ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 279/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 28-CT/TU NGÀY 28/7/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ VIỆC TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030"
Thực hiện Chỉ thị số
28-CT/TU ngày 28 /7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030" (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số
28-CT/TU); xét đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 2508/TTr-CAT(PV01-PC06)
ngày 15/8/2023, Ủy ban nhân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị
số 28-CT/TU, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Quán triệt, triển khai cụ thể
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 28-CT/TU; tiếp tục triển khai, thực hiện
quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các giải pháp để hoàn thành các nhiệm vụ của Đề
án 06 trong năm 2023 và các năm tiếp theo, kịp thời triển khai ứng dụng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư góp phần thúc đẩy xây dựng Chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số, công dân số.
2. Huy động sự vào cuộc của cả
hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương;
sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trong quá trình triển khai thực
hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, đổi mới,
dám nghĩ, dám làm, nhất là khi triển khai những nội dung mới, chưa có tiền lệ
trong quá trình thực hiện Đề án 06. Xác định thành công của Đề án 06 là yếu tố
quyết định, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số.
3. Sử dụng các điều kiện hạ tầng
sẵn có của tỉnh; tập trung đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng
việc triển khai thực hiện hiệu quả Đề án 06. Bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật
thông tin doanh nghiệp và dữ liệu cá nhân.
4. Nghiên cứu, đánh giá kiện
toàn về mô hình, nhân sự, xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp, hiệu quả về
đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất là nhân lực
chất lượng cao góp phần thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06.
5. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo quy định
những tập thể, cá nhân cầm chừng, thiếu quyết liệt trong chỉ đạo, thực hiện Đề
án 06, đặc biệt trong triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến hoặc để chậm,
muộn trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tham mưu, chỉ đạo triển khai Đề án 06 hiệu quả,
đúng tiến độ đề ra.
2. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công;
3. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;
4. Phát triển công dân số;
5. Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung;
6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền.
(Chi tiết các nhiệm
vụ tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công an tỉnh - Cơ quan Thường
trực
- Chủ động phối hợp các sở, ban, ngành đôn đốc,
đánh giá tiến độ thực hiện Đề án, tổng hợp khó khăn, vướng mắc, các điểm nghẽn
báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo;
- Chỉ đạo Công an các cấp triển khai quyết liệt các
giải pháp đảm bảo dữ liệu thông tin dân cư “đúng, đủ, sạch, sống”; duy
trì thường xuyên cấp Căn cước công dân đối với các trường hợp đủ điều kiện. Đẩy
nhanh tiến độ thu nhận và kích hoạt tài khoản định danh điện tử;
- Đầu mối, tham mưu UBND tỉnh phối hợp Bộ Công an
triển khai hiệu quả Kế hoạch phối hợp giữa UBND tỉnh Bắc Ninh và Bộ Công an triển
khai các mô hình Đề án 06 trên địa bàn tỉnh;
- Thường xuyên thực hiện cập nhật các nhiệm vụ, giải
pháp triển khai, kết quả thực hiện Đề án 06 của các sở, ban, ngành, địa phương
khi có chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành ở Trung ương tại địa chỉ dean06.bacninh.gov.vn;
Rà soát và phân loại các nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án 06 đã giao theo từng
cơ quan, địa phương và gửi thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương để theo
dõi, chỉ đạo;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình triển khai
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng tháng, hàng quý, 06 tháng,
năm gửi Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ;
- Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho các tập
thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06
tại các đợt sơ kết, tổng kết; biện pháp xử lý đối với những đơn vị, cá nhân
không hoàn thành, thực hiện chậm, muộn tiến độ các nhiệm vụ của Đề án 06 hoặc
có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra các thủ tục hành chính không đúng
quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch số 45/KH-UBND ngày 27/02/2023 và Kế hoạch này bảo đảm tiến độ được giao;
- Thường xuyên theo dõi chỉ đạo triển khai, thực hiện
các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tại địa chỉ dean06.bacninh.gov.vn (các
nhiệm vụ được cập nhật thường xuyên khi có chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ,
ngành);
- Định kỳ báo cáo kết
quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao lồng ghép tại báo cáo Đề án 06
hàng tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm gửi về Cơ quan thường trực Tổ công
tác triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh) để tổng hợp.
