ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 281/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 09 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương
trình hành động số 71-CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa
X thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và
Chương trình hành động số 59-CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh
khóa X về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh
lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của
Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, tiến tới
bảo hiểm y tế toàn dân. Tiếp tục đổi mới công tác thông tin tuyên truyền, phổ
biến chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tạo sự đồng thuận trong
quá trình tổ chức thực hiện, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển
người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021
- 2025, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện đạt
chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động
số 71-CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương
trình hành động số 59- CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh
khóa X về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh
lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Yêu cầu
- Phổ biến, quán triệt nội dung
Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII và Chương trình hành động số 71- CTr/TU ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng
bộ Tỉnh khóa X thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW; Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Chương trình hành động
số 59-CTr/TU ngày 08/02/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa X; Chương
trình hành động số 06-CTr/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh đến
cộng động doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên công chức, viên chức, lao động, đoàn
viên, hội viên và người dân trên địa bàn về quan điểm của Đảng, Chính phủ về
chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); tầm quan trọng của chính
sách BHXH, BHYT trong hệ thống an sinh xã hội, tạo chuyển biến trong nhận thức
và hành động tại địa phương;
- Xây dựng Kế hoạch phát triển
người tham gia BHXH, BHYT phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo
hoàn thành chỉ tiêu người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết
định giao chỉ tiêu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân Tỉnh và Kế hoạch
này.
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Thực hiện có hiệu quả chính
sách BHXH, phát triển người tham gia BHXH nhằm gia tăng nhanh diện bao phủ
BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Đồng thời, bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng
của người lao động, bù đắp, thay thế một phần khi người lao động gặp rủi ro
trong cuộc sống và bảo đảm sự chia sẻ trong cộng đồng xã hội; xây dựng hệ thống
chính sách bảo hiểm xã hội bền vững, đủ nguồn lực để thực hiện chính sách ổn định,
lâu dài, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương.
- Thực hiện có hiệu quả chính
sách BHYT, phát triển người tham gia BHYT tế nhằm tăng tỷ lệ dân số tham gia,
tiến tới BHYT toàn dân. Trong đó, tập trung vận động phát triển đối tượng thuộc
hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; hộ gia đình. Sử dụng
có hiệu quả và cân đối quỹ BHYT; từng bước nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
BHYT nhằm phục vụ tốt cho người bệnh có thẻ BHYT.
2. Chỉ tiêu phát triển người
tham gia BHXH, BHYT
2.1. Chỉ tiêu phát triển người
tham gia BHXH, BHTN
- Năm 2021: phấn đấu đạt 13,17%
lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động
khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện 2,81% lực lượng lao động trong độ
tuổi; phấn đấu 9,37% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất
nghiệp;
- Đến năm 2025: phấn đấu đạt
16,89% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó nông
dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt
4,75% lực lượng lao động trong độ tuổi; phấn đấu 11,10% lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
(Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3 và
Phụ lục 4)
2.2. Chỉ tiêu phát triển người
tham gia BHYT
- Năm 2021: phấn đấu đạt 91%
dân số tham gia BHYT;
- Đến năm 2025: phấn đấu đạt
trên 95% dân số tham gia BHYT.
(Đính kèm Phụ lục 1 và Phụ lục
5)
III. Giải
pháp thực hiện
1. Các cấp ủy Đảng, chính quyền,
cơ quan, tổ chức, đoàn thể và các doanh nghiệp nêu cao tinh thần trách nhiệm
trong chỉ đạo điều hành thực hiện pháp luật về BHXH, bảo hiểm y tế.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021
- 2025; trong đó các tiêu chí phát triển BHXH tự nguyện, bảo hiểm y tế phải cụ
thể hóa trong chương trình phát triển nông thôn mới; chỉ đạo cấp ủy, chính quyền
cấp xã trong phạm vi chức năng và quyền hạn thực hiện nghiêm các quy định của
Luật BHXH, Luật BHYT; tập trung vận động đối tượng nông dân và lao động khu vực
phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình trong địa bàn quản lý.
- Tập hợp lực lượng các đoàn thể,
tổ chức xã hội; tuyên truyền, vận động các hội viên tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội, của mỗi cá nhân để
hỗ trợ cộng đồng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu được
giao hằng năm.
