ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 246/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚI DỰ THẢO QUY HOẠCH THỦ ĐÔ HÀ NỘI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định pháp
luật có liên quan; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số
58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quy hoạch; Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 07/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch Thủ đô Hà Nội);
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển
khai lấy ý kiến đối với dự thảo Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch;
các kế hoạch triển khai tổ chức lập Quy hoạch Thủ đô của UBND thành phố Hà Nội.
- Việc ban hành Kế hoạch triển khai lấy ý kiến đối
với dự thảo Quy hoạch Thủ đô Hà Nội đảm bảo thống nhất chỉ đạo của UBND Thành
phố và đẩy nhanh tiến độ, chất lượng lập quy hoạch, chuẩn bị tổ chức trình thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai lấy ý kiến đối với dự thảo Quy hoạch
Thủ đô Hà Nội yêu cầu có sự tham gia của cơ quan lập quy hoạch, các sở, ban,
ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã; nêu cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu góp phần đẩy nhanh tiến độ triển khai công tác lập Quy hoạch Thủ
đô Hà Nội.
- Cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội (Viện Nghiên
cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) chủ trì, chủ động phối hợp với các đơn
vị liên quan khẩn trương triển khai thực hiện công tác tổ chức lấy ý kiến theo
quy định.
II. QUY TRÌNH LẤY Ý KIẾN
1. Về hồ sơ lấy ý kiến: Yêu cầu cơ quan lập
Quy hoạch Thủ đô chuẩn bị thành phần hồ sơ Nhiệm vụ Quy hoạch Thủ đô, bao gồm:
(1). Báo cáo Quy hoạch Thủ đô;
(2). Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch Thủ đô;
(3). Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch
Thủ đô (báo cáo ĐMC);
(4). Hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy
hoạch theo quy định.
2. Đối tượng lấy ý kiến: Đối tượng lấy ý kiến
quy hoạch Thủ đô gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; UBND các tỉnh,
thành phố trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Thủ đô; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố Hà Nội; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện,
thị xã và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Hình thức đăng tải thông tin lấy ý kiến:
Trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô Hà Nội
(Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội có trách nhiệm đăng tải dự
thảo Quy hoạch kèm theo các hồ sơ trên Website theo quy định).
4. Quy trình thực hiện:
(1). Cơ quan lập Quy hoạch dự thảo văn bản xin ý kiến
theo hướng dẫn tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều thi hành của Luật Quy hoạch, tham mưu UBND Thành phố ban
hành. Yêu cầu dự thảo văn bản theo tinh thần rõ nội dung, rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến, rõ trách nhiệm của các sở, ngành Thành phố,
UBND các quận, huyện thị xã trong việc đôn đốc, phối hợp và giải trình, tiếp
thu các ý kiến.
(2). Về việc xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ:
- Cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô có trách nhiệm gửi hồ
sơ, theo dõi, đôn đốc bộ phận trực thuộc các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ tham
gia ý kiến bằng văn bản về nội dung phương án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý trong Quy hoạch Thủ đô Hà Nội, đảm bảo sự liên kết, tính đồng bộ
và hệ thống giữa các ngành, giữa các địa phương trong vùng, sự phù hợp của quy
hoạch Thủ đô được lập đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có liên
quan. (Thời gian trả lời: 30 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ
sơ lấy ý kiến). Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Thành phố tổng hợp, tiếp
thu, giải trình các ý kiến góp ý theo quy định.
(3). Về việc lấy ý kiến UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Thủ đô Hà Nội: Cơ quan lập Quy hoạch Thủ
đô có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng UBND Thành phố đôn đốc các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trong
vùng tham gia ý kiến bằng văn bản (Thời gian trả lời: 30 ngày, tính từ ngày nhận
được văn bản kèm theo hồ sơ lấy ý kiến).
(4). Về việc xin ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội, các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị
xã:
- Cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô có trách nhiệm gửi hồ
sơ, đôn đốc các đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về nội dung phương
án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý trong quy hoạch Thủ đô, đảm
bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng có liên
quan.
