ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 213/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 11
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ TỈNH SƠN LA NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 23/3/2020
của Tỉnh ủy Sơn La về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Quyết định số 3039/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La
phiên bản 2.0;
Quyết định số 3250/QĐ-UBND ngày
30/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Đề án xây dựng Đô thị thông
minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày
08/6/2020 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư;
Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày
05/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La về chuyển đổi số tỉnh Sơn La đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày
15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
II. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Trên 97% các văn bản chỉ đạo, thông
tin điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh, huyện, xã được cập nhật, xử lý qua
hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Phát triển các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong
các cơ quan nhà nước.
- Duy trì hoạt động ổn định Hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; Hệ thống truyền
hình trực tuyên phiên tòa; Hệ thống camera giám sát an
ninh tỉnh Sơn La, Hệ thống giám sát an ninh mạng.
- 20% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Rút ngắn từ 30% thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp
(eCabinet).
- 30% cơ quan nhà nước thực hiện quản
lý cán bộ, quản lý tài chính - kế toán qua môi trường số.
2. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
có chức năng định danh, xác thực một lần và thanh toán trực tuyến; cho phép thực
hiện thủ tục hành chính từ đầu đến cuối trên môi trường mạng (ngoại trừ những dịch
vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc theo quy định của pháp luật); được cung cấp
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4.
- 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ.
- Chuẩn hóa 100% quy trình thủ tục
hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn
La.
- 100% UBND xã, phường, thị trấn triển
khai ứng dụng phần mềm một cửa điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả
qua bưu chính công ích đạt trên 10%.
3. Bảo đảm an
toàn thông tin
- 100% hệ thống thông tin dùng chung
của tỉnh được bảo đảm an toàn theo cấp độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giám
sát an toàn thông tin.
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong
giao dịch điện tử.
- 100% lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND
huyện; 70% công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; 70%
thường trực UBND xã được cấp và sử dụng chữ ký số.
- 100% các máy tính trong các cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền
và được quản lý theo mô hình tập trung.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT trong
các cơ quan nhà nước được tham gia đào tạo, tập huấn, diễn tập về bảo đảm an
toàn thông tin, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Kiện toàn, bổ sung nhiệm vụ về chỉ
đạo bảo đảm ATTT mạng, chính quyền số, chuyển đổi số cho
Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh.
- Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung, ban hành các quy chế, quy định, hướng dẫn về bảo đảm an toàn thông tin,
an ninh mạng, về quản lý các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
- Tiếp tục duy trì kết nối và triển
khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu
chuyên dùng tỉnh Sơn La tới tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật
tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in,
máy quét và các máy tính chuyên dùng theo các đặc thù cụ thể của mỗi cơ quan,
đơn vị.
- Tiếp tục triển khai sử dụng chữ ký
số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục duy trì Hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã.
- Triển khai lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ các hệ thống: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình
trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử;
(4) Hệ thống An ninh mạng.
3. Triển khai
các hệ thống nền tảng
- Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu LGSP của tỉnh; rà soát, tổng hợp các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành để đưa
vào nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh; xây dựng các hệ thống nền tảng
đặc thù dùng chung cho các ứng dụng của ngành.
4. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ và dữ liệu
a) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước:
- Duy trì hoạt động thông suốt của Hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã; thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp hệ
thống đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển Hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã.
- Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp
(eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ chỉ
huy bộ đội biên phòng, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành phố.
- Xây dựng Hệ thống ứng dụng Kế toán
- ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê - Bộ Tài
chính); Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn
tỉnh.
b) Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Phát triển Cổng
dịch vụ công của tỉnh trên cơ sở ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công,
tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến.
- Triển khai cung cấp 60% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4 phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện chuẩn hóa tất cả các quy
trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện
tử tỉnh Sơn La để đảm bảo triển khai đồng bộ dịch vụ công
trực tuyến và liên thông cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống thông
tin một cửa điện tử đến các xã, phường, thị trấn còn lại.
c) Phát triển dữ liệu:
- Tiếp tục triển khai xây dựng CSDL
quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh nghiệp,
Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội... theo hướng dẫn của ngành chủ
quản; xây dựng và duy trì các CSDL chuyên ngành của tỉnh.
5. Bảo đảm an
toàn thông tin
- Chỉ đạo các doanh nghiệp, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo
đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin và các hệ thống
thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy
trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham
gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố
an toàn mạng.
- Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc
đáp ứng yêu cầu quản trị tập trung và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc
dấu hiệu nhận dạng mã độc mới để bảo vệ cho 100% máy trạm,
thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
6. Phát triển nguồn
nhân lực
- Tổ chức 1-2 hội nghị, diễn tập bảo
đảm an toàn thông tin mạng, tập huấn nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các
đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
2. Danh mục các nhiệm vụ:
(Có
phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây
dựng chính quyền điện tử tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự
án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị
của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các nhiệm vụ
theo nội dung Kế hoạch; tổng hợp dự toán kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ
thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các sở, ngành, huyện, thành phố,
báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án
về CNTT.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho Kế hoạch ứng
dụng CNTT, phát triển chính quyền số năm 2021 cho các sở, ngành, huyện, thành
phố. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các
nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh cho Kế hoạch
ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số năm 2021; thẩm định dự toán kinh phí đảm
bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch. Hướng dẫn thực hiện
các quy định cấp phát, thanh quyết toán và quản lý tài chính trong việc tổ chức
thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt. Tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện vị trí việc
làm, đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên
trách về CNTT trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch ứng dụng CNTT,
phát triển chính quyền số của tỉnh năm 2021, xây dựng Kế hoạch năm 2021 về ứng
dụng CNTT, phát triển chính quyền số tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp trước ngày 10/01/2021.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 15
tháng cuối quý), các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc
ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban quốc gia về
CPĐT;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh Sơn La;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT, PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2021
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp hay nhiệm vụ mới
|
Mục
tiêu
|
Thời
gian triển khai
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
I
|
Hoàn thiện
môi trường pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Bổ
sung nhiệm vụ về chỉ đạo bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
|
2021
|
|
|
|
2
|
Rà soát, cập nhật các quy chế, quy
định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ qua nhà nước tỉnh; xây dựng các văn bản hướng dẫn về an toàn thông
tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Quản
lý và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh
|
2021
|
|
|
|
II
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì Mạng truyền số liệu chuyên
dùng tỉnh Sơn La kết nối tới tất cả các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Triển
khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
2
|
Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội
bộ các cơ quan, đơn vị
|
VP
UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng
cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
3
|
Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Triển
khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để sử
dụng ký số, gửi nhận văn bản
|
2021
|
|
|
|
4
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã
|
VP
UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2018-2022
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
5
|
Triển khai lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ các hệ thống: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền
hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống
An ninh mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2021-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
6
|
Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu LGSP của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
7
|
Chuẩn hóa các Hệ thống thông tin
dùng chung và chuyên ngành để kết nối, chia sẻ dữ liệu toàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Đảm
bảo cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc triển khai các ứng dụng
của chính quyền số
|
2021-2025
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
III
|
Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ và dữ liệu
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2020
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
|
2
|
Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
20%
báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh.
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
|
3
|
Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp
(eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành
phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
Rút ngắn
từ 30% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua ứng dụng
CNTT trong phục vụ họp
|
2021-2023
|
Ngân
sách tỉnh
|
Kế
hoạch thuê dịch vụ của UBND tỉnh
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống Kế toán - ngân
sách tập trung (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính)
|
Sở
Tài chính
|
Nhiệm
vụ mới
|
Hiện
đại hóa công tác quản lý ngân sách và kế toán trong các
cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La theo hướng tập trung, đồng bộ
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
5
|
Hệ thống thông tin quản lý cán bộ
công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Nhiệm
vụ mới
|
Hiện
đại hóa công tác quản lý CBCCVC trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La theo
hướng tập trung, đồng bộ
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
6
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
230/KH-UBND ngày 02/12/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án theo
Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban
Dân tộc
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
7
|
Triển khai cung cấp, triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
8
|
Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ
tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
9
|
Tiếp tục triển khai Hệ thống thông
tin một cửa điện tử đến cấp xã
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Kinh
phí UBND các huyện, thành phố tự cân đối
|
|
10
|
Tiếp tục triển khai xây dựng CSDL quốc
gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh nghiệp,
Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội...
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong công tác chuyên ngành phục vụ kết
nối, chia sẻ dữ liệu
|
2021
|
Nguồn
vốn sự nghiệp của tỉnh
|
Kinh
phí sự nghiệp ngành; Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao
cho các đơn vị
|
|
IV
|
Bảo đảm
an toàn thông tin mạng
|
1
|
Duy trì giải pháp phòng, chống mã độc
theo mô hình tập trung để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên
quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|
V
|
Đào tạo ứng
dụng CNTT
|
1
|
Tổ chức 1-2 hội nghị, diễn tập, tập
huấn về Công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực an toàn thông tin của tỉnh
|
2021
|
Ngân
sách tỉnh
|
Theo
QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền
|
|