ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MÔ HÌNH CỦA ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án 06),
Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
năm 2022; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 và những năm tiếp theo (viết tắt là Chỉ
thị số 05/CT-TTg); Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 24/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về tăng cường lãnh đạo, đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh; Công
văn số 4043/CV-TCTTKĐA ngày 13/6/2023 của Tổ Công tác Đề án 06 Chính phủ về triển
khai các mô hình điểm nhằm đẩy mạnh việc triển khai Đề án 06, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tập trung thực hiện đồng bộ các giải
pháp, biện pháp, xây dựng các mô hình điểm về chuyển đổi số để triển khai thực
hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị số 05/CT-TTg.
2. Phát huy vai trò của Tổ công tác triển
khai Đề án 06 tại cơ sở là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, chuyển đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu,
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong
thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06 về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Tận dụng hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn
cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ Đề án 06. Quá trình triển khai
thực hiện phải đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật thông tin công
dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ đảm bảo thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật.
4. Triển khai các giải pháp để ứng dụng phát
triển công dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo nguyên tắc thống nhất, đồng
bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, đảm bảo
liên thông dữ liệu hướng đến tiện ích cho người dân, doanh nghiệp.
5. Quá trình triển khai thực hiện phải thực
hiện đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với
yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương.
II. PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN
KHAI
1. Kế hoạch được triển khai với 43 Mô hình cụ
thể (chi tiết tại các Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm).
2. Đối tượng, phạm vi triển khai: Trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2023 và
các năm tiếp theo.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Các mô hình triển khai trong
giai đoạn 2023 - 2024 (18 mô hình)
a) Các sở, ban ngành có liên quan được giao nhiệm
vụ triển khai thực hiện 53 dịch vụ công thiết yếu tại tỉnh (theo lộ
trình triển khai của các bộ, ngành Trung ương).
Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công
thiết yếu ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Quyết định
số 422/QĐ-TTg ngày 02/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Công an tỉnh chủ trì thực hiện 04 mô hình:
- Mô hình 2: Triển khai nền tảng quản
lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2 - 3 sao; Khách sạn 4 sao; Khách
sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ.
- Mô hình 3: Triển khai nền tảng quản
lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh.
- Mô hình 4: Đảm bảo điều kiện công
dân số.
- Mô hình 5: Triển khai tố giác tội
phạm qua ứng dụng VNeID.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện
01 mô hình:
Mô hình 6: Triển khai hệ thống quản
lý trường học: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên
đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học...
d) Sở Giao thông vận tải chủ trì thực hiện 01
mô hình:
Mô hình 7: Triển khai thiết bị giám
sát thi cử, sát hạch lái xe.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực
hiện 01 mô hình:
Mô hình 8: Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP).
e) Sở Tư pháp chủ trì thực hiện 01 mô hình:
Mô hình 9: Triển khai sử dụng CCCD gắn
chip hoặc VNeID tại các cơ quan, đơn vị thực hiện công chứng, chứng thực.
g) Sở Y tế chủ trì thực hiện 02 mô hình:
- Mô hình 10: Khám chữa bệnh sử dụng
thẻ căn cước công dân (CCCD) và VNeID.
- Mô hình 11: Khám chữa bệnh sử dụng
sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ.
h) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực
hiện 01 mô hình:
Mô hình 12: Quản lý thông tin người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, VNeID.
i) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì thực hiện 01 mô hình:
Mô hình 13: Quản lý chương trình An
sinh xã hội thông qua VNeID.
k) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực
hiện 02 mô hình:
- Mô hình 14: Triển khai Camera AI kiểm
soát ra/vào tại Khu du lịch.
- Mô hình 15: Phát triển du lịch, gắn
với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số.
l) Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi chủ trì thực hiện 01 mô hình:
Mô hình 16: Triển khai cho vay tín chấp
công dân: hộ nghèo, người có công.
m) Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các
Khu công nghiệp Quảng ngãi chủ trì thực hiện 01 mô hình:
Mô hình 17: Triển khai Camera AI kiểm
soát ra/vào tại Khu công nghiệp.
n) Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì thực hiện 01 mô hình:
Mô hình 18: Triển khai nền tảng đào tạo,
giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ
trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào
tạo truyền thống.