- Thực hiện chỉ đạo kết hợp với
hướng dẫn và phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân chấp hành
tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT.
2. Nâng cao hiệu quả công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN đến
các cấp, các ngành, người lao động và nhân dân bằng nhiều hình thức. Trong đó,
chú trọng các hình thức tuyên truyền trực tiếp, truyền thông nhóm nhỏ tại cơ sở;
tổ chức đối thoại, tư vấn, tọa đàm và tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã,
phường; chủ động cung cấp thông tin, số liệu, kết quả thực hiện chính sách
BHXH, BHYT, BHTN; đặc biệt là tình trạng trốn đóng, nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN của
các đơn vị, doanh nghiệp tại địa phương.
3. Đảm bảo nguồn ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện và BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi,
hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên và các đối tượng thuộc diện chính sách, bảo
trợ xã hội theo Luật BHXH, Luật BHYT.
4. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra tại các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn trốn đóng, nợ đóng
BHXH, BHYT và chưa tham gia đầy đủ lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN; xây dựng và triển khai các biện pháp phòng ngừa, chống lạm dụng
khi lập hồ sơ hưởng chế độ BHXH và khám, chữa bệnh BHYT nhằm thực hiện nghiêm
các quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi cho người lao động và nhân dân.
5. Đổi mới phong cách phục vụ,
đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong
lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. Tiếp tục rà soát, kiến nghị BHXH Việt Nam điều chỉnh,
cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính không phù hợp. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong quản lý, thực hiện BHXH, BHYT,
BHTN nhằm công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả phục vụ và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bảo hiểm
xã hội Tỉnh
- Chủ trì phối hợp với ngành,
đoàn thể cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển người tham gia BHXH, BHYT đảm
bảo đạt tiến độ chỉ tiêu theo kế hoạch, phấn đấu đạt chỉ tiêu hằng năm.
- Kết nối liên thông dữ liệu với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế rà soát, cập
nhật danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa tham gia
BHXH hoặc tham gia chưa đầy đủ để khai thác và yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia BHXH cho người lao động theo quy định pháp luật.
- Tăng cường thanh tra chuyên
ngành về đóng BHXH, BHYT, BHTN; kiểm tra việc thực hiện các chế độ BHXH, BHYT
theo quy định, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH,
BHYT; ngăn ngừa các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ BHXH, BHYT.
- Chủ trì, phối hợp các Sở,
ban, ngành liên quan, cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức, đoàn thể các cấp đổi
mới nội dung, hình thức, trong công tác truyền thông, phù hợp với từng đối tượng,
từng thời điểm thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu kép vừa phòng chống dịch
Covid -19 vừa phát triển đối tượng tham gia bền vững.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ; liên
thông, chia sẻ dữ liệu với các Sở, ngành; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên lĩnh vực BHXH, BHYT.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện chính sách BHXH, BHYT; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả phát
triển người tham gia BHXH, BHYT, tình hình nợ BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh;
tình hình sử dụng quỹ BHYT; kiến nghị những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chỉ đạo BHXH cấp huyện chủ động
báo cáo, tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về thực hiện chỉ tiêu
phát triển người tham gia BHXH, BHYT hằng năm trên địa bàn.
2. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm
xã hội Tỉnh Tỉnh xây dựng chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN tham
mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN giai đoạn 2021
- 2025 cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về BHXH, BHTN; kịp thời thực hiện thanh tra, kiểm tra về lao động, việc
làm, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp, nhất là
đơn vị nợ đọng BHXH, BHTN. Chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp trốn đóng, nợ
đóng, vi phạm chính sách pháp luật về BHXH, BHTN theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu cơ
chế, chính sách hỗ trợ cho nông dân, người nghèo, người có thu nhập thấp, lao động
khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện.
- Chỉ đạo hệ thống Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện rà soát, lập danh sách tham gia BHYT
các đối tượng thuộc ngành quản lý, đảm bảo kịp thời đúng đối tượng, tránh trùng
lặp.
- Tham mưu UBND Tỉnh kiến nghị
với Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung những bất cập về
chế độ, chính sách BHXH, BHTN trong quá trình thực hiện.
3. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với BHXH Tỉnh
xây dựng chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT, tham mưu UBND Tỉnh giao chỉ
tiêu phát triển người tham gia BHYT giai đoạn 2021 - 2025 cho Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy tắc y đức trong các cơ sở điều trị nhằm nâng
cao chất lượng khám, chữa bệnh (KCB) và đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người tham
gia BHYT.
