Kế hoạch 2651/KH-UBND năm 2023 về trồng rừng thay thế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 2651/KH-UBND
Ngày ban hành 02/07/2023
Ngày có hiệu lực 02/07/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Huyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2651/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 02 tháng 7 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRỒNG RỪNG THAY THẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Văn bản số 3830/BNN-LN ngày 13/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường triển khai thực hiện công tác trồng rừng thay thế;

Căn cứ Phương án quản lý rừng bền vững đến năm 2030 của các đơn vị chủ rừng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại các Quyết định: Số 332/QĐ- UBND ngày 23/10/2020 của Vườn Quốc gia Núi Chúa, số 459/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Vườn Quốc gia Phước Bình, số 474/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam, số 475/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Tân Giang, số 477/QĐ- UBND ngày 31/12/2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn liên hồ Sông Sắt - Sông Trâu và số 478/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha;

Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt kết quả quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025; Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2300/SNNPTNT-KH ngày 29/6/2023; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch trồng rừng thay thế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN

1. Mục đích:

Đẩy mạnh tốc độ trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chú trọng bảo vệ, phát triển vốn rừng hiện có và trồng rừng mới, phát huy có hiệu quả chức năng phòng hộ và bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh nguồn nước, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nhiên và đa dạng sinh học, cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ môi trường rừng, tạo việc làm và thu nhập cho người dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của tỉnh cũng như của đất nước, nâng tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt 49% góp phần triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ, Chương trình hành động số 42-CTr/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy Ninh Thuận thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025 (theo đó xác định chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đạt 49%).

2. Yêu cầu:

Diện tích đất trống dự kiến trồng rừng thay thế từ nguồn kinh phí do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển để thực hiện trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 199/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/6/2018; Quyết định số 241/QĐ- UBND ngày 19/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025 và phù hợp với Phương án quản lý rừng bền vững đến năm 2030 của các đơn vị chủ rừng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Quy mô thực hiện:

- Tổng diện tích dự kiến trồng rừng thay thế giai đoạn 2023-2025: 1.121 ha, trồng trên diện tích đất thuộc các Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý; trong đó:

+ Diện tích dự kiến thực hiện năm 2023: 400 ha, gồm: rừng đặc dụng 150 ha, rừng phòng hộ 250 ha.

+ Diện tích dự kiến thực hiện năm 2024: 401 ha, gồm: rừng đặc dụng 200 ha, rừng phòng hộ 201 ha.

+ Diện tích dự kiến thực hiện năm 2025: 320 ha, gồm: rừng đặc dụng 150 ha, rừng phòng hộ 170 ha.

(Chi tiết theo Phụ biểu kế hoạch trồng rừng thay thế giai đoạn 2023-2025 đính kèm)

- Loại rừng trồng:

+ Trồng rừng dặc dụng: 500 ha.

+ Trồng rừng phòng hộ: 621 ha.

II. NGUỒN VỐN DỰ KIẾN

Nguồn kinh phí điều chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 112,1 tỷ đồng. (Bằng chữ: Một trăm mười hai phảy một tỷ đồng)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp kỹ thuật:

- Hiện trường: Rà soát quỹ đất, xác định đối tượng đất đưa vào trồng rừng thay thế là diện tích đất trống, đất chưa có rừng, không có khả năng tự tái sinh thành rừng.

- Thời vụ trồng rừng: Từ tháng 9 - 11 hàng năm.

- Loài cây trồng:

[...]