2. Các mô hình do các sở, ban
ngành chủ trì triển khai từ năm 2025 và những năm tiếp theo (18 mô hình)
a) Công an tỉnh chủ trì thực hiện 04 mô hình:
- Mô hình 19: Triển khai nền tảng quản
lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Mô hình 20: Triển khai thiết bị xác
minh di động và đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp tại các cơ sở kinh doanh có
điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại;
Cơ sở khác).
- Mô hình 21: Triển khai Camera AI kiểm
soát ra/vào tại Nhà ga.
- Mô hình 22: Triển khai giải pháp xử
phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực
hiện 09 mô hình:
- Mô hình 23: Xây dựng tối thiểu 20 dịch
vụ công không sử dụng hồ sơ giấy.
- Mô hình 24: Chuẩn hóa xác thực tập
trung (SSO).
- Mô hình 25: Truyền thông nội bộ cho
toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước.
- Mô hình 26: Truyền thông chính sách
qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ
thống phát thanh thông minh, nền tảng số.
- Mô hình 27: Phân tích tình hình dân
cư.
- Mô hình 28: Phân tích tình hình lao
động.
- Mô hình 29: Phân tích tình hình du
lịch thông qua lưu trú.
- Mô hình 30: Phân tích tình hình trật
tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
- Mô hình 31: Hệ thống giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) tỉnh.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện
01 mô hình:
Mô hình 32: Mô hình xác thực thi
online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử.
d) Sở Giao thông vận tải chủ trì thực hiện 03
mô hình:
- Mô hình 33: Triển khai nền tảng quản
lý lưu trú trên xe khách đường dài.
- Mô hình 34: Triển khai sử dụng CCCD
gắn chip quẹt thanh toán vé tàu, xe... không dùng tiền mặt.
- Mô hình 35: Triển khai giải pháp
thu phí không dùng tiền mặt tại các bãi xe của tỉnh.
đ) Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an chủ trì, hỗ trợ địa phương triển khai thực hiện 08 mô
hình:
- Mô hình 36: Số hóa tạo lập dữ liệu
trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: thông tin lao động xã hội, các
tổ chức, đoàn hội... Phục vụ cải cách TTHC.
- Mô hình 37: Lưu trữ, chứng thực các
giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số.
- Mô hình 38: Tổ chức đào tạo, tập huấn
an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use).
- Mô hình 39: Triển khai cuộc thi
sáng kiến phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số,
xã hội số và nền kinh tế số.
- Mô hình 40: Triển khai tuyên truyền
chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer.
- Mô hình 41: Thông tin lý lịch tư
pháp trên VNeID.
- Mô hình 42: Triển khai tích hợp
thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID.
- Mô hình 43: Triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên VNeID.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách Nhà nước theo quy định và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban
ngành liên quan chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai
chi tiết đối với từng mô hình; đồng thời, thường xuyên báo cáo kết quả và tiến
độ triển khai thực hiện theo định kỳ (tháng, quý, năm) gửi về Công an tỉnh
- Cơ quan thường trực Đề án 06 tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Công an tỉnh) để tổng hợp, báo cáo.
a) Đối với nhiệm vụ triển khai thực hiện trong năm
2024: Các sở, ban ngành hoàn thành việc ban hành Kế hoạch trước ngày
15/01/2024; đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện mô
hình năm 2024, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh để xem xét, cân đối
bố trí kinh phí (nếu có).
b) Đối với nhiệm vụ triển khai từ năm 2025: Các sở,
ban ngành chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện đối với 18 mô hình còn lại (hoàn
thành việc ban hành Kế hoạch trước ngày 15/01 hằng năm); đồng thời, lập
dự toán kinh phí thực hiện mô hình, gửi Sở Tài chính thẩm định (hoàn
thành trước tháng 7 hằng năm) trình UBND tỉnh để xem xét, cân đối bố
trí kinh phí (nếu có).
