UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2180/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày
01 tháng 6 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO
DỤC GIAI ĐOẠN 2011-2015
Nhằm để cụ thể Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX về nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo tỉnh nhà
và tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 như sau:
I. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG ĐỘI
NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Sau 5 năm triển khai Kế hoạch số 2445/KH-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí
thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh nhà ngày càng phát
triển về số lượng và chất lượng được nâng lên. Đến năm 2010, toàn ngành có
1.065 cán bộ quản lý và 12.465 giáo viên. So năm 2005, đội ngũ cán bộ quản lý
tăng 60 người, giáo viên tăng 657 người. Về chuyên môn có 100% cán bộ quản lý đạt
chuẩn, trong đó 79,71% trên chuẩn (tăng 42,1% so năm 2005); 99,81% giáo viên đạt
chuẩn, trong đó 50,84% trên chuẩn (tăng 37,01% so năm 2005). Tỷ lệ đảng viên
toàn ngành 44,94% (tăng 20,83% so năm 2005).
Hầu hết đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục có ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt; tận tụy với nghề, cần
cù chịu khó, có tinh thần trách nhiệm cao, sáng tạo và quyết tâm tự bồi dưỡng
nâng cao năng lực để đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới công tác quản lý và giáo dục
hiện nay. Đây là cơ sở để chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh nhà luôn được củng
cố ổn định và nâng lên, tích cực góp phần vào sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực con người cho sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu của sự phát triển
giáo dục và đào tạo trong thời kỳ mới, một số cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên còn hạn chế về năng lực và tầm nhìn, chưa tự giác học tập, nghiên cứu, chậm
đổi mới trong công tác quản lý, giảng dạy.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH ĐẾN NĂM
2015
1. Cán bộ quản lý giáo dục:
- Đến năm 2015, tất cả trường học đều bố
trí đạt 100% cán bộ quản lý theo quy định.
- 90% cán bộ quản lý trường mầm non và tiểu học
đạt trình độ từ cao đẳng trở lên.
- 90% cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đạt
trình độ đại học trở lên.
- 25% cán bộ quản lý trường trung học phổ thông
đạt trình độ thạc sỹ trở lên.
- 100% cán bộ quản lý trường học được bồi dưỡng
trung cấp lý luận chính trị trở lên.
- 100% cán bộ quản lý trường học được bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý giáo dục.
- 10% cán bộ quản lý ở Sở, Phòng Giáo dục và Đào
tạo đạt trình độ thạc sỹ trở lên.
- 100% cán bộ quản lý là đảng viên.
- 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến 2015 có 90% đạt
chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên.
2. Giáo viên:
- Bổ sung, điều chỉnh, sắp xếp, bố trí giáo viên
các cấp học đủ theo biên chế quy định.
- Về chuyên môn 100% đạt chuẩn, trong đó:
+ 60% giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng trở
lên.
+ 80% giáo viên tiểu học đạt trình độ từ cao đẳng
trở lên.
+ 60% giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ đại
học trở lên.
+ 15% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ
thạc sỹ trở lên.
- 50% là đảng viên Đảng CSVN.
- 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến 2015 có 90% đạt
chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên.
III. CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
(đính kèm phụ lục I)
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2011-2015
1. Đối với cán bộ quản lý giáo dục:
- Thực hiện tốt quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại cán bộ quản lý, mạnh dạn chọn cán bộ trẻ có năng lực bố trí làm công
tác lãnh đạo quản lý ở các cơ sở giáo dục và thay thế cán bộ lãnh đạo không đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo
trong tình hình mới.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, cán bộ đưa vào quy hoạch phải thật sự có đức, có tài nhằm tạo nguồn cho
việc đề bạt bổ nhiệm, bổ sung, thay thế cán bộ quản lý giáo dục.
- Thực hiện đúng quy trình nhận xét đánh giá cán
bộ quản lý hàng năm theo quy định nhằm tạo cơ sở bố trí cán bộ tốt hơn.
- Về bổ sung số lượng cán bộ quản lý:
Trên cơ sở quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng đánh giá cán bộ, bổ sung đủ đội ngũ cán
bộ quản lý ở các đơn vị còn thiếu.
- Tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
giáo dục cho cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học và THCS tại Trường Cao đẳng
Bến Tre; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục cho cán bộ quản lý trường THPT, một
số cán bộ quản lý trường THCS và cán bộ ở Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo có
trình đại học chuyên ngành quản lý giáo dục theo chương trình đào tạo văn bằng
2 của các trường đại học sư phạm hoặc được bồi dưỡng tại các trường, học viện
quản lý giáo dục Trung ương.
- Tiếp tục bồi dưỡng lý luận chính trị trung cấp
cho cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tại Trường Chính trị tỉnh.
Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ theo nhu
cầu, liên hệ với các cơ sở đào tạo để ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng.
Kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng quản lý giáo dục và lý luận chính trị:
Nội dung
|
Năm 2011
(Số lượng)
|
Năm 2012
(Số lượng)
|
Năm 2013
(Số lượng)
|
Năm 2014
(Số lượng)
|
Năm 2015
(Số lượng)
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
80
|
50
|
50
|
50
|
50
|
Bồi dưỡng lý luận chính trị
|
190
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2. Đối với giáo viên:
- Bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên đúng theo
chuyên môn nghiệp vụ và năng lực thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác giảng dạy.
- Thực hiện việc tuyển dụng giáo viên hàng năm
đúng quy định, đảm bảo thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ chính sách của Nhà
nước.
- Về bổ sung số lượng giáo viên (đính kèm
Phụ lục II):
Đối với giáo viên mầm non và tiểu học, đào tạo
trình độ cao đẳng chính quy tại Trường Cao đẳng Bến Tre, theo kế hoạch
thống nhất giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Trường Cao đẳng Bến Tre. Dự kiến mỗi
năm tuyển sinh đào tạo 100 giáo viên tiểu học và 150 giáo viên mầm non (có điều
chỉnh kế hoạch hàng năm).
Đối với giáo viên THPT và THCS, được đào tạo
trình độ đại học từ các trường Đại học Sư phạm theo chỉ tiêu chung của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo hàng năm cung cấp thông tin về nhu cầu
giáo viên các môn học còn thiếu để định hướng cho học sinh đăng ký dự thi vào
các trường.
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, tạo
điều kiện để giáo viên nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học nhằm ứng dụng tốt
công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tiếp tục đào tạo nâng chuẩn cử giáo viên
đi học các lớp đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa do các trường
đại học liên kết với các cơ sở đào tạo tại địa phương, để giáo viên vừa đi học
vừa đảm bảo được nhiệm vụ giảng dạy. Đối với giáo viên THPT, Sở Giáo dục và Đào
tạo chỉ đạo các trường THPT xây dựng quy hoạch đào tạo, hàng năm cử giáo viên dự
thi tuyển cao học tại các trường đại học theo chỉ tiêu chung của các trường.
Dự kiến đào tạo cao học giáo viên THPT hàng năm:
+ Năm 2011: 30
+ Năm 2012: 30
+ Năm 2013: 30
+ Năm 2014: 30
+ Năm 2015: 30
Tổng cộng 5 năm: 150
- Thực hiện tốt các hoạt động bồi dưỡng, kiểm
tra chuyên môn và nhận xét đánh giá giáo viên hàng năm theo quy định. Thực hiện
bồi dưỡng thường xuyên theo định hướng chuẩn nghề nghiệp bao gồm bồi dưỡng: Về
phẩm chất chính trị, đạo đức người thầy; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm;
năng lực tiếp cận hoạt động chính trị, xã hội; năng lực phát triển nghề nghiệp;
bồi dưỡng những kiến thức kỹ năng cần thiết để đáp ứng được yêu cầu của từng cấp
học, năm học, giai đoạn.
Thực hiện phương thức đa dạng hoá các phương thức
bồi dưỡng, trong đó coi trọng việc tự bồi dưỡng tại tổ chuyên môn. Có thể bồi
dưỡng ngay tại trường, bồi dưỡng theo cụm trường, bồi dưỡng bằng các hoạt động
có tính xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng. Đồng thời, Sở
Giáo dục và Đào tạo phối hợp ký kết hợp đồng với các trường sư phạm để tập
trung bồi dưỡng những nội dung quan trọng, cần thiết.