- Hằng năm, chỉ đạo các cơ sở
khám, chữa bệnh trực thuộc xây dựng kế hoạch, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
KCB BHYT. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở KCB nhằm ngăn ngừa,
phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ KCB BHYT.
4. Sở Tài
chính
- Tham mưu UBND Tỉnh bố trí
kinh phí chuyển đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà
nước đóng, hỗ trợ mức đóng theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan cân đối nguồn ngân sách địa phương đề xuất tỷ lệ hỗ trợ từ Ngân
sách nhà nước đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho đối tượng hộ gia đình nghèo thiếu hụt
các dịch vụ cơ bản khác; hộ gia đình cận nghèo; hộ gia đình nông, lâm, ngư,
diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh sinh viên.
5. Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội
Tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thực hiện chính
sách BHYT đội ngũ giáo viên, phụ huynh học sinh, học sinh, học viên.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan Bảo hiểm xã hội, các tổ chức chính trị -
xã hội trong và ngoài nhà trường tuyên truyền, vận động học sinh tham gia BHYT,
lập danh sách học sinh tham gia BHYT theo quy định; kiện toàn và phát triển y tế
trường học; tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và thực hiện tốt
công tác y tế trường học theo quy định.
6. Các trường:
Đại học Đồng Tháp, Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp, Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
Phối hợp với BHXH Tỉnh thực hiện
tốt công tác vận động, tuyên truyền nâng cao nhận thức chính sách BHYT cho sinh
viên, thực hiện tốt công tác thu BHYT; chỉ đạo kiện toàn và phát triển y tế trường
học, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho sinh viên; đảm bảo hằng năm 100%
sinh viên đang theo học tại trường tham gia BHYT.
7. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với BHXH Tỉnh thực hiện
quy trình kết nối, liên thông dữ liệu số theo Điều 5 Nghị định số
122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 khi đủ điều kiện thực hiện; tăng cường công tác
quản lý, thanh tra, kiểm tra tình trạng hoạt động các doanh nghiệp và các đơn vị
trực thuộc của doanh nghiệp trên địa bàn; kịp thời thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo đúng quy định của pháp
luật, đồng thời thông báo cho BHXH tỉnh và các đơn vị liên quan.
8. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chỉ đạo và định hướng các cơ
quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về BHXH, BHYT nhất là trách nhiệm và quyền lợi của người sử
dụng lao động, người lao động khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN; những nội dung cơ
bản, những điểm mới sửa đổi chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; kịp thời phản ánh
những hành vi vi phạm pháp luật BHXH; tuyên truyền về cải cách thủ tục hành
chính ngành BHXH; lợi ích của việc tham gia BHXH tự nguyện; khuyến khích người
lao động tích lũy thời gian đã đóng BHXH để được hưởng lương hưu, hạn chế nhận
trợ cấp BHXH một lần.
9. Công an
Tỉnh
- Phối hợp với BHXH Tỉnh trong
công tác phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật BHXH, BHYT,
BHTN.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra do các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố tổ chức.
- Tổ chức điều tra, xác minh, xử
lý theo quy định của pháp luật đối với những hành vi về tội phạm liên quan đến
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BHXH,
BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh.
- Thụ lý hoàn thiện hồ sơ, khởi
tố các tổ chức, cá nhân vi phạm Điều 214, Điều 215, Điều 216 của Bộ Luật Hình sự.
10. Cục
Thuế Tỉnh
- Phối hợp với BHXH Tỉnh thực
hiện kết nối liên thông dữ liệu và trao đổi thông tin đối với doanh nghiệp mới
đăng ký thuế, tạm ngưng hoạt động, giải thể, phá sản, thu hồi mã số thuế; định
kỳ hàng quý kết nối cung cấp dữ liệu các doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thuế
trên địa bàn tỉnh đến cơ quan BHXH Tỉnh.
- Khi thực hiện thanh tra, kiểm
tra thuế tại trụ sở người nộp thuế lồng ghép nội dung thanh tra, kiểm tra tình
hình trích, nộp BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp; các kết luận thanh tra, kiểm
tra yêu cầu các doanh nghiệp chấp hành nghiêm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN,
không để nợ đọng và trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động có trong
danh sách quyết toán thuế. Định kỳ hàng quý, chia sẻ thông tin kết quả việc chấp
hành kết luận thanh tra kiểm tra về lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN cho BHXH tỉnh.
