Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 223/KH-UBND
Ngày ban hành 14/10/2021
Ngày có hiệu lực 14/10/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đầu Thanh Tùng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 223/KH-UBND

Thanh Hoá, ngày 14 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã xác định “Chương trình nâng cao chất lượng văn hoá, giáo dục, y tế giai đoạn 2021-2025” là một trong 06 chương trình trọng tâm. Theo đó, ngày 10/9/2021 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành Quyết định số 700-QĐ/TU về Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XIX và Quyết định số 700-QĐ/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về ban hành Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021-2025; tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra.

2. Yêu cầu

- Huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc để quán triệt, tuyên truyền nội dung Chương trình nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh đối với nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021 - 2025.

- Trong quá trình thực hiện phải bám sát vào mục tiêu đến năm 2025, nhiệm vụ và giải pháp trong Quyết định số 700-QĐ/TU ngày 10/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021-2025; từ đó xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị và xác định thời gian thực hiện, hoàn thành từng nội dung, nhiệm vụ trong tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Chương trình.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục; xây dựng nền giáo dục thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm 6 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước, hằng năm có học sinh đạt giải quốc tế; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tạo điều kiện cho học sinh phát triển toàn diện cả về tri thức, đạo đức, lối sống và kỹ năng, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

2.1. Về chất lượng giáo dục

- Đối với giáo dục mầm non: Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ đến trường đạt 32% trở lên, trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo đến trường đạt 98% trở lên; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập chiếm 12% trở lên; duy trì 100% nhóm, lớp mầm non được học 02 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm trở lên; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm trở lên.

- Đối với giáo dục tiểu học: Huy động trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,98%; duy trì sĩ số đạt 99,99%; trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 97,5% trở lên; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,2% trở lên; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình cấp học đạt 99,5% trở lên; tỷ lệ học sinh được học 2 buổi/ngày đạt 100%; tỷ lệ học sinh được đánh giá hoàn thành và hoàn thành tốt các môn học và hoạt động giáo dục đạt 99% trở lên; tỷ lệ học sinh được đánh giá đạt và tốt về các phẩm chất và năng lực đạt 100%; tỷ lệ học sinh được học tiếng Anh chương trình 10 năm đạt 100%.

- Đối với giáo dục trung học:

+ Về giáo dục đại trà: Xếp hạng điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; phổ cập giáo dục THCS đạt mức độ 2; tỷ lệ đi học đúng tuổi ở THCS đạt 99,1% trở lên; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 97% trở lên.

+ Về giáo dục mũi nhọn: Duy trì thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm 6 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; hằng năm có 75% trở lên tổng số học sinh tham dự Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia đạt giải; hằng năm có học sinh dự thi và đạt huy chương trong kỳ thi Olympic khu vực và quốc tế.

- Đối với giáo dục thường xuyên: 100% học sinh các cấp học được giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, hoạt động ngoại khoá, trải nghiệm tìm hiểu lịch sử, văn hoá địa phương và rèn luyện nâng cao thể lực; tỷ lệ phân luồng sau THCS đảm bảo theo quy định.

2.2. Về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phấn đấu đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu theo quy định; có 98,7% giáo viên trở lên đạt trình độ chuẩn, trong đó trình độ trên chuẩn đạt 33,6% trở lên.

- 100% giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông được bồi dưỡng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- 100% giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam.

2.3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị

- Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 81% trở lên; có 20% trở lên số trường áp dụng mô hình trường học thông minh, lớp học thông minh.

- 50% số trường ở khu vực miền núi (mầm non, tiểu học, THCS) tổ chức ăn bán trú cho học sinh.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

[...]