2. Giao Công an tỉnh (Cơ quan thường trực Tổ
công tác Đề án 06 tỉnh)
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa
phương có liên quan làm đầu mối liên hệ Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an (Thư ký Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ) để hỗ trợ,
hướng dẫn thực hiện các mô hình trong quá trình triển khai, phối hợp thực hiện (trong
đó, có 09 mô hình đề nghị Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an chủ trì).
b) Tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác triển khai Đề án
06 tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện các mô hình (thực hiện
chung trong Hội nghị giao ban kết quả thực hiện Đề án 06 của tỉnh); tổ chức
họp bàn, thảo luận tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện các mô hình và báo cáo kết quả cho Tổ trưởng Tổ công tác triển khai Đề
án 06 tỉnh.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc hoặc đề xuất điều chỉnh, bổ sung các mô hình triển khai phù
hợp theo thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh
(qua Công an tỉnh) để chỉ đạo, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- C06-Bộ Công an;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Tổ công tác Đề án 06 tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam - CN tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng n/c, CBTH;
- Lưu: VT, TTHCvat.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2024
(18 MÔ HÌNH)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 23/11/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Nội dung mô
hình
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công thiết
yếu.
|
Giúp giảm thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi
hồ sơ và nhận kết quả của các tổ chức, cá nhân; tăng tính công khai, minh bạch
của thủ tục hành chính; nâng cao trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức
về CNTT của cán bộ, công chức... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
|
Các sở, ban, ngành liên quan được giao nhiệm vụ
triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu tại tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Mô hình 2: Triển khai nền tảng quản lý lưu
trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn 4 sao; Khách sạn 5 sao;
Nhà khách; Nhà công vụ.
|
Quản lý khách lưu trú và quản lý phòng; kết nối với
dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú, khách du lịch và kịp thời
phát hiện đối tượng truy nã.
|
Công an tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Mô hình 3: Triển khai nền tảng quản lý lưu
trú tại Cơ sở khám chữa bệnh.
|
Quản lý bệnh nhân; kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú và kịp thời phát hiện
đối tượng truy nã.
|
Công an tỉnh
|
Sở Y tế
|
4
|
Mô hình 4: Đảm bảo điều kiện công dân số
|
Công dân có đầy đủ tiện ích tham gia trên môi trường
điện tử.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Mô hình 5: Triển khai tố giác tội phạm qua
ứng dụng VNeID.
|
Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo
đảm an ninh trật tự.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Mô hình 6: Triển khai hệ thống quản lý trường
học: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên đăng nhập bằng
tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học...
|
Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; cho
phép giáo viên đăng nhập tài khoản VNeID (SSO); quản lý điểm, lịch học, dữ liệu
ngành, hỗ trợ miễn phí hệ thống thu tiền học phí, thanh toán không dùng tiền
mặt...
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Mô hình 7: Triển khai thiết bị giám sát
thi cử, sát hạch lái xe.
|
Định danh chính xác học viên, trách gian lận thi
cử.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh
|
8
|
Mô hình 8: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu tỉnh (LGSP).
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các cơ
quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng
chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích hợp quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
9
|
Mô hình 9: Triển khai sử dụng CCCD gắn
chip hoặc VNeID tại các cơ quan, đơn vị thực hiện công chứng, chứng thực.
|
Các cơ sở công chứng, chứng thực đảm bảo điều kiện
cho người dân sử dụng Căn cước công dân gắn chip hoặc VNeID khi đi công chứng,
chứng thực thay cho các loại giấy tờ.
|
Sở Tư pháp
|
Các tổ chức hành nghề công chứng
|
10
|
Mô hình 10: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ
CCCD và VNeID.
|
100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận Căn
cước công dân gắn chip hoặc ứng dụng VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa
bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám, chữa bệnh.
|
11
|
Mô hình 11: Khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc
học, KIOSK tự phục vụ.
