Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 263/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 09 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động và bố trí trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các cơ quan, đơn vị.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
(Chi tiết có Phụ lục ban hành kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã:
- Chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành cấp tỉnh thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
- Duy trì việc triển khai áp dụng phần mềm một cửa điện tử thống nhất trên địa bàn tỉnh đầy đủ, nghiêm túc ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã đối với việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC.
- Tiếp tục phổ biến, quán triệt và tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh): Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện (nếu có).
4. Văn phòng UBND tỉnh: Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC