Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 về gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 244/KH-UBND |
Ngày ban hành | 21/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 21/10/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Hoàng Minh Cường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2022 |
GẮN MÃ QR LÊN BIỂN TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện chủ trương chuyển đổi số của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
- Việc gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng góp phần tạo thêm điểm nhấn du lịch, tạo điều kiện cho nhân dân thành phố, du khách trong và ngoài nước hiểu thêm về quy mô tuyến đường, truyền thống địa phương, tiểu sử các danh nhân, danh thắng, di tích lịch sử gắn với quá trình xây dựng và phát triển của đất nước nói chung, thành phố Hải Phòng nói riêng.
- Việc gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng được thực hiện tại các điểm gắn biển tên sẵn có.
- Việc gắn mã QR dự kiến thực hiện đối với tất cả các tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố, việc triển khai được thực hiện theo từng đợt, giai đoạn cụ thể.
Triển khai mã hóa, dán, gắn mã QR tại 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng với 2.800 biển tại 14/15 quận, huyện trên địa bàn thành phố (có danh sách kèm theo).
Kế hoạch được thực hiện theo 02 giai đoạn, cụ thể như sau:
1. Giai đoạn 1: Triển khai trong năm 2022
- Thực hiện sưu tập, biên soạn thông tin về tiểu sử danh nhân hoặc nguồn gốc, giá trị, ý nghĩa tên đặt cho 450 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố (hoàn thành trước ngày 25/10/2022).
- Thực hiện chuyển thông tin về tiểu sử danh nhân hoặc nguồn gốc, giá trị, ý nghĩa tên đặt cho 450 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố sang mã QR (hoàn thành trong tháng 10/2022).
- Triển khai in và dán mã QR trên 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng (đã có) trên địa bàn thành phố Hải Phòng (hoàn thành trong tháng 11/2022).
* Kích thước và chất liệu nhãn QR
Kích thước: 8cm x 8cm
Chất liệu: Bền vững, đảm bảo thẩm mỹ
* Vị trí nhãn QR: Nằm phía bên phải loại tên gọi (đường, phố, công trình) trên biển tên đường, phố, công trình công cộng thành phố.
Ví dụ:
2. Giai đoạn 02: Triển khai từ năm 2023 - 2025
Căn cứ tình hình thực tiễn, hiệu quả từ công tác gắn mã QR tại 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng giai đoạn 1 và nhu cầu tìm hiểu của nhân dân và du khách đối với các thông tin về tên đặt, trường hợp cần thiết, tiếp tục triển khai cập nhật, bổ sung các thông tin tại mã QR về các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên và các công trình được thành phố đặt tên trong thời gian tới với những nội dung sau:
- Bổ sung các tuyến đường, phố, công trình công cộng còn lại trên địa bàn thành phố đảm bảo 100 % các tuyến đường, phố, công trình công cộng được dán, gắn mã QR.
- Chuyển ngữ các thông tin được mã hóa sang tiếng: Anh, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Bổ sung các thông tin (chữ viết, hình ảnh) về các địa điểm văn hóa có giá trị; các điểm du lịch, dịch vụ du lịch, thương mại quan trọng thuộc các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên qua nhiều thứ tiếng như: Anh, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,....
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2022 |
GẮN MÃ QR LÊN BIỂN TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện chủ trương chuyển đổi số của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
- Việc gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng góp phần tạo thêm điểm nhấn du lịch, tạo điều kiện cho nhân dân thành phố, du khách trong và ngoài nước hiểu thêm về quy mô tuyến đường, truyền thống địa phương, tiểu sử các danh nhân, danh thắng, di tích lịch sử gắn với quá trình xây dựng và phát triển của đất nước nói chung, thành phố Hải Phòng nói riêng.
- Việc gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng được thực hiện tại các điểm gắn biển tên sẵn có.
- Việc gắn mã QR dự kiến thực hiện đối với tất cả các tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố, việc triển khai được thực hiện theo từng đợt, giai đoạn cụ thể.