11. Ban Quản
lý Khu kinh tế Tỉnh
- Phối hợp BHXH Tỉnh và các cơ
quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
các Khu Công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu (KCN, KKT).
- Định kỳ hàng quý, thực hiện
trao đổi, cung cấp thông tin với BHXH Tỉnh về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, lao động và việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN của các doanh
nghiệp trong KCN, KKT.
12. Bưu điện
Tỉnh
Hàng năm, xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ
gia đình đảm bảo đạt chỉ tiêu, kế hoạch được ký kết với BHXH Tỉnh; chỉ đạo Bưu
điện huyện, thành phố tăng cường công tác truyền thông, phổ biến chính sách
pháp luật về BHXH, BHYT vận động người dân trên địa bàn tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình đạt 100% kế hoạch giao hàng năm.
13. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên
- Tăng cường hoạt động giám sát
việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT; tuyên truyền vận động người dân tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình; tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp
nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT; chủ trì phối hợp các tổ
chức thành viên vận động các đoàn viên, hội viên tham gia BHXH tự nguyện, BHYT
hộ gia đình.
- Kêu gọi, vận động các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhà hảo tâm đóng góp kinh phí để hỗ trợ người dân
có hoàn cảnh khó khăn, có mức thu nhập thấp tích cực tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT.
14. Đề nghị
Liên đoàn Lao động Tỉnh
Phối hợp với BHXH Tỉnh tuyên
truyền phát triển đối tượng là thân nhân người lao động tham gia BHXH tự nguyện,
nhằm đưa chính sách an sinh xã hội về lĩnh vực BHXH đến toàn dân theo Nghị quyết
số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của BCH Trung ương về cải cách chính sách BHXH; tham
gia các đoàn kiểm tra liên ngành trong thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại các
đơn vị sử dụng lao động để đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho người lao
động.
15. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng
thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp
luật về BHXH, BHYT
Xây dựng kế hoạch phát triển
người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ tiêu được giao, thực
hiện các giải pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT đảm bảo đạt và vượt chỉ
tiêu hàng năm.
Giao chỉ tiêu phát triển người
tham gia BHXH tự nguyện, BHYT cho các xã, phường, thị trấn phấn đấu đạt và vượt
chỉ tiêu người tham gia BHXH tự nguyện và tỷ lệ bao phủ BHYT đã giao cho từng địa
phương.
16. Các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
Có trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm túc Luật BHXH, Luật BHYT; trích nộp đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người
lao động theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan BHXH để cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT kịp thời cho người lao động.
Ủy ban nhân dân Tỉnh đề nghị Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ: LĐTBXH, Y tế; BHXH VN (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các trường: ĐHĐT, CĐCĐ ĐT, CĐYTĐT;
- Báo ĐT, Đài PTTH ĐT, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (QM).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
THỰC HIỆN
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Bảo hiểm xã hội
(BHXHBB+BHXHTN)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lực lượng lao động trong độ
