ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 18
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THEO LUẬT QUY HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số
119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để
nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 315-QĐ/TU ngày 29 tháng 7 năm 2021
của Thành ủy thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch
triển khai như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng kế hoạch lập, thẩm
định và phê duyệt Quy hoạch thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch, Nghị
quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ, Chỉ thị số 30/CT-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1056/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy
hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Phân công nhiệm vụ các Sở,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo lĩnh vực quản lý và chức năng
nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
c) Phục vụ công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố
trong công tác lập Quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm thực hiện được các mục
tiêu, nội dung, phương pháp, tiến độ lập Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
b) Định hướng phát triển thành
phố phù hợp với quy hoạch phát triển của cả nước và vùng ĐBSCL; sắp xếp không
gian hợp lý, phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho các hoạt động kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp thành phố, liên quận,
huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp quận, huyện.
c) Việc triển khai thực hiện
công tác lập Quy hoạch thành phố phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng
các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt
theo quy định hiện hành.
d) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương phải xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch thành phố là nhiệm vụ trọng tâm,
quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp nhân sự, kinh phí để tham
gia tích cực, chủ động vào việc lập Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Tổ chức triển khai thực hiện
công tác lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, với những nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Lựa chọn đơn vị tư vấn
lập quy hoạch thành phố.
2. Tổ chức lập quy hoạch
và trình phê duyệt quy hoạch.
3. Tổ chức lập và trình
Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.
4. Công bố quy hoạch.
III. NHIỆM VỤ
VÀ THỜI GIAN HOÀN THÀNH LẬP QUY HOẠCH THÀNH PHỐ (Đính kèm phụ lục)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm đề xuất
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng Quy hoạch thành phố; chủ
động triển khai các công việc trong từng khâu, kết nối các thành viên trong Hội
đồng triển khai nhiệm vụ, công tác lập Quy hoạch thành phố.
b) Tham mưu thành lập Hội đồng
thẩm định dự toán lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
c) Đề xuất lựa chọn, thuê
chuyên gia, tổ chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm tham gia vào quá trình lập
kế hoạch, thủ tục đấu thầu lựa chọn đơn vị Tư vấn lập quy hoạch; báo cáo Hội đồng
Quy hoạch thành phố.
d) Phối hợp Sở Tài chính xây dựng
kế hoạch vốn lập Quy hoạch thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kế
hoạch vốn thực hiện lập quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và quy định hiện hành.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố có ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch thành phố. Thực hiện các
công việc khác được Hội đồng quy hoạch, Ủy ban nhân dân thành phố phân công.
e) Cung cấp thông tin, dữ liệu
(nếu có) cho đơn vị tư vấn lập quy hoạch.
2. Các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân quận, huyện
a) Viện Kinh tế - Xã hội theo
thẩm quyền được phân công phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch thành phố.
Tham gia ý kiến nội dung dự án
quy hoạch để đơn vị tư vấn hoàn thiện Quy hoạch thành phố. Cung cấp các thông
tin, báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội làm cơ sở để xây dựng
Quy hoạch thành phố và thực hiện các công việc khác được Hội đồng Quy hoạch
thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố phân công.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác lập Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược và các nhiệm vụ khác được Hội đồng Quy hoạch thành phố, Ủy
ban nhân dân thành phố phân công.
c) Cục Thống kê hỗ trợ cung cấp
tài liệu thống kê hàng năm của thành phố phục vụ quá trình nghiên cứu, lập quy
hoạch theo quy định; thực hiện các công việc khác được Hội đồng quy hoạch, Ủy
ban nhân dân thành phố phân công.
d) Các Sở, ban ngành thành phố,
Ủy ban nhân dân quận, huyện, cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan tham gia
xây dựng nội dung quy hoạch, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công trong
quá trình lập Quy hoạch thành phố. Hoàn thành tốt trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức tham gia xây dựng nội dung Quy hoạch thành phố theo quy định tại Điều 13,
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Thực hiện các công việc khác được Hội
đồng Quy hoạch thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố phân công.