Triển khai mã hóa, dán, gắn mã QR tại 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng với 2.800 biển tại 14/15 quận, huyện trên địa bàn thành phố (có danh sách kèm theo).
Kế hoạch được thực hiện theo 02 giai đoạn, cụ thể như sau:
1. Giai đoạn 1: Triển khai trong năm 2022
- Thực hiện sưu tập, biên soạn thông tin về tiểu sử danh nhân hoặc nguồn gốc, giá trị, ý nghĩa tên đặt cho 450 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố (hoàn thành trước ngày 25/10/2022).
- Thực hiện chuyển thông tin về tiểu sử danh nhân hoặc nguồn gốc, giá trị, ý nghĩa tên đặt cho 450 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố sang mã QR (hoàn thành trong tháng 10/2022).
- Triển khai in và dán mã QR trên 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng (đã có) trên địa bàn thành phố Hải Phòng (hoàn thành trong tháng 11/2022).
* Kích thước và chất liệu nhãn QR
Kích thước: 8cm x 8cm
Chất liệu: Bền vững, đảm bảo thẩm mỹ
* Vị trí nhãn QR: Nằm phía bên phải loại tên gọi (đường, phố, công trình) trên biển tên đường, phố, công trình công cộng thành phố.
Ví dụ:
2. Giai đoạn 02: Triển khai từ năm 2023 - 2025
Căn cứ tình hình thực tiễn, hiệu quả từ công tác gắn mã QR tại 450 tuyến đường, phố, công trình công cộng giai đoạn 1 và nhu cầu tìm hiểu của nhân dân và du khách đối với các thông tin về tên đặt, trường hợp cần thiết, tiếp tục triển khai cập nhật, bổ sung các thông tin tại mã QR về các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên và các công trình được thành phố đặt tên trong thời gian tới với những nội dung sau:
- Bổ sung các tuyến đường, phố, công trình công cộng còn lại trên địa bàn thành phố đảm bảo 100 % các tuyến đường, phố, công trình công cộng được dán, gắn mã QR.
- Chuyển ngữ các thông tin được mã hóa sang tiếng: Anh, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Bổ sung các thông tin (chữ viết, hình ảnh) về các địa điểm văn hóa có giá trị; các điểm du lịch, dịch vụ du lịch, thương mại quan trọng thuộc các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên qua nhiều thứ tiếng như: Anh, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,....
III. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ trì, phối hợp với các ngành tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác mã hóa, gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin - Tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xây dựng cơ sở dữ liệu, nội dung lịch sử tên địa danh, danh nhân văn hóa các tuyến đường, phố, công trình công cộng đã được đặt tên chuyển thành phố và thực hiện mã hóa đối với 450 tên đường, phố, công trình công cộng thành phố đã được đặt tên, gắn biển. (hoàn thành trong tháng 10/2022).
- In mã QR đối với 450 tên đường, phố, công trình công cộng thành phố đã được đặt tên, gắn biển (hoàn thành trong tháng 11/2022).
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tổ chức thực hiện, tổ chức kiểm tra liên ngành việc gắn mã QR tên đường, phố và công trình công cộng sau khi dán, gắn mã, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Lập dự toán kinh phí phần nhiệm vụ được phân công: Sưu tầm, biên soạn nguồn gốc, ý nghĩa 450 tên đường, phố và công trình công cộng.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí của các Sở, ngành, đơn vị liên quan; tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện công tác mã hóa, gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện (hoàn thành trong tháng 10/2022).
2. Trung tâm Thông tin - Tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
Xây dựng trang web các tên đặt, mã hóa thông tin về lịch sử, ý nghĩa, nguồn gốc các tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố chuyển Sở Giao thông Vận tải in, dán mã trên biển đường, phố, công trình công cộng thành phố (hoàn thành trong tháng 10/2022).
