UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2218/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 11 tháng 6 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ
LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch triển khai Đề
án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến
năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng
Chính phủ; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng
thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm
2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các nội dung
trong Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực
ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ; làm cơ sở để các sở,
ban, ngành, địa phương trong tỉnh quán triệt triển khai thực hiện kịp thời, hiệu
quả;
- Kiện toàn tổ chức, biên chế các
đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương; xây dựng cơ
chế phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan,
tổ chức trong công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị và địa
phương xây dựng và triển khai phương án phải theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014, Quyết định số
224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 và Kế hoạch này; phù hợp với thực tế, bảo đảm tính
khả thi, hiệu quả trong quá trình thực hiện;
- Trong quá trình thực hiện phải bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời giải quyết
những khó khăn, vướng mắc để kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ, đồng
bộ, đáp ứng yêu cầu công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn Ban Chỉ huy, đơn vị
chuyên trách, kiêm nhiệm của các sở, ban, ngành các cấp.
2. Xây dựng các Kế hoạch ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tình huống cơ bản.
3. Đầu tư xây dựng các công trình
thiết yếu phục vụ việc ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; sản xuất,
mua sắm trang thiết bị chuyên dụng bảo đảm hoạt động thường xuyên cho các đơn vị
chuyên trách, kiêm nhiệm; sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng
đưa vào dự trữ tại các khu vực bảo đảm sẵn sàng ứng phó sự cố, thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ (Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan trong việc xây dựng kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trong các lĩnh vực cụ thể.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế
hoạch, tổng hợp báo cáo kết quả cho các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
2. Các sở, ngành chủ trì xây dựng
kế hoạch ứng phó cụ thể (phân công tại phụ lục):
- Chủ động triển khai xây dựng kế
hoạch ứng phó thuộc lĩnh vực của sở, ngành mình, gửi Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh để
thống nhất ý kiến trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo thời gian quy định.
- Xây dựng dự toán kinh phí để triển
khai thực hiện kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp, hướng dẫn các địa
phương xây dựng kế hoạch ứng phó triển khai tại địa phương.
- Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh
nghiệm, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp
nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch; cân đối, đề xuất bố trí nguồn vốn
thực hiện trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh.
4.
UBND các huyện, thành, thị: Chủ động xây dựng Kế hoạch phục vụ cho công tác ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn tại địa phương, phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo tính
khả thi, hiệu quả khi triển khai thực hiện.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo triển
khai nghiêm túc các nội dung của kế hoạch./.
Nơi nhận:
- CT, PCT (Ô. Thủy);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVPTH;
- Lưu: VT, NC1, KT5 (50b)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Công Thủy
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2218/KH-UBND ngày 11/6/2015 của UBND
tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự
cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020)
Số TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
Kiện toàn Ban Chỉ huy, các đơn vị chuyên
trách, kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ngành,
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn các cấp tại địa phương.
|
Phòng, ban chức năng cấp huyện
|
Các phòng, ban,
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
II
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó với các tình huống
cơ bản
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự cố cháy nhà cao tầng, khu đô thị, khu
công nghiệp, khu dân cư
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh,
và các sở, ngành có liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương có liên quan
|
Phòng, ban chức năng cấp huyện
|
Các phòng, ban liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
|
2
|
Sự cố đổ sập
công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế
hoạch ứng phó sự cố sập, đổ công trình, nhà cao tầng cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Công thương, GTVT, Y tế, và các sở, ngành liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ hầm lò
khai thác khoáng sản cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh, Sở GTVT, Y tế, và các sở, ngành liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại các địa
phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
3
|
Sự cố rò rỉ phóng xạ và tán phát hóa chất độc
hại
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế
hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Công thương, Tài nguyên và môi trường, Y tế, và các sở,
ngành liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương có liên quan
|
Phòng, ban chức năng cấp huyện
|
Các phòng, ban liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
|
4
|
Sự cố động đất
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế
hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh
|
Công an tỉnh,
các sở, ngành có liên quan.
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch ứng phó các cấp tại
địa phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
5
|
Tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Công an tỉnh, Bộ
CHQS tỉnh, sở Y tế và các sở, ngành có liên quan.
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
6
|
Tai nạn máy bay xảy ra trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Sự cố vỡ đê, hồ, đập
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
BCHQS tỉnh, Công an tỉnh, Sở Công thương, Sở
TN&MT, các sở, ngành liên quan.
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
8
|
Sự cố cháy rừng
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan
|
Trước 30/9/2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|
9
|
Bão, áp thấp, lũ lụt, lũ quét, lũ ống, sạt,
lở đất đá
|
|
|
|
|
|
-
|
Xác định cấp độ rủi ro thiên tai cho từng loại
thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Đài Khí tượng
thủy văn khu Việt Bắc và các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Bộ CHQS tỉnh,
Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các cấp tại địa
phương
|
Phòng, ban chức
năng UBND các huyện, thành, thị
|
Các phòng, ban
liên quan của UBNDs các huyện, thành, thị
|
Năm 2015
|
Chủ tịch UBND
huyện, thành, thị
|
|