên truyền trên Đài Truyền thanh huyện, thành
phố
|
Tin, bài
|
UBND và Đài Truyền
thanh cấp huyện
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Tỉnh
|
Hằng tuần trong
tháng
|
Theo quy định
|
NS huyện
|
g)
|
Tổ chức đi tham quan, học tập các mô hình, kinh
nghiệm hay trong thực hiện CCHC ở các địa phương khác
|
Chuyến tham quan,
học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh
và huyện, thành phố có điều kiện
|
Trong năm 2021
|
70 triệu
|
NS tỉnh
|
h)
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu CCHC cấp tỉnh năm 2021
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh
và huyện, thành phố
|
Trong năm 2021
|
120 triệu
|
NS Tỉnh
|
i)
|
Cập nhật thường xuyên bài viết, thông tin hoạt động
CCHC trên Trang Thông tin điện tử CCHC
|
Trang thông tin
CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Cổng Thông tin điện tử Tỉnh
|
Trong năm 2021
|
50 triệu
|
NS Tỉnh
|
k)
|
Ban hành Đề án tuyên truyền CCHC nhà nước tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 – 2030
|
Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh
và huyện, thành phố
|
Trong năm 2021
|
20 triệu
|
NS Tỉnh
|
2.
|
Cải cách thể chế
|
a)
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021 của sở, ban, ngành
tỉnh, địa phương
|
Kế hoạch
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Trong tháng
01/2021
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp thực tiễn
|
- Báo cáo kết quả
rà soát;
- Quyết định công
bố văn bản
|
Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Theo Kế hoạch của
Hội đồng rà soát văn bản
|
Theo Kế hoạch
|
|
c)
|
Theo dõi, kiểm tra, kịp thời xử lý, kiến nghị cấp
có thẩm quyền xử lý về tình hình thi hành pháp luật của Tỉnh
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo.
|
Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm
|
Theo Kế hoạch
|
|
3.
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
a)
|
Hệ thống, công bố thủ tục hành chính theo quy định
hiện hành và xây dựng quy trình giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh (kể cả cấp huyện, cấp xã)
|
Quyết định công bố
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm khi có quy định mới của pháp luật
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị các cấp thẩm quyền
bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính không còn phù hợp
|
- Quyết định công
bố;
- Quyết định hoặc
văn bản kiến nghị
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Theo tiến độ Kế hoạch
của Văn phòng Chính phủ
|
Theo Kế hoạch
|
|
c)
|
Tập huấn về công tác nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
Hội nghị tập huấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
a)
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của
Chính phủ
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản
pháp luật mới
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Rà soát, đề xuất thực hiện phân cấp quản lý nhà
nước
|
Quyết định phân cấp,
ủy quyền
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2021
|
Kinh phí tự chủ
|
|
c)
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án đổi mới quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án đổi mới quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có hướng dẫn của
Trung ương
|
Theo hướng dẫn
|
|
d)
|
Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ, dịch
vụ hành chính công; Tổng đài Thông tin dịch vụ công 1022 trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định, Báo
cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo Đề án
|
NS nhà nước
|
|
5.
|
Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức năm 2021 của ngành, địa phương
|
Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
Các sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong tháng
01/2021
|
Theo Kế hoạch
|
|
b)
|
Tiếp tục cập nhật, khai thác và sử dụng phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản triển khai
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
Theo Đề án
|
|
c)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết định chuyển
đổi vị trí
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thanh tra Tỉnh
|
Trong năm 2021
|
Kinh phí tự chủ
|
|
d)
|
Tham quan thực tế các mô hình về CCHC, nâng cao năng
lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Chuyến đi học tập
thực tế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong quý II/2021
|
60 triệu
|
NS Tỉnh
|
đ)
|
Tập huấn công tác CCHC, nâng cao nhận thức, trách
nhiệm, năng lực Lãnh đạo sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hội nghị hoặc Tọa
đàm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong quý III/2021
|
70 triệu
|
NS Tỉnh
|
e)
|
Thực hiện quy định về vị trí việc làm công chức,
viên chức
|
Đề án, Quyết định,
Báo cáo
|
Các sở, ngành tỉnh
và huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
Theo quy định
|
|
6.
|
Cải cách tài chính công
|
a)
|
Triển khai các quy định về giao quyền tự chủ về
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính (kể cả
cấp xã) và đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định thực hiện
|
Sở Tài chính, UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản mới
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Triển khai Đề án cải cách tiền lương và các văn bản
về chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2021
|
Theo Đề án
|
|
7.
|
Hiện đại hóa hành chính
|
a)
|
Tiếp tục hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử, các
phần mềm khác có liên quan đến công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
|
Phần mềm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
Theo Kế hoạch
|
|
b)
|
Đảm bảo cung cấp và vận hành thông suốt các dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 trên hệ thống thông tin chính quyền điện tử tỉnh
Đồng Tháp, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các sở ngành,
UBND các huyện, thành phố.
|
Kế hoạch triển
khai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND Tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2021
|
Theo Kế hoạch
|
|
c)
|
Cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn 9001:2015
|
Kế hoạch triển
khai
|
Các cơ quan, đơn vị
đã và chuẩn bị được công nhận
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trong năm 2021
|
Theo Kế hoạch
|
|
d)
|
Tiếp tục thực hiện khảo sát, đo lường sự hài lòng
của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh năm
2021
|
Kết quả khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2021
|
150 triệu
|
NS Tỉnh
|
đ)
|
Ban hành Đề án xây dựng hệ thống thông tin CCHC
giai đoạn 2021 – 2015, định hướng đến năm 2030
|
Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2021
|
Theo Đề án
|
|
8.
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
a)
|
Kiểm tra CCHC
|
- Kế hoạch kiểm
tra
- Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND Tỉnh;
các Sở: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
Ban Dân vận TU, Ban Pháp chế HĐND Tỉnh, Đài PT&TH, Báo ĐT
|
Theo Kế hoạch và đột
xuất khi có yêu cầu
|
Kinh phí kiểm tra
|
|
b)
|
Kiểm tra công vụ, công chức
|
- Kế hoạch kiểm
tra
- Báo cáo kết quả
kiểm
tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý
và đột xuất khi có yêu cầu
|
Kinh phí tự chủ
|
|
c)
|
Xác định Chỉ số CCHC các sở, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện bằng phần mềm tin học
|
Thông báo kết quả
xếp loại thực hiện CCHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Các Sở: Nội vụ, Tư
pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2021
|
80 triệu đồng
|
|
d)
|
Xây dựng, triển khai việc thực hiện Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh và các Đề án có liên quan.
|
Quyết định, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo văn bản triển
khai của Bộ Nội vụ
|
Theo quy định
|
|