- Rà soát, thống kê số lượng biển tên các đường, phố và công trình công cộng đối với 450 đường, phố, công trình công cộng đã được đặt tên, gắn biển; cung cấp số lượng để Sở Văn hóa và Thể thao in mã QR gửi về Sở Văn hóa và Thể thao (hoàn thành trước 25/10/2022).
- Thực hiện dán mã QR trên các biển tên của 450 đường, phố và công trình công cộng đã được đặt tên, gắn biển đảm bảo tính thẩm mỹ và bền vững (hoàn thành trong tháng 11/2022).
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn lập dự toán, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh quyết toán theo quy định.
Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền việc gắn mã QR lên biển tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
6. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện dán, gắn mã QR trên các biển tên đường, phố và công trình công cộng.
Tuyên truyền, quảng bá mô hình dán, gắn mã QR thông tin các tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố tới nhân dân địa phương.
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
- Giai đoạn 1: Dự kiến 650 triệu đồng.
- Giai đoạn 2: Căn cứ nhiệm vụ cụ thể sẽ lập dự toán chi tiết sau.
2. Nguồn kinh phí giai đoạn 1: Ngân sách thành phố năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, bổ sung, điều chỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai gắn mã QR lên biển tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các Sở, ngành khẩn trương triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TỔNG
HỢP TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN GẮN
MÃ QR
(Giai đoạn 1)
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 21/10/2022 của UBND TP)
Stt |
Tên đường, phố |
Ghi chú |
|
||
1 |
Phố Bạch Đằng |
|
2 |
Phố Bến Bính |
|
3 |
Bến Cảng Hải Phòng |
|
4 |
Phố Cao Thắng |
|
5 |
Phố Chi Lăng |
|
6 |
Phố Cù Chính Lan |
|
7 |
Phố Đinh Tiên Hoàng |
|
8 |
Phố Hạ Lý |
|
9 |
Phố Hoàng Diệu |
|
10 |
Phố Hoàng Ngân |
|
11 |
Phố Hoàng Văn Thụ |
|
12 |
Phố Hồ Xuân Hương |
|
13 |
Đường Hùng Duệ Vương |
|
14 |
Đường Hùng Vương |
|
15 |
Phố Kì Đồng |
|
16 |
Phố Ký Con |
|
17 |
Phố Lãn Ông |
|
18 |
Phố Lê Đại Hành |
|
19 |
Phố Lý Nam Đế |
|
20 |
Phố Lý Thường Kiệt |
|
21 |
Phố Lý Tự Trọng |