tuổi
|
Người
|
979,560
|
988,376
|
997,272
|
1,006,247
|
1,015,374
|
1,024,441
|
2
|
Số người tham gia
|
Người
|
114,518
|
130,160
|
139,448
|
149,617
|
160,774
|
173,041
|
3
|
Tỷ lệ (Số người tham
gia/LLLĐTĐT)
|
%
|
11.69
|
13.17
|
13.98
|
14.87
|
15.83
|
16.89
|
1
|
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số người tham gia
|
Người
|
97,914
|
102,360
|
107,478
|
112,852
|
118,494
|
124,419
|
1.2
|
Tỷ lệ (Số người tham
gia/LLLĐTĐT)
|
%
|
10.00
|
10.36
|
10.78
|
11.22
|
11.67
|
12.15
|
2
|
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số người tham gia
|
Người
|
16,604
|
27,800
|
31,970
|
36,765
|
42,280
|
48,622
|
2.2
|
Tỷ lệ (Số người tham
gia/LLLĐTĐT)
|
%
|
1.70
|
2.81
|
3.21
|
3.65
|
4.16
|
4.75
|
II
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia
|
Người
|
88,237
|
92,659
|
97,292
|
103,129
|
108,286
|
113,700
|
2
|
Tỷ lệ (Số người tham
gia/LLLĐTĐT)
|
%
|
9.01
|
9.37
|
9.76
|
10.25
|
10.66
|
11.10
|
III
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
Người
|
1,598,754
|
1,598,754
|
1,598,754
|
1,598,754
|
1,598,754
|
1,598,754
|
2
|
Số người tham gia
|
Người
|
1,454,656
|
1,463,957
|
1,470,854
|
1,486,841
|
1,502,828
|
1,519,295
|
3
|
Tỷ lệ (Số người tham gia/Dân
số)
|
%
|
90.99
|
91.57
|
92.00
|
93.00
|
94.00
|
95.03
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Huyện, thành phố
|
THỰC HIỆN
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
BHXH bắt buộc
|
BHXH tự nguyện
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
A
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=2/1
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=7/6
|
11
|
12=13+14
|
13
|
14
|
15=12/11
|
16
|
17=18+19
|
18
|
19
|
20=17/16
|
21
|
22=23+24
|
23
|
24
|
25=22/21
|
26
|
27=28+29
|
28
|
29
|
30=27/26
|
Tổng cộng
|
979,560
|
114,518
|
97,914
|
16,604
|
11.69
|
988,376
|
130,160
|
102,360
|
27,800
|
13.17
|
997,272
|
139,448
|
107,478
|
31,970
|
13.98
|
1,006,247
|
149,617
|
112,852
|
36,765
|
14.87
|
1,015,374
|
160,774
|
118,494
|
42,280
|
15.83
|
1,024,441
|
173,041
|
124,419
|
48,622
|
16.89
|
1
|
TP.
Cao Lãnh
|
78267
|
33,095
|
31,896
|
1,199
|
42.28
|
78,973
|
36,198
|
33,345
|
2,853
|
45.84
|
79,681
|
38,307
|
35,012
|
3,295
|
48.08
|
80,397
|
40,553
|
36,763
|
3,790
|
50.44
|
81,129
|
42,956
|
38,600
|
4,356
|
52.95
|
81,853
|
45,540
|
40,530
|
5,010
|
55.64
|
2
|
TP.
Sa Đéc
|
52015
|
13,911
|
12,222
|
1,689
|
26.74
|
52,483
|
14,616
|
12,777
|
1,839
|
27.85
|
52,955
|
15,539
|
13,416
|
2,123
|
29.34
|
53,432
|
16,528
|
14,087
|
2,441
|
30.93
|
53,916
|
17,598
|
14,791
|
2,807
|
32.64
|
54,398
|
18,758
|
15,530
|
3,228
|
34.48
|
3
|
H.
Tân Hồng
|
46627
|
3,989
|
2,628
|
1,361
|
8.56
|
47,047
|
4,163
|
2,747
|
1,416
|
8.85
|
47,470
|
4,393
|
2,885
|
1,508
|
9.25
|
47,897
|
4,763
|
3,029
|
1,734
|
9.94
|
48,332
|
5,175
|
3,180
|
1,995
|
10.71
|
48,763
|
5,633
|
3,339
|
2,294
|
11.55
|
4
|
H.
Hồng Ngự
|
96291
|
4,118
|
2,844
|
1,274
|
4.28
|
97,157
|
5,060
|
2,973
|
2,087
|
5.21
|
98,032
|
5,532
|
3,122
|
2,410
|
5.64
|
98,915
|
6,049
|
3,278
|
2,771
|
6.12
|
99,811
|
6,629
|
3,442
|
3,187
|
6.64
|
100,703
|
7,279
|
3,614
|
3,665
|
7.23
|
5
|
H.
Tam Nông
|
60047
|
7,655
|
6,270
|
1,385
|
12.75
|
60,587
|
8,286
|
6,555
|
1,731
|
13.68
|
61,133
|
8,881
|
6,882
|
1,999
|
14.53
|
61,683
|
9,525
|
7,227
|
2,298
|
15.44
|
62,242
|
10,231
|
7,588
|
2,643
|
16.44
|
62,798
|
11,007
|
7,967
|
3,040
|
17.53
|
6
|
H.
