ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2791/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 28
tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI VIỆC CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001: 2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về
việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001: 2008 (viết tắt là ISO) vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước và Văn bản số 419/BKHCN - TĐC ngày 21/2/2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001: 2015. Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch triển khai việc chuyển đổi xây dựng, áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ,
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh hoàn thành thực hiện việc xây dựng, áp dụng HTQLCL
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 và chuyển đổi việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 sang tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 xong trước ngày 30/12/2020.
2. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến và thực
hiện công bố hoặc công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001: 2015 sau khi hoàn thành điều chỉnh, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi
áp dụng, nhằm hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, nâng cao hiệu quả
giải quyết thủ tục hành chính, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của
tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 cho các cơ quan, đơn vị HCNN tỉnh,
thành phần gồm: lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng, cán bộ, chuyên viên
thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính của các cơ quan/đơn vị;
- Hướng dẫn chuyển đổi các quy trình
và hoàn thiện tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001: 2015, bao gồm:
+ Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài
liệu, quy trình theo TCVN ISO 9001: 2008 phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
+ Xây dựng mở rộng các quy trình mới
theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ Xây dựng mở rộng các quy trình đối
với các thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Đào tạo đánh giá nội bộ Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015; Đánh giá nội bộ và
khắc phục các điểm không phù hợp;
- Thực hiện công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015; Triển khai áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau khi công bố;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc xây
dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: tại
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
2. Tiến độ thực hiện
a. Thực hiện xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại 02
cơ quan lần đầu áp dụng (Sở Ngoại vụ; Chi cục Quản lý đất đai) xong trước
31/12/2019.
b. Đối với các cơ quan hành chính Nhà
nước đã triển khai việc áp dụng ISO 9001 không có sự thay đổi về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy sau khi xắp xếp, tinh gọn theo Kế hoạch của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện chuyển đổi việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2008 sang TCVN ISO 9001: 2015 xong trước ngày 31/12/2019.
c. Đối với các cơ quan hành chính Nhà
nước đã triển khai việc áp dụng ISO 9001 có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy sau khi xắp xếp, tinh gọn theo Kế hoạch của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh thực hiện chuyển đổi việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001: 2008 sang TCVN ISO 9001: 2015 xong trước ngày 31/12/2020 (Danh
sách các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh đã thực hiện xây dựng, áp dụng,
công bố và duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/9001:2015 theo Phụ
lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học Công nghệ
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức các khóa đào tạo, hướng dẫn
xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 và chuyển đổi áp dụng
HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 2008 sangTCVN ISO 9001: 2015.
- Kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện
việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 đổi với
các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ (tháng 11 hằng năm) hoặc đột
xuất tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính Nhà
nước.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan trong việc hoàn chỉnh danh mục thủ tục hành chính đưa vào áp dụng Hệ
thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tiến hành kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tiến hành kiểm tra việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, đáp ứng yêu cầu công tác cải
cách hành chính của tỉnh.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương, Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai kế hoạch
chuyển đổi xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh
Phú Thọ trên cơ sở dự toán do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành, thị, các Chi cục trực thuộc các Sở, ngành.
5. 1. Các cơ quan lần đầu xây dựng,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
Thực hiện việc xây dựng, áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 trong hoạt động của
cơ quan theo quy định và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện khi có yêu cầu.
5.2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện
việc chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:
2015.
- Thực hiện chuyển đổi Hệ thống quản
lý chất lượng theoTCVN ISO 9001: 2008 sang TCVN ISO 9001: 2015 đảm báo tiến độ
và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản,
tài liệu và quy trình mới theo TCVN ISO 9001: 2015; Tiến hành đánh giá nội bộ
và khắc phục các điểm không phù hợp; Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 theo quy định tại Khoản 3 Điều 4
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng sau khi đã công bố.
- Bố trí kinh phí trong dự toán được
giao để thực hiện chuyển đối áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001: 2008 sang TCVN ISO 9001: 2015.
- Định kỳ (tháng 11 hàng năm) tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai, áp dụng Hệ thống QLCL ISO 9001: 2015
gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ xây dựng,
áp dụng, mở rộng, chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh do ngân sách tỉnh
đảm bảo từ nguồn chi ngân sách địa phương.
2. Nội dung chi và mức chi
Nội dung chi, khung mức chi thực hiện
theo Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và các quy định
hiện hành.
3. Lập dự toán, thanh toán và quyết
toán kinh phí
Các cơ quan hành chính Nhà nước căn cứ
Thông tư số 116/2015/TT- BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính xây dựng dự toán
cho việc xây dựng, áp dụng công bố và duy trì, cải tiến, mở rộng HTQLCL theo
TCVN ISO 9001: 2015 tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị
mình gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí
thực hiện quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai việc
chuyển đổi xây dựng„ áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND;
- Bộ KH&CN;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Các Chi cục thuộc sở;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, VX5 (100b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Kế San
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG, ÁP
DỤNG, CÔNG BỐ VÀ DUY TRÌ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO
9001:2008/ISO 9001:2015
TT
|
Tên đơn vị
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
2
|
Sở Xây dựng
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
TCVNISO 9001:2008
|
|
4
|
Sở Y tế
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu Tư
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
TCVN ISO 9001:2015
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
TCVNISO 9001:2008
|
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
13
|
Sở Lao động Thương binh
và Xã hội
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
15
|
Sở Công thương
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh;
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
18
|
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh
|
TCVN1SO 9001:2008
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
20
|
UBND huyện Thanh Thủy
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
21
|
UBND thị xã Phú Thọ
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
22
|
UBND thành phố Việt Trì
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
23
|
UBND huyện Tam Nông
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
24
|
UBND huyện Phù Ninh
|
TCVNISO 9001:2008
|
|
25
|
UBND huyện Lâm Thao
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
26
|
UBND huyện Thanh Sơn
|
TCVNISO 9001:2008
|
|
27
|
UBND huyện Thanh Ba
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
28
|
UBND huyện Đoan Hùng
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
29
|
UBND huyện Cẩm Khê
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
30
|
UBND huyện Hạ Hòa
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
31
|
UBND huyện Tân Sơn
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
32
|
UBND huyện Yên Lập
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
33
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
34
|
Chi cục Thủy lợi
|
TCVN ISO 9001:2008
|
Sáp nhập Chi cục Đê điều
và PCLB vào Chi cục Thủy lợi.
|
35
|
Chi cục Kiểm lâm
|
TCVNISO 9001:2008
|
Sáp nhập Chi cục Lâm
nghiệp vào Chi cục Kiểm lâm
|
36
|
Chi cục Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
37
|
Chi cục Phòng chống tệ
nạn xã hội
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
38
|
Chi cục Chăn nuôi và
Thú y
|
TCVN ISO 9001:2008
|
Đổi tên Chi cục Thú y
và chuyền chức năng, nhiệm vụ của Phòng Chăn nuôi về Chi cục Chăn nuôi và Thú
y
|
39
|
Chi cục Thủy Sản
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
40
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
41
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
42
|
Chi cục An Toàn vệ sinh
thực phẩm
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
43
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
TCVN ISO 9001:2008
|
Đổi tên Chi cục Bảo vệ
thực vật và chuyển chức năng, nhiệm vụ của Phòng Trồng trọt về Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật
|
44
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
TCVN ISO 9001:2008
|
|
45
|
Chi cục Phát triển nông
thôn
|
TCVNISO 9001:2008
|
|
|
Tổng cộng: 45 cơ quan
(02 đơn vị sáp nhập, 02 đơn vị đổi tên)
|
|
|