|
22 |
Phố Minh Khai |
|
23 |
Đường Nguyễn Hồng Quân |
|
24 |
Phố Nguyễn Thái Học |
|
25 |
Phố Nguyễn Thượng Hiền |
|
26 |
Phố Nguyễn Tri Phương |
|
27 |
Phố Phạm Bá Trực |
|
28 |
Phố Phạm Hồng Thái |
|
29 |
Phố Phạm Phú Thứ |
|
30 |
Phố Phan Bội Châu |
|
31 |
Phố Phan Chu Trinh |
|
32 |
Phố Phan Đình Phùng |
|
33 |
Phố Quang Trung |
|
34 |
Phố Tam Bạc |
|
35 |
Phố Thất Khê |
|
36 |
Phố Tôn Đản |
|
37 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
38 |
Phố Tôn Thất Thuyết |
|
39 |
Phố Trạng Trình |
|
40 |
Phố Trần Hưng Đạo |
|
41 |
Phố Trần Quang Khải |
|
42 |
Đường Do Nha |
|
43 |
Đường Nguyễn Văn Túy |
|
44 |
Phố Hải Triều |
|
45 |
Phố Quán Toan 1 |
|
46 |
Phố Quán Toan 2 |
|
47 |
Phố Quán Toan 3 |
|
48 |
Phố Cống Mỹ |
|
49 |
Đường Trương Văn Lực |
|
50 |
Đường Quỳnh Cư |
|
51 |
Đường Lệnh Bá - Chính Trọng |
|
52 |
Đường Nguyễn Trung Thành |
|
53 |
Đường Cam Lộ |
|
54 |
Đường An Trì |
|
55 |
Đường Hồng Bàng |
|
56 |
Phố Thế Lữ |
|
|
||
1 |
Phố Cát Cụt |
|
2 |
Phố Cầu Cáp |
|
3 |
Phố Chợ Con |
|
4 |
Đường Chùa Hàng |
|
5 |
Đường Dư Hàng |
|
6 |
Phố Đình Đông |
|
7 |
Phố Hai Bà Trưng |
|
8 |
Phố Hàng Kênh |
|
9 |
Đường Hồ Sen |
|
10 |
Đường Lam Sơn |
|
11 |
Đường Lán Bè |
|
12 |
Phố Lê Chân |
|
13 |
Phố Mê Linh |
|
14 |
Đường Miếu Hai Xã |
|
15 |
Phố Nguyên Hồng |
|
16 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
17 |
Phố Nguvễn Đức Cảnh |
|
18 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
|
19 |
Phố Nhà Thương |
|
20 |
Đường Thiên Lôi |
|
21 |
Phố Tô Hiệu |
|
22 |
Phố Trần Nguyên Hãn |
|
23 |
Phố Thi Sơn |
|
24 |
Phố Đồng Thiện |
|
25 |
Phố Trực Cát |
|
26 |
Phố Đông Trà |
|
27 |
Phố Trại Lẻ |
|
28 |
Phố Kênh Dương |
|
29 |
Phố Chợ Đôn |
|
30 |
Phố Cầu Niệm |
|
31 |
Phố Khúc Thừa Dụ |
|
32 |
Phố Vĩnh Cát |
|
33 |
Phố Vĩnh Tiến |
|
34 |
Phố Dương Đình Nghệ |
|
35 |
Phố Nguyễn Tất Tố |
|
36 |
Phố Đào Nhuận |
|
37 |
Phố Ngô Kim Tài |
|
38 |
Phố Lê Văn Thuyết |
|
39 |
Phố Hoàng Ngọc Phách |
|
40 |
Phố Đặng Ma La |
|
41 |
Phố Nguyễn Công Hòa |
|
42 |
Phố Hoàng Minh Thảo |
|
43 |
Phố An Dương |
|
44 |
Phố Công Nhân |
|
45 |
Vườn hoa Lê Chân |
|
46 |
Phố Hoàng Quý |
|
47 |
Phố Phạm Huy Thông |
|
48 |
Phố Vũ Chí Thắng |
|
49 |