Tháp Mười
|
72683
|
9,791
|
8,702
|
1,089
|
13.47
|
73,337
|
11,379
|
9,097
|
2,282
|
15.52
|
73,998
|
12,186
|
9,552
|
2,634
|
16.47
|
74,664
|
13,059
|
10,030
|
3,029
|
17.49
|
75,341
|
14,015
|
10,531
|
3,484
|
18.60
|
76,014
|
15,064
|
11,058
|
4,006
|
19.82
|
7
|
H.
Cao Lãnh
|
153105
|
7,833
|
5,323
|
2,510
|
5.12
|
154,483
|
8,986
|
5,565
|
3,421
|
5.82
|
155,874
|
9,793
|
5,843
|
3,950
|
6.28
|
157,276
|
10,677
|
6,135
|
4,542
|
6.79
|
158,703
|
11,666
|
6,442
|
5,224
|
7.35
|
160,120
|
12,771
|
6,764
|
6,007
|
7.98
|
8
|
H.
Thanh Bình
|
95899
|
9,453
|
8,420
|
1,033
|
9.86
|
96,762
|
11,137
|
8,802
|
2,335
|
11.51
|
97,633
|
11,938
|
9,242
|
2,696
|
12.23
|
98,512
|
12,806
|
9,705
|
3,101
|
13.00
|
99,405
|
13,756
|
10,190
|
3,566
|
13.84
|
100,293
|
14,800
|
10,699
|
4,101
|
14.76
|
9
|
H.
Lấp Vò
|
105499
|
7,492
|
6,181
|
1,311
|
7.10
|
106,448
|
9,589
|
6,462
|
3,127
|
9.01
|
107,406
|
10,395
|
6,785
|
3,610
|
9.68
|
108,373
|
11,276
|
7,124
|
4,152
|
10.40
|
109,356
|
12,255
|
7,480
|
4,775
|
11.21
|
110,332
|
13,345
|
7,854
|
5,491
|
12.10
|
10
|
H.
lai Vung
|
89042
|
6,879
|
5,707
|
1,172
|
7.73
|
89,843
|
8,809
|
5,966
|
2,843
|
9.80
|
90,652
|
9,547
|
6,264
|
3,283
|
10.53
|
91,468
|
10,353
|
6,578
|
3,775
|
11.32
|
92,297
|
11,248
|
6,907
|
4,341
|
12.19
|
93,122
|
12,245
|
7,252
|
4,993
|
13.15
|
11
|
H.
Châu Thành
|
84340
|
6,542
|
4,885
|
1,657
|
7.76
|
85,099
|
7,649
|
5,107
|
2,542
|
8.99
|
85,865
|
8,296
|
5,362
|
2,934
|
9.66
|
86,638
|
9,005
|
5,630
|
3,375
|
10.39
|
87,424
|
9,793
|
5,912
|
3,881
|
11.20
|
88,204
|
10,670
|
6,207
|
4,463
|
12.10
|
12
|
TP.
Hồng Ngự
|
45745
|
3,760
|
2,836
|
924
|
8.22
|
46,157
|
4,289
|
2,965
|
1,324
|
9.29
|
46,573
|
4,641
|
3,113
|
1,528
|
9.96
|
46,992
|
5,026
|
3,269
|
1,757
|
10.69
|
47,418
|
5,453
|
3,432
|
2,021
|
11.50
|
47,841
|
5,928
|
3,604
|
2,324
|
12.39
|
PHỤ LỤC 3
TỶ TRỌNG DÂN SỐ - PHÂN BỔ SỐ NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ
NGUYỆN CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Huyện, thành phố
|
Dân số
|
Tỷ trọng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
27,800
|
31,970
|
36,765
|
42,280
|
48,622
|
1
|
TP. Cao Lãnh
|
164,759
|
10.31
|
2,853
|
3,295
|
3,789
|
4,357
|
5,011
|
2
|
TP. Sa Đéc
|
106,148
|
6.64
|
1,839
|
2,123
|
2,441
|
2,807
|
3,228
|
3
|
H. Tân Hồng
|
75,421
|
4.72
|
1,416
|
1,508
|
1,734
|
1,995
|
2,294
|
4
|
H. Hồng Ngự
|
120,514
|
7.54
|
2,087
|
2,410
|
2,771
|
3,187
|
3,665