3. Các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện nhiệm vụ tại Đề án 06, theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TU trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an
(b/c);
- TT TU, TT HĐND (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên Tổ công tác ĐA06 tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KSTTHC, XDCB;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 28-CT/TU NGÀY 28/7/2023
CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ VIỆC TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 29/8/2023của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
NHÓM THAM MƯU, CHỈ ĐẠO,
TRIỂN KHAI
|
1
|
Trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện Đề án 06; chỉ đạo quyết
liệt với phương châm “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả và rõ
trách nhiệm”. Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc, chủ động
tìm giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, "điểm nghẽn", đảm
bảo tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ được giao.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Thực hiện thường
xuyên
|
2
|
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành nghị quyết về miễn giảm
phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến
khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện (nghiên cứu Nghị quyết
07/2022/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
HĐND thành phố Hà Nội)
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
|
Tháng 9/2023
|
3
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch phối hợp số
01/KHPH-TCTĐA06/CPTW-TCTĐA06/CPBN giữa Tổ công tác triển khai Đề án 06 của
Chính phủ (C06-Bộ Công an) và Tổ công tác triển khai Đề án 06 của tỉnh Bắc
Ninh triển khai các mô hình Đề án 06 trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
Cục C06, Bộ Công
an; Công an tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo lộ trình của
Kế hoạch
|
4
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch, triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày 18/2/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Tháng 9/2023
|
II
|
DỊCH VỤ CÔNG
|
5
|
Rà soát, đánh giá, bổ sung và tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở TTTT
|
Thực hiện thường
xuyên
|
7
|
Tiếp tục phối hợp
thực hiện 25 nhóm dịch vụ công thiết yếu tại Đề án 06 và các dịch vụ
công thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2023
|
8
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia góp phần đơn
giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các thành phần hồ sơ
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm giám sát điều hành
thông minh IOC trên địa bàn tỉnh; triển khai cơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo kết
nối để thực hiện các nhóm thủ tục hành chính liên thông; kịp thời giải quyết
những tồn tại, khó khăn, vướng mắc về hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo kết
nối dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Thông tin và truyền thông tỉnh
|
Công an tỉnh, Các
sở, ngành, địa phương
|
Tháng 6/2024
|
10
|
Kiểm tra công vụ, cải cách hành chính đối với việc
không yêu cầu người dân xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy, thông tin đã
được số hóa, lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý những
cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt thủ tục
hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân
lực phục vụ chuyển đổi số, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
|
Sở Nội vụ
|
VPUBND, Sở Kế
hoach và Đầu tư
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng số,
bảo mật thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Thường xuyên
|
13
|
Hướng dẫn, triển khai hiệu quả 02 nhóm dịch vụ
công liên thông đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ BHYT và đăng
ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và truyền thông; Công an tỉnh; BHXH tỉnh; Sở LĐTBXH
|
Thường xuyên
|
III
|
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI
|
14
|
Đẩy mạnh việc thu học phí và thực hiện các khoản
thu - chi khác không dùng tiền mặt bảo đảm theo đúng mục tiêu và lộ trình của
Đề án, triển khai từ năm học 2023 - 2024
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
|
Tháng 9/2023
|
15
|
Khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế bằng thẻ Căn cước
công dân gắn chip
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Thường xuyên
|
16
|
Triển khai phần mềm lưu trú ASM tại các bệnh viện,
các cơ sở y tế có người lưu trú
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
Thường xuyên
|
17
|
Tập trung triển khai việc chi trả không dùng tiền
mặt đến các đối tượng người có công hưởng chính sách an sinh xã hội, theo Chỉ
thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
|
Tháng 9/2023
|
18
|
Chỉ đạo thanh toán không dùng tiền mặt (điện,
nước, viện phí, xăng dầu…)
|
Sở Y tế; Sở Công Thương; Sở xây dựng
|
Ngân hàng Nhà nước,
Thuế, Kho bạc, Hải quan, BHXH
|
Thường xuyên
|
19
|
Chỉ đạo thanh toán không dùng tiền mặt phí vệ
sinh…
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công ty cổ phần
môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh
|
Tháng 9/2023
|
20
|
Xây dựng kế hoạch giao chỉ tiêu kích hoạt tài khoản
định danh điện tử, chỉ tiêu hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến đối với đoàn
viên, hội viên, người dân (Các đoàn thể, nhân dân tại 126 xã, phường, thị trấn)
thực hiện từng dịch vụ công; Chủ trì, phối hợp với các ngân hàng tổ chức cấp
tài khoản ngân hàng cho người dân và mã QR Code cho hộ kinh doanh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Trong tháng 9/2023
|
21
|
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại cấp tài khoản
ngân hàng cho người dân và mã QR Code cho hộ kinh doanh
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương; Ngân hàng thương mại
|
Tháng 9/2023
|
IV
|
PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ
|
22
|
Duy trì thường xuyên cấp Căn cước công dân với
các trường hợp đủ điều kiện. Đẩy nhanh tiến độ thu nhận và kích hoạt tài khoản
định danh điện tử.
|
Công an tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
23
|
Triển khai tạo lập, cấp phát chữ ký số cho
100% người dân đảm bảo điều kiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2023
|
V
|
XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI,
DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
|
24
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu và nghiên cứu giải
pháp về phần mềm để thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo nhiệm vụ của Đề án
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Trung tâm hành chính công tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2023
|
25
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
26
|
Rà soát số hóa, làm sạch, xác thực, chia sẻ dữ liệu
đất đai
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
27
|
Cập nhật, chia sẻ dữ liệu cán bộ công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý III/2023
|
28
|
Chỉ đạo hoàn thành việc chuẩn hóa và làm sạch dữ
liệu trẻ em, cập nhật, số hóa thông tin đối tượng hưởng chính sách an sinh xã
hội
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
Công an tỉnh
|
|
29
|
Tiếp tục rà soát, xác minh, làm sạch dữ liệu
thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phục vụ xác thực với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Bảo hiểm xã hội tinh
|
Sở Y tế: Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
30
|
Chỉ đạo lực lượng Công an triển khai quyết liệt
các giải pháp đảm bảo dữ liệu thông tin dân cư “đúng, đủ, sạch, sống”
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
VI
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
31
|
- Thường xuyên chỉ
đạo, quán triệt, đổi mới hình thức tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến sâu rộng
trên Báo, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, trên các phương tiện
thông tin đại chúng để cán bộ, công chức, viên
chức, người dân hiểu rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc triển khai thực
hiện Đề án.
- Hướng dẫn người
dân và doanh nghiệp về các tiện ích sử dụng Căn cước công dân gắn chip và tài
khoản định danh điện tử mức 2 và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương; Tổ chức chính trị
xã hội; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
|
|
Thường xuyên
|