Phố Nguyễn Tường Loan |
|
50 |
Phố Đinh Nhu |
|
51 |
Phố Chợ Hàng |
|
52 |
Phố Hàng Kênh |
|
53 |
Phố Phạm Tử Nghi |
|
54 |
Phố Nguyễn Sơn Hà |
|
55 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
|
56 |
Phố Thích Trí Hải |
|
|
||
1 |
Đường An Đà |
|
2 |
Đường Cát Bi |
|
3 |
Phố Cầu Đất |
|
4 |
Phố Chu Văn An |
|
5 |
Phố Đà Nẵng |
|
6 |
Phố Điện Biên Phủ |
|
7 |
Phố Đội Cấn |
|
8 |
Đường Đông Khê |
|
9 |
Phố Lê Lai |
|
10 |
Phố Lê Lợi |
|
11 |
Phố Lê Quýnh |
|
12 |
Đường Lê Thánh Tông |
|
13 |
Phố Lương Văn Can |
|
14 |
Phố Lương Khánh Thiện |
|
15 |
Phố Máy Tơ |
|
16 |
Đường Ngô Quyền |
|
17 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
18 |
Phố Nguyễn Khuyến |
|
19 |
Phố Nguyễn Trãi |
|
20 |
Phố Phạm Minh Đức |
|
21 |
Phố Phạm Ngũ Lão |
|
22 |
Phố Phó Đức Chính |
|
23 |
Phố Trần Bình Trọng |
|
24 |
Phố Trần Khánh Dư |
|
25 |
Phố Trần Nhật Duật |
|
26 |
Phố Trần Phú |
|
27 |
Phố Trần Quốc Toản (Lạch Tray) |
|
28 |
Đường vòng Vạn Mỹ |
|
29 |
Phố Võ Thị Sáu |
|
30 |
Phố Nguyễn Bình |
|
31 |
Đường Phương Lưu |
|
32 |
Phố Cấm |
|
33 |
Phố Nguyễn Hữu Tuệ |
|
34 |
Đường Lê Hồng Phong |
|
35 |
Phố Vũ Trọng Khánh |
|
36 |
Phố Phụng Pháp |
|
37 |
Phố Thanh niên |
|
38 |
Phố Tiên Nga |
|
39 |
Phố Nguyễn Huy Tưởng |
|
40 |
Phố Bùi Xuân Hoài |
|
41 |
Phố Ngô Tất Tố |
|
42 |
Phố Hoàng Hữu Nhân |
|
43 |
Phố Phùng Chí Kiên |
|
44 |
Phố Thái Phiên |
|
45 |
Phố Nam Cao |
|
46 |
Phố Nguyễn Đình Chiểu |
|
47 |
Phố Nguyễn Công Hoan |
|
48 |
Phố Đỗ Chính |
|
49 |
Phố Nguyễn Xuân Nguyên |
|
50 |
Bạch Thái Bưởi |
|
|
||
1 |
Phố Trần Tất Văn |
|
2 |
Phố Nguyễn Lương Bằng |
|
3 |
Phan Đăng Lưu |
|
4 |
Phố Hoàng Quốc Việt |
|
5 |
Phố Lê Khắc Cẩn |
|
6 |
Phố Chiêu Hoa |
|
7 |
Phố Nguyễn Dần Lượng |
|
8 |
Phố Trần Nhân Tông |
|
9 |
Phố Bùi Mộng Hoa |
|
10 |
Phố Trường Chinh |
|
11 |
Phố Lê Duẩn |
|
12 |
Phố Mạc Kính Điển |
|
13 |
Phố Trần Huy Liệu |
|
14 |
Phố Cao Toàn |
|
15 |
Phố Trần Thành Ngọ |
|
16 |
Phố Lê Quốc Uy |
|
17 |
Phố Hoàng Thiết Tâm |
|
18 |
Phố Mạc Đĩnh Chi |
|
19 |
Phố Tây Sơn |
|
20 |
Đường Quán Trữ |
|
21 |
Đường Đồng Hòa |
|
22 |
Đường Cựu Viên |
|
23 |
Đường Nguyễn Mẫn |
|
24 |
Đường Chiêu Chinh |
|
25 |
Đường Lệ Tảo |
|
26 |
Đường Thống Trực |