|
5
|
H. Tam Nông
|
99,948
|
6.25
|
1,731
|
1,999
|
2,298
|
2,643
|
3,040
|
6
|
H. Tháp Mười
|
131,729
|
8.24
|
2,282
|
2,634
|
3,029
|
3,484
|
4,006
|
7
|
H. Cao Lãnh
|
197,521
|
12.35
|
3,421
|
3,950
|
4,542
|
5,224
|
6,007
|
8
|
H. Thanh Bình
|
134,840
|
8.43
|
2,335
|
2,696
|
3,101
|
3,566
|
4,101
|
9
|
H. Lấp Vò
|
180,542
|
11.29
|
3,127
|
3,610
|
4,152
|
4,775
|
5,491
|
10
|
H. Lai Vung
|
164,163
|
10.27
|
2,843
|
3,283
|
3,775
|
4,341
|
4,993
|
11
|
H. Châu Thành
|
146,743
|
9.18
|
2,542
|
2,934
|
3,375
|
3,881
|
4,463
|
12
|
TP. Hồng Ngự
|
76,426
|
4.78
|
1,324
|
1,528
|
1,757
|
2,021
|
2,324
|
|
|
1,598,754
|
|
27,800
|
31,970
|
36,765
|
42,280
|
48,622
|
PHỤ LỤC 4
CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CỦA CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
ST T
|
Huyện, thành phố
|
THỰC HIỆN
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
LLLĐTĐT
|
Số người
|
Tỷ lệ/ LLLĐTĐT
|
Tổng cộng
|
979,560
|
88,237
|
9.01
|
988,376
|
92,659
|
9.37
|
997,272
|
97,292
|
9.76
|
1,006,247
|
103,129
|
10.25
|
1,015,374
|
108,286
|
10.66
|
1,024,441
|
113,700
|
11.10
|
1
|
TP.
Cao Lãnh
|
78267
|
29,124
|
37.21
|
78,973
|
30,584
|
38.73
|
79,681
|
32,113
|
40.30
|
80,397
|
34,040
|
42.34
|
81,129
|
35,742
|
44.06
|
81,853
|
37,529
|
45.85
|
2
|
TP.
Sa Đéc
|
52015
|
11,667
|
22.43
|
52,483
|
12,252
|
23.34
|
52,955
|
12,864
|
24.29
|
53,432
|
13,636
|
25.52
|
53,916
|
14,318
|
26.56
|
54,398
|
15,034
|
27.64
|
3
|
H.
Tân Hồng
|
46627
|
2,103
|
4.51
|
47,047
|
2,208
|
4.69
|
47,470
|
2,319
|
4.88
|
47,897
|
2,458
|
5.13
|
48,332
|
2,581
|
5.34
|
48,763
|
2,710
|
5.56
|
4
|
H.
Hồng Ngự
|
96291
|
2,296
|
2.38
|
97,157
|
2,411
|
2.48
|
98,032
|
2,532
|
2.58
|
98,915
|
2,683
|
2.71
|
99,811
|
2,818
|
2.82
|
100,703
|
2,959
|
2.94
|
5
|
H.
Tam Nông
|
60047
|
5,623
|
9.36
|
60,587
|
5,905
|
9.75
|
61,133
|
6,200
|
10.14
|
61,683
|
6,572
|
10.65
|
62,242
|
6,901
|
11.09
|
62,798
|
7,246
|
11.54
|
6
|
H.
Tháp Mười
|
72683
|
7,951
|
10.94
|
73,337
|
8,349
|
11.38
|
73,998
|
8,767
|
11.85
|
74,664
|
9,293
|
12.45
|
75,341
|
9,757
|
12.95
|
76,014
|
10,245
|
13.48
|
7
|
H.
Cao Lãnh
|
153105
|
4,513
|
2.95
|
154,483
|
4,739
|
3.07
|
155,874
|
4,976
|
3.19
|
157,276
|
5,275
|
3.35
|
158,703
|
5,538
|
3.49
|
160,120
|
5,815
|
3.63
|
8
|
H.
Thanh Bình
|
95899
|
7,763
|
8.09
|
96,762
|
8,152
|
8.42
|
97,633
|
8,560
|
8.77
|
98,512
|
9,073
|
9.21
|
99,405
|
9,527
|
9.58
|
100,293
|
10,003
|
9.97
|
9
|
H.