- Các sở, ngành Thành phố chịu trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội, các đơn vị tư
vấn trong việc nghiên cứu các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch Thủ đô,
danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của ngành, lĩnh vực, địa bàn theo chức năng nhiệm
vụ và thẩm quyền. Phối hợp với cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô, đôn đốc, liên hệ với
các đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ để lấy ý kiến đối với dự thảo Quy hoạch
Thủ đô. (Thời gian trả lời: 30 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ
sơ lấy ý kiến).
(5). Về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan,
tổ chức và cá nhân liên quan:
- Giao UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm
thông báo việc lấy ý kiến về Quy hoạch Thủ đô đến UBND cấp xã và các cơ quan, tổ
chức đóng tại địa bàn:
- UBND cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý
kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
- Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quy hoạch
trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản
góp ý tới Cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô.
(Thời gian tổ chức lấy ý kiến và trả lời: 30 ngày,
tính từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch).
5. Dự kiến thời gian hoàn thành việc lấy ý kiến
- Thời gian gửi hồ sơ xin ý kiến các đơn vị có liên
quan theo quy định: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội gửi hồ
sơ tới các đơn vị có liên quan trong tháng 10/2023.
- Thời gian tiếp nhận các góp ý của các đơn vị có
liên quan trong tháng 11/2023.
- Thời gian tiếp thu, hoàn thiện nội dung quy hoạch
trong tháng 11/2023.
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
1. Giao Cơ quan lập Quy hoạch Thủ đô (Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội) chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các sở, ban,
ngành Thành phố chịu trách nhiệm liên hệ, đôn đốc các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trong vùng Thủ đô, vùng đồng
bằng sông Hồng để đôn đốc, lấy ý kiến đối với dự thảo Quy hoạch Thủ đô (Chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
2. Giao các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận,
huyện, thị xã:
- Nghiên cứu các quan điểm và mục tiêu chủ yếu, các
định hướng ưu tiên, các phương án phát triển của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ
trách tham gia ý kiến đóng góp để hoàn thiện Quy hoạch Thủ đô theo quy định.
- Chịu trách nhiệm liên hệ, đôn đốc các đơn vị trực
thuộc Bộ, ngành Trung ương để tiếp thu các ý kiến góp ý đối với dự thảo Quy hoạch
Thủ đô; phối với với Cơ quan lập Quy hoạch và các liên danh tư vấn chuẩn bị nội
dung giải trình các ý kiến góp ý.
- UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch này,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục 4, phần II nêu trên, đảm
bảo đúng tiến độ và yêu cầu của UBND Thành phố.
3. UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị được
phân công nhiệm vụ chủ động, phối hợp triển khai các nội dung công việc với
tinh thần khẩn trương, nghiêm túc, phấn đấu hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần kịp thời tham mưu, báo cáo UBND Thành
phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
- Các PCT UBND Thành phố;
- UBMTTQ Thành phố Hà Nội;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Viện NCPT KTXH Hà Nội;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, các PCVP,
Các phòng: KGVX, TH, KTN, ĐT, TNMT;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG CHI TIẾT TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH THÀNH PHỐ
TRONG VIỆC PHỐI HỢP, ĐÔN ĐỐC LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚI DỰ THẢO QUY HOẠCH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 11/10/2023 của UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung lấy ý
kiến
|
Các bộ, ngành,
cơ quan ngang bộ cần xin ý kiến
|
Các sở, ban,
ngành Thành phố cần xin ý kiến và có trách nhiệm phối hợp đôn đốc, giải trình
tiếp thu
|
I
|
Các nội dung tổng hợp
|
|
|
1
|
Đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển
đặc thù của Thủ đô
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2
|
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
- Thực trạng phát triển kinh tế, khả năng huy động
nguồn lực.
- Thực trạng phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Thực trạng công tác đảm bảo quốc phòng - an
ninh
- Thực trạng tổ chức không gian và phát triển hạ
tầng.
- Thực trạng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức.