|
27 |
Đường Trần Nhội |
|
28 |
Đường Trần Phương |
|
29 |
Phố Hương Sơn |
|
30 |
Đường Nguyễn Xiển |
|
31 |
Đường Khúc Trì |
|
32 |
Đường Quy Tức |
|
33 |
Phố Phù Lưu |
|
34 |
Phố Nguyễn Thiện Lộc |
|
35 |
Phố Lãm Khê |
|
36 |
Phố Phương Khê |
|
37 |
Đường Lãm Hà |
|
38 |
Phố Nguyễn Công Mỹ |
|
39 |
Đường Lưu Úc |
|
40 |
Phố Trần Văn Cẩn |
|
41 |
Phố Lê Đại Thanh |
|
42 |
Phố Việt Đức |
|
43 |
Phố Hoàng Công Khanh |
|
44 |
Phố Phan Trứ |
|
45 |
Phố Tô Phong |
|
46 |
Phố Đẩu Vũ |
|
47 |
Phố Đẩu Phượng |
|
48 |
Phố Vườn Chay |
|
49 |
Phố Phùng Thị Chinh |
|
50 |
Đường Vụ Sơn |
|
51 |
Phố Mỹ Thịnh |
|
52 |
Phố Đồng Tâm |
|
53 |
Phố Đồng Lập |
|
54 |
Phố Hoa Khê |
|
55 |
Phố Trữ Khê |
|
56 |
Phố Nam Hà |
|
57 |
Phố Trần Kiên |
|
58 |
Đường Đông Chấn |
|
59 |
Đường Trương Đồng Tử |
|
60 |
Đường Xuân Biều |
|
61 |
Đường Quyết Tiến |
|
62 |
Phố Đông Sơn |
|
63 |
Phố Quý Minh |
|
64 |
Vườn hoa Trần Quốc Toản |
|
65 |
Phố Hạnh Phúc |
|
66 |
Phố Đồng Quy |
|
|
||
1 |
Phố Phủ Thượng Đoạn |
|
2 |
Đường Đông Hải |
|
3 |
Đường Chùa Vẽ |
|
4 |
Đường Bùi Thị Từ Nhiên |
|
5 |
Phố Phú Xá |
|
6 |
Đường Kiều Hạ |
|
7 |
Đường Hạ Đoạn |
|
8 |
Phố Đông An |
|
9 |
Phố Trung Hành |
|
10 |
Đường 7 tháng 3 |
|
11 |
Đường Thành Tô |
|
12 |
Đường Tràng Cát |
|
13 |
Đường Cát Linh |
|
14 |
Phố Nguyễn Thị Thuận |
|
15 |
Phố Trung Lực |
|
16 |
Phố Đông Trung Hành |
|
17 |
Phố An Trung |
|
18 |
Phố Hạ Lũng |
|
19 |
Đường Cát Vũ |
|
20 |
Đường Tân Vũ |
|
21 |
Phố Vĩnh Lưu |
|
22 |
Phố Đoạn Xá |
|
23 |
Đường Đằng Hải |
|
24 |
Phố Lũng Bắc |
|
25 |
Đường Lũng Đông |
|
26 |
Phố Chợ Lũng |
|
27 |
Đường Nam Hải |
|
28 |
Đường Hàng Tổng |
|
29 |
Đường Từ Lương Xâm |
|
30 |
Đường Nam Hưng |
|
31 |
Phố Nhà Thờ Xâm Bồ |
|
32 |
Phố Nam Hòa |
|
33 |
Đường Nam Phong |
|
34 |
Đường Nam Thành |
|
35 |
Phố Đông Phong |
|
36 |
Đường Nam Hùng |
|
37 |
Đường Ngô Gia Tự |
|
38 |
Phố Lực Hành |
|
39 |
Phố Kiều Sơn |
|
40 |
Phố Bến Láng |
|
41 |
Phố Nguyễn Đồn |
|
42 |
Phố Bảo Phúc |
|
43 |
Phố Đoàn Kết |
|
44 |
Phố Tiền Phong |
|
45 |
Phố Mai Trung Thứ |
|
46 |
Phố Trần Hoàn |
|
47 |
Phố Nguyễn Khoa Dục |
|
48 |
Phố Cát Khê |
|
49 |
Phố Nam Trung Hành |
|
50 |
Phố Bắc Trung Hành |
|
51 |