3. Kế hoạch này thay thế
Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc triển khai lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu
các Thủ trưởng, cơ quan, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các
cơ quan liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch triển khai công tác lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch thành phố.
Trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, THỜI GIAN HOÀN THÀNH LẬP QUY HOẠCH THÀNH PHỐ
(Đính kèm Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung công việc chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phê duyệt
|
Thời hạn hoàn thành
|
1
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
Quy hoạch thành phố
|
Tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch (Sở Kế hoạch và Đầu
tư)
|
Chủ đầu tư
|
Tháng 9/2020 - 5/2021
|
2
|
Tổ chức lập quy hoạch và
trình phê duyệt quy hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đầu kỳ quy hoạch
|
Thực hiện theo Khoản 5, Điều
11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch, đơn vị tư vấn
|
|
Tháng 09/2021 - 10/2021
|
b
|
Báo cáo giữa kỳ quy hoạch
(Báo cáo dự thảo Quy hoạch lần thứ 1)
|
Thực hiện theo Khoản 6, Điều
11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP; Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của
Chính phủ; Điểm c, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch và Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 15/9/2020 của Chính phủ
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch, đơn vị tư vấn
|
|
Tháng 11/2021
|
c
|
Báo cáo cuối kỳ quy hoạch
(Báo cáo dự thảo Quy hoạch lần thứ 2)
|
Thực hiện theo Khoản 4, Điều
16 Luật Quy hoạch
|
Cơ quan Thường trực HĐQH, đơn vị tư vấn
|
|
Tháng 12/2021
|
d
|
Tổ chức trình Hội đồng quy hoạch
thành phố, Ban Chỉ đạo thành phố
|
- Tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành,
tỉnh thành giáp ranh; các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân liên quan
- Tổ chức lấy ý kiến Ủy ban
MTTQ Việt Nam thành phố
- Tổng hợp ý kiến trình Ban
Chỉ đạo và Hội đồng Quy hoạch thành phố
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch, đơn vị tư vấn
|
Ban Chỉ đạo, Hội đồng Quy hoạch thành phố
|
Tháng 01/2022
|
đ
|
Tổ chức trình Hội đồng quy hoạch
thẩm định
|
Thực hiện theo quy định tại
Điểm g, Khoản 4, Điều 16, Luật Quy hoạch
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch
|
Hội đồng quy hoạch thẩm định
|
Tháng 01 đến tháng 2 năm 2022
|
e
|
Tổ chức trình Hội đồng nhân
dân thành phố thông qua quy hoạch thành phố
|
Thực hiện theo quy định tại
Điểm h, Khoản 4, Điều 16, Luật Quy hoạch
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch
|
HĐND thành phố (thông qua tại kỳ họp)
|
Tháng 02/2022
|
g
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Thực hiện theo quy định tại
Điểm i, Khoản 4, Điều 16, Luật Quy hoạch
|
Hội đồng lập quy hoạch
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 03/2022
|
3
|
Đánh giá môi trường Chiến
lược
|
- Thực hiện theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Lập, thẩm định và trình
phê duyệt đồng thời với quá trình lập quy hoạch thành phố
|
|
|
|
a
|
Lựa chọn tư vấn và lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược
|
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch
|
Chủ đầu tư
|
Tháng 08/2020 - 09/2021
|
b
|
Tổ chức thực hiện Báo cáo
đánh giá tác động môi trường chiến lược
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch, đơn vị tư vấn
|
|
Tháng 10/2021
|
c
|
Trình Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch, đơn vị tư vấn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 02/2022
|
4
|
Công bố quy hoạch
|
Thực hiện theo Điều 40 Luật
Quy hoạch; Điều 5 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
|
Cơ quan Thường trực Hội đồng lập quy hoạch
|
|
Tháng 4/2022
|