|
Người dân tiến hành đăng ký khám chữa bệnh thông
qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám, chữa bệnh.
|
12
|
Mô hình 12: Quản lý thông tin người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, VNeID.
|
Toàn bộ các thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu
nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai
tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền
với đất trên VNeID.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
13
|
Mô hình 13: Quản lý chương trình An sinh
xã hội thông qua VNeID.
|
Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa,
làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng
như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống
nhất.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các ngân hàng trên địa bàn tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
14
|
Mô hình 14: Triển khai Camera AI kiểm soát
ra/vào tai Khu du lịch.
|
Triển khai tại một số điểm du lịch phục vụ công
tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật
tự, phân tích, cảnh báo các hành vi vi phạm.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Công an tỉnh
|
15
|
Mô hình 15: Phát triển du lịch, gắn với
phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số.
|
Quảng bá sản phẩm, dịch vụ du lịch, gắn với phát
triển đặc sản vùng miền phục vụ phát triển kinh tế, du lịch tại địa phương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
16
|
Mô hình 16: Triển khai Camera AI kiểm soát
ra/vào tại Khu công nghiệp.
|
Triển khai tại các khu công nghiệp phục vụ công
tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật
tự; phân tích, cảnh báo các hành vi vi phạm.
|
Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp Quảng Ngãi
|
Công an tỉnh
|
17
|
Mô hình 17: Triển khai cho vay tín chấp
công dân: hộ nghèo, người có công.
|
Hỗ trợ cho vay đúng đối tượng, tránh gian lận, tạo
hồ sơ vay không đúng đối tượng.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng
Ngãi
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18
|
Mô hình 18: Triển khai nền tảng đào tạo,
giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức,
hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức giảm chi phí
đào tạo truyền thống.
|
Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao
nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức,
giảm chi phí đào tạo truyền thống.
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC 2
CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(17 MÔ HÌNH)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 204/KH-UBND ngày 23/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung mô
hình
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Mô hình 19: Triển khai nền tảng quản lý
lưu trú tại: Nhà cho thuê; nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
|
Nhà cho thuê; nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế
xuất sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin
khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng
ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự
trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
|
Công an tỉnh
|
Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp Quảng Ngãi
|
2
|
Mô hình 20: Triển khai thiết bị xác minh
di động và đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp tại các cơ sở kinh doanh có điều
kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; cơ sở dịch vụ bảo vệ; dịch vụ thừa phát lại; cơ sở
khác).
|
Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và
đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp đảm bảo chính xác danh tính khách hàng tại
các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự.
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Mô hình 21: Triển khai Camera AI kiểm soát
ra/vào tại nhà ga
|
Triển khai tại Nhà ga phục vụ công tác theo dõi,
quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật tự; phân
tích, cảnh báo các hành vi vi phạm.
|
Công an tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Mô hình 22: Triển khai giải pháp xử phạt
giao thông và trật tự an toàn xã hội
|
Sử dụng hệ thống quản lý, đăng ký xe của Bộ Công
an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh xác thực
điện tử VNeID để xác minh các phương tiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát
thông minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt giao thông và đảm bảo trật tự an
toàn xã hội.
|
Công an tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Mô hình 23: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ
công không sử dụng hồ sơ giấy.
|
Rà soát triển khai các dịch vụ công đảm bảo điều
kiện dữ liệu được làm sạch và được xác minh tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư để thay thế bằng các hình thức hồ sơ giấy.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
6
|
Mô hình 24: Chuẩn hóa xác thực tập trung
(SSO).
|
Sử dụng hệ thống xác thực tập trung (SSO) của Bộ
Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định
danh điện tử cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
7
|
Mô hình 25: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ
cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước.
|
Tăng cường công tác truyền thông nội bộ đảm bảo
cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh nắm rõ mục tiêu, nội
dung, triển khai thành công Đề án 06.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
8
|
Mô hình 26: Truyền thông chính sách qua hệ
thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống
phát thanh thông minh, nền tảng số.