Phố Tây Trung Hành |
|
52 |
Phố Phú Lương |
|
53 |
Phố Hoàng Thế Thiện |
|
54 |
Đường Nhà Mạc |
|
55 |
Phố An Khê |
|
56 |
Phố Lý Hồng Nhật |
|
57 |
Phố Trần Văn Lan |
|
58 |
Phố Đồng Xá |
|
59 |
Phố Hào Khê |
|
60 |
Phố Nguyễn Văn Hới |
|
61 |
Đường Mạc Đĩnh Phúc |
|
62 |
Phố Văn Cao |
|
63 |
Phố Thư Trung |
|
64 |
Phố Tô Vũ |
|
65 |
Phố Đỗ Nhuận |
|
66 |
Phố Đoàn Chuẩn |
|
67 |
Đường Bùi Viện |
|
68 |
Đường Đình Vũ |
|
69 |
Đường Mạc Thái Tổ |
|
70 |
Phố Lương Khê |
|
71 |
Phố Thống Nhất |
|
72 |
Phố Tây Khê |
|
73 |
Phố Ngô Hùng |
|
74 |
Phố Nguyễn Lân |
|
|
||
1 |
Phạm Văn Đồng |
|
2 |
Đường Mạc Đăng Doanh |
|
3 |
Phố Hợp Hòa |
|
4 |
Đường Mạc Quyết |
|
5 |
Phố Tiểu Trà |
|
6 |
Phố Phúc Lộc |
|
7 |
Phố Trần Bá Lương |
|
8 |
Phố Vọng Hải |
|
9 |
Phố Phương Lung |
|
10 |
Phố Chợ Hương |
|
11 |
Phố Phạm Gia Mô |
|
12 |
Đường Đa Phúc |
|
13 |
Phố Nguyễn Như Quế |
|
14 |
Phố Phúc Hải |
|
15 |
Phố Vân Quan |
|
16 |
Phố Phạm Hải |
|
17 |
Đường Hải Phong |
|
18 |
Đường Đại Thắng |
|
19 |
Đường Tư Thủy |
|
20 |
Đường Hòa Nghĩa |
|
21 |
Phố Tĩnh Hải |
|
22 |
Đường Thể Nhân |
|
23 |
Phố Sông He |
|
24 |
Phố An Toàn |
|
25 |
Phố Trần Minh Thắng |
|
26 |
Phố Vũ Hộ |
|
27 |
Phố Hải Thành |
|
28 |
Phố Mạc Phúc Tư |
|
29 |
Phố Tân Thành |
|
30 |
Đường Vũ Thị Ngọc Toàn |
|
31 |
Phố Tân Hợp |
|
32 |
Phố Bùi Phổ |
|
33 |
Phố Quảng Luận |
|
34 |
Phố Trà Khê |
|
35 |
Phố Phấn Dũng |
|
36 |
Phố Thủy Giang |
|
37 |
Phố An Lập |
|
1 |
Đường Nguyễn Hữu Cầu |
|
2 |
Đường Lý Thái Tổ |
|
3 |
Đường Vạn Lê |
|
4 |
Đường Vạn Hương |
|
5 |
Đường Thung Lũng Xanh |
|
6 |
Đường Hiếu Tử |
|
7 |
Đường Bà Đế |
|
8 |
Phố Suối Chẽ |
|
9 |
Đường Lý Thánh Tông |
|
10 |
Đường Suối Rồng |
|
11 |
Đường Thanh niên |
|
12 |
Đường Đình Đoài |
|
13 |
Đường Vạn Sơn |
|
14 |
Đường Vạn Hoa |
|
15 |
Đường Yết Kiêu |
|
16 |
Đường Ấp Bắc |
|
17 |
Phố Nguyễn Văn Thức |
|
18 |
Đường Đại Phong |
|
19 |
Đường Minh Tiến |
|
20 |
Đường Nghĩa Phương |
|
21 |
Đường Thượng Đức |
|
22 |
Đường Đức Thắng |
|
23 |
Đường Bình Minh |
|
24 |
Đường Trung Nghĩa |
|
25 |
Đường Trần Minh Thắng |
|
26 |
Đường Quý Kim |
|
27 |
Đường Đức Hậu |
|
28 |
Đường Bàng La |
|
29 |
Đường Hợp Đức |
|
30 |
Phố Hoàng Kim Giao |
|
31 |
