ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 414/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2019 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ
TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT
TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg, ngày
12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”;
Xét đề nghị của ban Dân tộc tại văn bản
số 18/TTr-BDT ngày 20/11/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh với các nội
dung sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện đồng bộ, toàn
diện các nhiệm vụ và giải pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và ý thức tự
giác chấp hành tất cả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, củng cố niềm tin của đồng
bào dân tộc thiểu số (DTTS) với Đảng, Nhà nước góp phần ổn định chính trị tạo sự
đồng thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng hiệu quả công nghệ
thông tin (CNTT) trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua công tác tăng cường ứng dụng
CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, góp phần thu hẹp khoảng
cách phát triển giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong tỉnh và cả
nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; chủ động phòng chống các tình huống
gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số; góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai và thực hiện
các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn tỉnh không trùng lặp với các nội dung
khác; đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề
án.. liên quan đang triển khai thực hiện.
- Các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện đảm
bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục tập
quán, ngôn ngữ của đồng bào DTTS thiểu số trong tỉnh.
- Xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng hiệu quả CNTT trong phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo thuận lợi cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng đóng góp, chia sẻ, khai thác thông tin chung,
phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng
dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các
vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong cả nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; chủ động phòng, chống các tình huống gây mất
an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; thông tin khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường, phòng
chống thiên tai và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với
các hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc và các địa phương để cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Đến năm 2023, 100% người có uy tín,
90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; 80% đồng bào dân tộc thiểu số được
tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào dân tộc
thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc
thù; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về pháp luật và các
chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 90% đồng
bào dân tộc thiểu số nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống vùng dân tộc thiểu số.
- Tổ chức mô hình đào tạo từ xa dạy
kiến thức về công tác dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại
vùng dân tộc thiểu số; dạy nghề cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: Đảm bảo 80% các lễ hội,
phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được bảo tồn dưới
dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multimedia) và được phổ biến, giới
thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin.
- Xây dựng thư viện điện tử về công
tác dân tộc.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống
gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Mục tiêu đến hết năm 2025
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về
công tác dân tộc và các ứng dụng hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu
100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục,
khoa học công nghệ, thị trường. Hoàn thiện bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số; các
thông tin về lễ hội, phong tục tập quán, sản phẩm, vật phẩm tiêu biểu của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh được phổ biến, giới thiệu đến
với cộng đồng trong và ngoài tỉnh. Hoàn thiện thư viện điện tử về công tác dân
tộc. Thúc đẩy đồng bào dân tộc ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển
kinh tế -xã hội, giữ vững an ninh trật tự vùng dân tộc thiểu số.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng
các lĩnh vực kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
a) Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc
thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập
quán các dân tộc thiểu số; các sản phẩm truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số; thông tin địa lý vùng dân tộc thiểu số có tích hợp dữ liệu
thông tin đa phương tiện.
b) Xây dựng hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường
lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em
cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ,
nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ chẩn đoán,
khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Xây dựng, phát triển các ứng dụng
hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
d) Xây dựng diễn đàn đối thoại trực
tuyến về công tác dân tộc nhàm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính
sách của Nhà nước; chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an ninh trật
tự.
đ) Tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị sẵn có thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp
cận và ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Nâng cấp nền tảng
công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ tỉnh đến
cơ sở
a) Xây dựng hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu về công tác dân tộc phù hợp với mô hình tổ chức, nhiệm vụ của cơ
quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương bảo đảm khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
b) Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng
trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc
từ tỉnh đến cơ sở.
c) Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo kết nối đồng
bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn, thuận
tiện giữa Ủy ban Dân tộc và cơ quan công tác dân tộc từ trung ương đến địa
phương.
d) Xây dựng thư viện điện tử về công
tác dân tộc có khả năng trao đổi, liên kết với các cơ quan thông tin thư viện
khác trong và ngoài hệ thống để hỗ trợ chuẩn nghiệp vụ, tiết kiệm thời gian xử lý thông tin; cung cấp nguồn thông
tin đa dạng, phong phú cho người làm công tác dân tộc.
3. Đào tạo, tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng
bào dân tộc thiểu số
a) Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo,
tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức
cho các đối tượng là cán bộ, lãnh đạo vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín
trong vùng dân tộc thiểu số.
b) Xây dựng và triển khai việc đào tạo
nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ người có uy tín trong vùng dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền cho
đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Tổ chức các mô hình đào tạo từ xa
theo hình thức trực tuyến cho đồng bào dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh
vực tiếng dân tộc, trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số và đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc thiểu số.
d) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào
triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.
đ) Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp.
e) Nâng cao chất lượng, hiệu quả và
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin phổ biến kiến thức về công
nghệ thông tin.