3. Chế độ chính sách để nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:
Thực hiện tốt các quy định về chế độ, chính sách
đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tổng hợp những vấn đề chưa
phù hợp, còn vướng mắc, để phản ánh, kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương điều
chỉnh những bất hợp lý.
4. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:
Dự báo nhu cầu
kinh phí trong 5 năm (2011-2015):
Nội dung
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Đào tạo giáo viên nâng chuẩn
|
1,2 tỷ
|
1,2 tỷ
|
1,2 tỷ
|
1,2 tỷ
|
1,2 tỷ
|
Bồi dưỡng lý luận chính trị
|
1,4 tỷ
|
1,4 tỷ
|
1,4 tỷ
|
1,4 tỷ
|
1,4 tỷ
|
Bồi dưỡng quản lý giáo dục
|
0,5 tỷ
|
0,5 tỷ
|
0,5 tỷ
|
0,5 tỷ
|
0,5 tỷ
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,…
|
1,5 tỷ
|
1,5 tỷ
|
1,5 tỷ
|
1,5 tỷ
|
1,5 tỷ
|
Tổng cộng
|
4,6 tỷ
|
4,6 tỷ
|
4,6 tỷ
|
4,6 tỷ
|
4,6 tỷ
|
Tổng dự báo nhu cầu kinh phí: 23 (hai mươi ba tỷ)
Nguồn kinh phí kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng từ
nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo tỉnh phân bổ ngành giáo dục hàng năm và nguồn
kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành triển khai
thực hiện kế hoạch. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức triển khai quán triệt kế
hoạch trong đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Phối hợp Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch cụ thể về
công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đối với
từng cấp học theo từng năm học và xây dựng chính sách trợ cấp đào tạo và tự đào
tạo để khuyến khích đội ngũ học tập nâng cao trình độ trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả
thực hiện kế hoạch định kỳ và báo cáo về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo cân đối kinh phí và cấp phát kịp thời cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
giai đoạn 2011-2015 của địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nếu
có gì khó khăn, vướng mắc của các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp để nghiên cứu đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho kịp thời./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
HIỆN TRẠNG VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẾN NĂM 2015
Năm học
2010-2011
|
Năm học
2014-2015
|
|
Tổng số
|
Tỷ lệ so với
tổng số
|
Tổng số
|
Tỷ lệ so với
tổng số
|
1. Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
a) Mầm non
|
252
|
|
252
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
252
|
100%
|
252
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
207
|
82.14%
|
227
|
90%
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
0
|
|
Trung cấp chính trị trở lên
|
94
|
37.30%
|
252
|
100%
|
Trình độ quản lý:
|
252
|
|
|
|
Đã bồi dưỡng
|
224
|
88.89%
|
252
|
100%
|
Chưa bồi
dưỡng
|
28
|
11.11%
|
|
|
Đảng viên:
|
218
|
86.51%
|
252
|
100%
|
b) Tiểu học
|
409
|
|
437
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
409
|
100%
|
437
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
372
|
90.95%
|
393
|
90%
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
|
|
Trung cấp chính trị trở lên
|
275
|
67.24%
|
437
|
100%
|
Trình độ quản lý:
|
|
|
|
|
Đã bồi dưỡng
|
370
|
90.46%
|
437
|
100%
|
Chưa bồi
dưỡng
|
39
|
9.54%
|
|
|
Đảng viên:
|
384
|
93.89%
|
437
|
100%
|
c) Trung học cơ sở
|
288
|
|
301
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
288
|
100%
|
301
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