|
Tăng cường công tác truyền thông đến với mọi người
dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án 06.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành, địa phương.
|
9
|
Mô hình 27: Phân tích tình hình dân cư
|
Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực
hiện phân tích tình hình dân cư trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
10
|
Mô hình 28: Phân tích tình hình lao động
|
Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực
hiện phân tích tình hình lao động trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an
sinh xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
11
|
Mô hình 29: Phân tích tình hình du lịch
thông qua lưu trú.
|
Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực
hiện phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú trên địa bàn tỉnh phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
12
|
Mô hình 30: Phân tích tình hình trật tự,
an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực
hiện phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành.
|
13
|
Mô hình 31: Hệ thống giám sát, điều hành
an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) tỉnh.
|
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh
thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
14
|
Mô hình 32: Mô hình xác thực thi online tập
trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chíp điện tử.
|
Xác định đúng thí sinh tham gia dự thi; tránh
gian lận.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
15
|
Mô hình 33: Triển khai nền tảng quản lý
lưu trú trên xe khách đường dài.
|
Các nhà xe khách đường dài sử dụng phần mềm thông
báo lưu trú ASM được kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo
đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập
nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm,
phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn và kịp thời phát hiện đối
tượng truy nã.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh
|
16
|
Mô hình 34: Triển khai sử dụng CCCD gắn
chíp quẹt thanh toán vé tàu, xe... không dùng tiền mặt.
|
Triển khai tích hợp vé tàu xe vào thẻ Căn cước
công dân gắn chíp.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
17
|
Mô hình 35: Triển khai giải pháp thu phí
không dùng tiền mặt tại bãi xe của tỉnh.
|
Tránh thất thu thuế; nhanh chóng, tiện lợi, không
cần bố trí người kiểm soát thu phí tại các bãi xe; xác thực đúng danh tính chủ
sở hữu.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC MÔ HÌNH ĐIỂM DO CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ
TRẬT TỰ XÃ HỘI CHỦ TRÌ (08 MÔ HÌNH) GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 204/KH-UBND ngày 23/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung mô
hình
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Mô hình 36: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: thông tin lao động xã hội, các tổ chức,
đoàn hội.... Phục vụ cải cách thủ tục hành chính.
|
Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị
trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, các
đoàn hội...
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Các sở, ban ngành, địa phương.
|
2
|
Mô hình 37: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ
tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số.
|
Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá nhân; tích hợp với ứng
dụng VNeID, kết quả chứng thực điện tử của người dân có giá trị pháp lý để
tái sử dụng thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Các sở, ban ngành, địa phương.
|
3
|
Mô hình 38: Tổ chức đào tạo, tập huấn an
ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use).
|
Cung cấp kiến thức về an ninh, an toàn bảo mật thông
tin cho người sử dụng cuối trong quá trình sử dụng, vận hành các hệ thống
công nghệ thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân phục vụ Chuyển đổi số quốc gia.
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Các sở, ban ngành, địa phương.
|
4
|
Mô hình 39: Triển khai cuộc thi sáng kiến
phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, xã hội số
và kinh tế số.
|
Tạo ra các sản phẩm dựa trên dữ liệu mở (dân cư,
vi phạm giao thông, giáo dục....).
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Mô hình 40: Triển khai tuyên truyền chính
sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer.
|
Sử dụng VNeID tuyên truyền và hỗ trợ pháp lý qua
tổng đài.
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
6
|
Mô hình 41: Thông tin lý lịch tư pháp trên
VNeID.
|
Hiển thị thông tin lý lịch tư pháp công dân trên
VNeID; xây dựng môi trường văn minh hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp, người
dân
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Mô hình 42: Triển khai tích hợp thông tin
Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID.
|
Tích hợp các thông tin sức khỏe, quá trình khám
chữa bệnh và việc làm.
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
8
|
Mô hình 43: Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên VNeID.
|
Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến trên ứng dụng
VNeID để người dân thuận tiện trong việc nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục hành
chính
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Các sở, ban ngành, địa phương.
|