4. Xây dựng, hoàn
thiện cơ chế, chính sách
a) Xây dựng chính sách khuyến khích,
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động,
sản xuất.
b) Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo
cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Ban hành các văn bản nhằm tăng cường
sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm công tác dân tộc.
d) Xây dựng cơ chế vận động, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc
thiểu số.
5. Nâng cao năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc
a) Phát triển các hình thức đào tạo
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin trong lĩnh vực công
tác dân tộc.
b) Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, tổ
chức các lớp đào tạo trực tiếp, từ xa bằng phương thức trực tuyến cho cán bộ,
công chức và viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân
sách Nhà nước cấp theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hàng năm căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao, Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán kinh
phí, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm
theo quy định.
3. Nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách
của cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
tỉnh
a) Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch này đảm bảo hoàn
thành mục tiêu của Đề án.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán
kinh phí cả giai đoạn và hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị
thực hiện nhiệm vụ được giao trong kế hoạch chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán với cơ quan tài chính có thẩm quyền theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc,
các sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định; hướng dẫn đơn vị việc lập dự toán, sử
dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Phối hợp với Ban Dân tộc tham mưu
giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ
thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông
tin, giám sát, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các
vùng dân tộc thiểu số theo nội dung của Đề án.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, hiệu quả
hoàn thành mục tiêu của Đề án đề ra.
4. Các sở: Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành chỉ đạo xây dựng kế hoạch tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc ngành quản lý
và các nhiệm vụ khác được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; lồng ghép
vào các chương trình, dự án, kế hoạch liên quan của ngành để thực
hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả hoàn thành mục tiêu của
Đề án đề ra.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện; hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 tổng hợp báo
cáo kết quả thực hiện kế hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc).
5. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố vùng đồng bào dân tộc thiểu số, gồm: Tam Đảo, Lập Thạch,
Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp được nêu trong kế hoạch chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện phối
hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các mục
tiêu của Kế hoạch.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí hàng năm; tổ chức lồng ghép các chương trình, dự án liên quan
của địa phương đang triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục
tiêu của Đề án.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện Đề án trên địa bàn với UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc trước ngày
15/12 hàng năm).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai, thực hiện; hàng năm, báo cáo kết quả
với UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) để tổng hợp báo cáo theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: Ban Dân tộc, TT&TT, Y
tế, NN&PTNT, VHTT&DL,
Tài chính;
- UBND các huyện, TP: TĐ, LT, SL, BX, PY;
- Lưu: VT. VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 414/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2019 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày… tháng…. năm 2020
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến
|
I.
|
Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin,
chú trọng các lĩnh vực kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường
lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em
cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình
độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên.
|
Năm
2021
|
616
|
2
|
Xây dựng diễn đàn đối thoại trực
tuyến về công tác dân tộc nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước; chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an
ninh trật tự
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021
|
1.019
|
3
|
Xây dựng, triển khai hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ chẩn đoán, khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Sở Y
tế
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành
phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
Thực
hiện lồng ghép
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin để hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành
phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
Thực
hiện lồng ghép
|
5
|
Tận dụng tối
đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có thiết lập
các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận và ứng dụng công nghệ
thông tin
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành
phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
Thực
hiện lồng ghép
|
II.
|
Nâng cấp
nền tảng công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc
từ tỉnh đến cơ sở
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc bảo đảm khả năng tích
hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin liên quan đến công tác dân tộc; bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên.
|
Năm
2021
|
3.042
|
7
|
Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng
trang thiết bị công nghệ thông tin tại Ban Dân tộc tỉnh
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021
|
1.047
|
III.
|
Đào tạo,
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông
tin cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại
điện tử cho các đối tượng là: Cán bộ, công chức, viên chức vùng DTTS và miền
núi; cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
1.510
|
9
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại
điện tử cho đồng bào DTTS.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
4.715
|
IV.
|
Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư ứng dụng CNTT vào vùng DTTS phục
vụ lao động, sản xuất; hỗ trợ đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thành phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên.
|
Năm
2021- 2025
|
|
11
|
Ban hành các văn bản nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm
công tác dân tộc
|
Ban
Dân tộc
|
UBND các huyện, thành phố: Tam Đảo,
Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên.
|
Năm
2021- 2025
|
|
V.
|
Nâng cao
năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân
tộc
|
|
|
|
|
12
|
Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, trực
tiếp cho cán bộ, công chức và viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và
kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành
phố: Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên, Phúc Yên
|
Năm
2021- 2025
|
Lồng
ghép
|
Biểu
tổng hợp này có 05 nhóm nhiệm vụ, với 12 nhiệm vụ cụ
thể./.