259
|
89.93%
|
270
|
90%
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
|
|
Trung cấp chính trị trở lên
|
246
|
85.42%
|
301
|
100%
|
Trình độ quản lý:
|
288
|
|
|
|
Đã bồi dưỡng
|
279
|
96.88%
|
301
|
100%
|
Chưa bồi
dưỡng
|
9
|
3.12%
|
|
|
Đảng viên:
|
273
|
94.79%
|
301
|
100%
|
d) Trung học phổ thông và GDTX
|
116
|
|
133
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
116
|
100%
|
133
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
12
|
10.34%
|
33
|
25% (CBQL THPT
có trình độ thạc sỹ trở lên)
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
|
|
Trung cấp chính trị trở lên
|
88
|
75.86%
|
133
|
100%
|
Trình độ quản lý:
|
|
|
|
|
Đã bồi dưỡng
|
89
|
76.72%
|
133
|
100%
|
Chưa bồi
dưỡng
|
27
|
23.28%
|
|
|
Đảng viên:
|
112
|
96.55%
|
133
|
100%
|
2. Giáo viên
|
|
|
|
|
a) Mầm non
|
1.247
|
|
1.900
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
1.239
|
99.36%
|
1.900
|
100%
|
Trong đó trên chuẩn
|
483
|
38.73%
|
1.140
|
60%
|
Dưới chuẩn
|
8
|
0.64%
|
|
|
Đảng viên
|
516
|
41.38%
|
950
|
50%
|
b) Tiểu học
|
4.745
|
|
4.979
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
4.742
|
99.93%
|
4.979
|
100%
|
Trong đó trên chuẩn
|
3.102
|
65.37%
|
3.983
|
80%
|
Dưới chuẩn
|
3
|
0.07%
|
|
|
Đảng viên
|
2.155
|
45.42%
|
2.489
|
50%
|
c) Trung học cơ sở
|
4.425
|
|
4.330
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
4.421
|
99.91%
|
4.330
|
100%
|
Trong đó trên chuẩn
|
2.520
|
56.95%
|
2.598
|
60%
|
Dưới chuẩn
|
4
|
0.09%
|
|
|
Đảng viên
|
1.875
|
42.37%
|
2.165
|
50%
|
d) Trung học phổ thông và GDTX
|
2.048
|
|
2.230
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
2.039
|
99.56%
|
2.230
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
233
|
11.38%
|
334
|
15% (giáo viên
THPT có trình độ thạc sỹ trở lên)
|
Dưới chuẩn
|
9
|
0.44%
|
|
|
Đảng viên
|
726
|
35.45%
|
1.115
|
50%
|
3. Cán bộ quản lý Sở, Phòng GD và ĐT
|
132
|
|
178
|
|
Trình độ chuyên môn
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn
|
132
|
100%
|
178
|
100%
|
Trong đó trên
chuẩn
|
12
|
9.09%
|
18
|
10% (có trình độ
thạc sỹ trở lên)
|
Dưới chuẩn
|
0
|
0
|
|
|
Tỷ lệ đảng viên trong ngành bình quân 50% trở
lên.
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP
Giáo viên nghỉ
hưu đến từ năm 2011-2015
Giáo viên
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng cộng từ
năm 2011-2015
|
Mầm non
|
11
|
6
|
13
|
20
|
22
|
72
|
Tiểu học
|
43
|
67
|
53
|
82
|
96
|
341
|
THCS
|
29
|
38
|
62
|
94
|
77
|
300
|
THPT
|
13
|
15
|
13
|
16
|
21
|
78
|
Tổng cộng
|
96
|
126
|
141
|
212
|
216
|
791
|
Nhu cầu bổ
sung giáo viên theo cấp học từ năm 2011-2015
Cấp học
|
Nhu cầu giáo
viên
|
Số hiện có
|
Số cần bổ
sung (4-5)
|
Nhu cầu giáo
viên đến 2015
|
Bù đắp nghỉ
hưu
|
Tổng cộng
(2+3+4)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mầm non
|
1.900
|
72
|
1.972
|
1.247
|
725
|
Tiểu học
|
4.979
|
341
|
5.320
|
4.745
|
575
|
THCS
|
4.330
|
300
|
4.630
|
4.425
|
205
|
THPT
|
2.016
|
78
|
2.094
|
1.939
|
155
|
Kế hoạch đào tạo
và tốt nghiệp của giáo viên mầm non và tiểu học từ năm 2011-2015
(Trình độ cao
đẳng, tại Trường Cao đẳng Bến Tre)
Kế hoạch đào
tạo
|
Chỉ tiêu đào
tạo
|
Dự kiến số
giáo viên tốt nghiệp CĐ mầm non và tiểu học
|
Tổng cộng
2011-2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mầm non
|
100
|
150
|
150
|
150
|
150
|
161
|
202
|
128
|
170
|
150
|
811
|
Tiểu học
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|