Phố Vũ Đình Can |
|
32 |
Phố Độc Lập |
|
33 |
Phố Hoàng Thị Nghị |
|
34 |
Phố Bàng Đông |
|
35 |
Phố Đại Bàng |
|
36 |
Phố Trung Hòa |
|
37 |
Phố Biên Hòa |
|
|
||
1 |
Phố Minh Đức |
|
2 |
Phố Phạm Ngọc Đa |
|
3 |
Phố Nhữ Văn Lan |
|
4 |
Phố Phạm Đình Nguyên |
|
5 |
Phố Bến Vua |
|
6 |
Phố Phú Kê |
|
7 |
Phố Cựu Đôi |
|
8 |
Phố Trung Lăng |
|
9 |
Phố Triều Đông |
|
10 |
Phố Đông Cầu |
|
11 |
Phố Nguyễn Văn Sơ |
|
12 |
Đường Đào Linh Quang |
|
|
||
1 |
Đường Trần Tất Văn |
|
2 |
Đường Ngô Quyền |
|
3 |
Phố Lê Lợi |
|
4 |
Phố Trần Tảo |
|
5 |
Phố Trần Thị Trinh |
|
6 |
Phố Nguyễn Văn Trỗi |
|
7 |
Phố Nguyễn Chuyên Mỹ |
|
8 |
Đường Hoàng Thiết Tâm |
|
9 |
Đường Lương Khánh Thiện |
|
10 |
Phố Xuân Áng |
|
11 |
Phố Cao Sơn |
|
12 |
Phố Văn Quang |
|
13 |
Phố Văn Xuân |
|
14 |
Phố Vương Công Hiển |
|
15 |
Phố Nguyễn Trọng Hòe |
|
16 |
Phố Phan Hiền |
|
17 |
Phố Nguyễn Kim |
|
18 |
Phố Hoàng Xá |
|
|
||
1 |
Phố Hà Sen |
|
2 |
Phố Cái Bèo |
|
3 |
Phố Tùng Dinh |
|
4 |
Phố Núi Ngọc |
|
5 |
Đường Cát Tiên |
|
6 |
Phố Hoa Phong |
|
7 |
Đường Hùng Sơn |
|
8 |
Phố Cát Bà |
|
|
||
1 |
Phố Mạc Thái Tổ |
|
2 |
Phố Vũ Thị Ngọc Toàn |
|
3 |
Phố Trần Quỳnh Trân |
|
4 |
Phố Cẩm Xuân |
|
5 |
Phố Thọ Xuân |
|
6 |
Phố Bùi Hướng Thành |
|
|
||
1 |
Đường Đỗ Mười |
|
2 |
Đường Trần Kiên |
|
|
||
1 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
||
1 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
2 |
Đường Trung Tân |
|
|
||
1 |
Vườn hoa An Biên (trước cửa Trung tâm Triển lãm) |
|
2 |
Vườn hoa Lê Quý Đôn |
|
3 |
Quảng trường Nhà hát TP |
|
4 |
Vườn hoa Đoàn Thị Điểm |
|
5 |
Vườn hoa Nguyễn Văn Trỗi |
|
6 |
Vườn hoa Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
7 |
Vườn hoa Nguyễn Du |
|
8 |
Vườn hoa Kim Đồng |
|
9 |
Cầu Lạc Long |
|
10 |
Cầu Rào |
|
11 |
Quảng trường 15-5 |
|
12 |
Cầu Võ Nguyên Giáp |
|
13 |
Cầu Hoàng Văn Thụ |
|
14 |
Cầu Tam Bạc |
|
15 |
Vườn hoa Tam Kỳ |
|
16 |
Vườn hoa Tố Hữu |
|
17 |
Vườn hoa Nguyễn Trãi |
|
18 |
Cầu Tân Vũ - Lạch Huyện |
|
19 |
Cầu vượt Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
20 |
Cầu vượt Phú Xá |
|
21 |
Cầu vượt Nguyễn Văn Linh |
|
22 |
Cầu Bùi Viện |
|
23 |
Cầu Lãm Khê |
|
24 |
Cầu Đăng |
|
25 |
Cầu Hàn |
|