Lấp Vò
|
105499
|
5,479
|
5.19
|
106,448
|
5,753
|
5.40
|
107,406
|
6,041
|
5.62
|
108,373
|
6,404
|
5.91
|
109,356
|
6,724
|
6.15
|
110,332
|
7,060
|
6.40
|
10
|
H.
lai Vung
|
89042
|
5,057
|
5.68
|
89,843
|
5,310
|
5.91
|
90,652
|
5,576
|
6.15
|
91,468
|
5,910
|
6.46
|
92,297
|
6,206
|
6.72
|
93,122
|
6,516
|
7.00
|
11
|
H.
Châu Thành
|
84340
|
4,283
|
5.08
|
85,099
|
4,498
|
5.29
|
85,865
|
4,722
|
5.50
|
86,638
|
5,006
|
5.78
|
87,424
|
5,256
|
6.01
|
88,204
|
5,519
|
6.26
|
12
|
TP.
Hồng Ngự
|
45745
|
2,378
|
5.20
|
46,157
|
2,497
|
5.41
|
46,573
|
2,622
|
5.63
|
46,992
|
2,779
|
5.91
|
47,418
|
2,918
|
6.15
|
47,841
|
3,064
|
6.40
|
PHỤ LỤC 5
CHI TIẾT SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
THỰC HIỆN
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Số người
|
Tỷ lệ/ Dân số
|
Tổng cộng
|
1,598,754
|
1,454,656
|
90.99
|
1,463,957
|
91.57
|
1,470,854
|
92.00
|
1,486,841
|
93.00
|
1,502,828
|
94.00
|
1,519,295
|
95.03
|
1
|
TP.
Cao Lãnh
|
164,759
|
172,039
|
104.42
|
173,131
|
105.08
|
173,962
|
105.59
|
175,812
|
106.71
|
178,154
|
108.13
|
181,967
|
110.44
|
2
|
TP.
Sa Đéc
|
106,148
|
89,930
|
84.72
|
90,506
|
85.26
|
90,931
|
85.66
|
91,922
|
86.60
|
92,915
|
87.53
|
93,918
|
88.48
|
3
|
H.
Tân Hồng
|
75,421
|
73,496
|
97.45
|
73,966
|
98.07
|
74,314
|
98.53
|
75,124
|
99.61
|
75,421
|
100.00
|
75,421
|
100.00
|
4
|
H.
Hồng Ngự
|
120,514
|
108,553
|
90.08
|
109,248
|
90.65
|
109,761
|
91.08
|
110,958
|
92.07
|
112,156
|
93.06
|
113,367
|
94.07
|
5
|
H.
Tam Nông
|
99,948
|
95,279
|
95.33
|
95,889
|
95.94
|
96,339
|
96.39
|
97,390
|
97.44
|
98,441
|
98.49
|
99,505
|
99.56
|
6
|
H.
Tháp Mười
|
131,729
|
117,232
|
88.99
|
117,982
|
89.56
|
118,537
|
89.99
|
119,829
|
90.97
|
121,123
|
91.95
|
122,431
|
92.94
|
7
|
H.
Cao Lãnh
|
197,521
|
184,843
|
93.58
|
186,026
|
94.18
|
186,900
|
94.62
|
188,938
|
95.65
|
190,978
|
96.69
|
193,041
|
97.73
|
8
|
H.
Thanh Bình
|
134,840
|
129,915
|
96.35
|
130,746
|
96.96
|
131,361
|
97.42
|
132,793
|
98.48
|
134,227
|
99.55
|
134,840
|
100.00
|
9
|
H.
Lấp Vò
|
180,542
|
149,040
|
82.55
|
149,994
|
83.08
|
150,699
|
83.47
|
152,341
|
84.38
|
153,987
|
85.29
|
155,650
|
86.21
|
10
|
H.
lai Vung
|
164,163
|
143,841
|
87.62
|
144,762
|
88.18
|
145,442
|
88.60
|
147,027
|
89.56
|
148,615
|
90.53
|
150,220
|
91.51
|
11
|
H.
Châu Thành
|
146,743
|
127,615
|
86.96
|
128,432
|
87.52
|
129,035
|
87.93
|
130,442
|
88.89
|
131,851
|
89.85
|
133,275
|
90.82
|
12
|
TP.
Hồng Ngự
|
76,426
|
62,873
|
82.27
|
63,275
|
82.79
|
63,573
|
83.18
|
64,266
|
84.09
|
64,960
|
85.00
|
65,661
|
85.91
|