Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030

Số hiệu 250/KH-UBND
Ngày ban hành 01/10/2021
Ngày có hiệu lực 01/10/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 250/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2030

Thực hiện Quyết định số 1248/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH.

1. Mục tiêu tổng quát:

Chủ động kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu tình hình tai nạn, thương tích trẻ em trên tất cả các loại hình tai nạn, thương tích, nhất là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông nhằm bảo đảm tính mạng và sức khỏe của trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Giảm tỷ lệ tai nạn, thương tích và tử vong do tai nạn, thương tích của trẻ em:

- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn 250/100.000 trẻ em và < 250/100.000 trẻ em vào năm 2030.

- Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn < 15/100.000 trẻ em và < 12/100.000 trẻ em vào năm 2030.

- Hằng năm giảm 5 % đến 10 % số trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ.

- Phấn đấu giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước năm 2025 và giảm 20% vào năm 2030 so với năm 2020.

- Phấn đấu 189.500 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn vào năm 2025 và 207.000 Ngôi nhà an toàn vào năm 2030.

- Phấn đấu 523 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn vào năm 2025 và 531 Trường học an toàn vào năm 2030.

- Phấn đấu 127 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2025 và 136 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2030.

b) Mục tiêu 2: Truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp chính quyền, cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.

- Trên 90% trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em năm 2025 và trên 95% vào năm 2030.

- 95 % trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết các quy định về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và 100 % vào năm 2030.

- 65% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và 75% vào năm 2030; 60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 70% vào năm 2030.

- 100 % trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử dụng phao cứu sinh vào năm 2025.

c) Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán bộ các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.

- 100% công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- 100% cán bộ cấp xã, công chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

- 100% nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.

- 100% huyện, thành phố triển khai thu thập thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em.

- 100% các huyện, thành phố nhân rộng việc triển khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

[...]