- Các số liệu thống kê có liên quan trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành có liên quan
|
3
|
Quan điểm, mục tiêu và phương án phát triển
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
4
|
Phương án phát triển các ngành quan trọng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và
các sở, ngành có liên quan
|
5
|
Phương án tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành có liên quan
|
6
|
Phương án phát triển trong điều kiện kết nối Hà Nội
với các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô, Vùng đồng bằng sông Hồng nhằm phát
huy vai trò động lực phát triển của Thủ đô
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành có liên quan
|
7
|
Phương án tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn
(thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch).
|
Bộ Xây dựng
|
Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, viện QHXD Hà Nội
|
8
|
Phương án tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo quy định tại các điểm đ, e,
g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
|
Bộ Xây dựng và các
bộ, ngành có liên quan
|
Sở Xây dựng và các
sở, ngành có liên quan
|
9
|
Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu
chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
10
|
Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
vùng huyện.
|
Bộ Xây dựng
|
Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Viện QHXD Hà Nội
|
11
|
Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn Thủ đô
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
12
|
Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
trên địa bàn Thủ đô.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
13
|
Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
14
|
Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu trên địa bàn.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Xây dựng Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
16
|
Xây dựng Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
II
|
Các nội dung cụ thể
|
|
|
17
|
Hiện trạng và phương án phát triển công nghiệp Thủ
đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
18
|
Hiện trạng và phương án phát triển ngành thương mại
dịch vụ và hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại của Thủ đô thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
19
|
Hiện trạng và phương án phát triển kết cấu hạ tầng,
điện lực Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
20
|
Hiện trạng và định hướng phát triển, bố trí không
gian, giải pháp phát triển các Khu công nghiệp; Cụm công nghiệp, làng nghề;
Khu công nghệ thông tin tập trung; Khu công nghệ cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương;
BQL các KCN, CX Hà Nội
|
21
|
Hiện trạng và phương án phát triển du lịch Thủ đô
Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Du lịch
|
22
|
Hiện trạng và phương án quy hoạch vùng sản xuất tập
trung, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và giải pháp phát triển sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
23
|
Phương án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Thủ
đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
24
|
Hiện trạng và phương án phát triển dịch vụ vận tải,
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng logistics Thủ đô Hà Nội thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
25
|
Phương hướng phát triển hành lang kinh tế, đường
cao tốc, hệ thống sân bay Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
26
|
Hiện trạng và phương án phát triển mạng lưới cơ sở
báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, mạng lưới
bưu chính Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
27
|
Hiện trạng và phương án phát triển công nghệ
thông tin, viễn thông gắn với kinh tế số Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
28
|
Hiện trạng và phương án phát triển lĩnh vực y tế,
dịch vụ y tế và cơ sở hạ tầng, mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe trên địa bàn
Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
29
|
Hiện trạng và phương án phát triển lĩnh vực giáo
dục, dịch vụ giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng, mạng lưới cơ sở giáo dục -
đào tạo Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
30
|
Đánh giá hiện trạng, xác định tính chất, chức
năng và quy mô và phương án phát triển dân số của từng cấp độ đô thị thành phố,
thị xã, thị trấn trong thời kỳ quy hoạch.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Xây dựng
|
Cục Thống kê Thành
phố
|
31
|
Hiện trạng và phương án phát triển, thu hút nguồn
nhân lực theo nhu cầu phát triển Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
31
|
Hiện trạng và phương án phát triển mạng lưới cơ sở
trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng,
cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác thuộc lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội trên địa bàn Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
32
|
Hiện trạng và phương án Phát triển lĩnh vực văn
hóa, thể thao, cơ sở hạ tầng, mạng lưới thiết chế văn hóa, thể thao Thủ đô Hà
Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
33
|
Định hướng, giải pháp quy hoạch hệ thống di tích
trên địa bàn Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
34
|
Hiện trạng và phương án phát triển lĩnh vực khoa
học và công nghệ Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
35
|
Phương án đảm bảo an ninh, sử dụng đất an ninh,
phòng cháy chữa cháy trên địa bàn Thủ đô thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Bộ Công an
|
Công an Thành phố
|
36
|
Phương án tổ chức không gian, bố trí các khu quân
sự và khu vực địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn Thủ đô thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô
Hà Nội
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ CỦA UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ
XÃ TRONG VIỆC TỔ CHỨC, PHỐI HỢP, ĐÔN ĐỐC LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚI DỰ THẢO QUY HOẠCH
THỦ ĐÔ HÀ NỘI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 11/10/2023 của UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung lấy ý
kiến
|
Phân công trách
nhiệm tổ chức lấy ý kiến, phối hợp, đôn đốc
|
I
|
Phương án phát triển và tổ
chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trên địa bàn các quận, huyện, thị xã thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
UBND các quận, huyện,
thị xã
|