Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số Thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 174/KH-UBND |
Ngày ban hành | 27/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch “Phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” như sau:
1. Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của thành phố Hà Nội.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông phải đổi mới tư duy, hành động, sáng tạo trong quản lý kinh tế, hoạt động kinh doanh để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
1. Mục tiêu tổng quát
- Bưu chính trở thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế số, góp phần thúc đẩy chính phủ số, xã hội số.
- Chuyển đổi hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
a) Đến năm 2025
- 100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ.
- 100% hộ gia đình có địa chỉ số.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; 100% số thuê bao di động là băng rộng; số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân đạt tỷ lệ 30%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 01 (một) điện thoại thông minh (Smartphone) đạt 95% trở lên.
- 80% các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu CNTT tập trung, các cơ sở đào tạo đại học, cơ sở nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch được phủ sóng mạng 5G.
b) Định hướng đến năm 2030
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
- 100% các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu CNTT tập trung, các cơ sở đào tạo đại học, cơ sở nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch được phủ sóng mạng 5G.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển hạ tầng viễn thông
a) Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng:
- Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cố định là nền tảng cho phát triển kinh tế và xã hội số:
+ Tiếp tục phát triển mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (mạng 4G); đẩy mạnh triển khai thương mại và dịch vụ viễn thông mạng 5G trên địa bàn Thành phố đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng theo quy định; xây dựng lộ trình ngừng sử dụng công nghệ mạng 2G tạo điều kiện thúc đẩy chương trình Smartphone giá rẻ Make in Viet Nam.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch “Phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” như sau:
1. Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của thành phố Hà Nội.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông phải đổi mới tư duy, hành động, sáng tạo trong quản lý kinh tế, hoạt động kinh doanh để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
1. Mục tiêu tổng quát
- Bưu chính trở thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế số, góp phần thúc đẩy chính phủ số, xã hội số.
- Chuyển đổi hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
a) Đến năm 2025
- 100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ.
- 100% hộ gia đình có địa chỉ số.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; 100% số thuê bao di động là băng rộng; số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân đạt tỷ lệ 30%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 01 (một) điện thoại thông minh (Smartphone) đạt 95% trở lên.
- 80% các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu CNTT tập trung, các cơ sở đào tạo đại học, cơ sở nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch được phủ sóng mạng 5G.
b) Định hướng đến năm 2030
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
- 100% các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu CNTT tập trung, các cơ sở đào tạo đại học, cơ sở nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch được phủ sóng mạng 5G.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển hạ tầng viễn thông
a) Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng:
- Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cố định là nền tảng cho phát triển kinh tế và xã hội số:
+ Tiếp tục phát triển mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 (mạng 4G); đẩy mạnh triển khai thương mại và dịch vụ viễn thông mạng 5G trên địa bàn Thành phố đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng theo quy định; xây dựng lộ trình ngừng sử dụng công nghệ mạng 2G tạo điều kiện thúc đẩy chương trình Smartphone giá rẻ Make in Viet Nam.
+ Phát triển hạ tầng mạng thông tin di động theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo yêu cầu về cảnh quan, môi trường, quy hoạch đô thị và an toàn mạng lưới; đảm bảo vùng phủ sóng tới 100% khu vực dân cư trên địa bàn Thành phố.
+ Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao trong các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch trên địa bàn Thành phố.
+ Triển khai hạ tầng viễn thông băng rộng đảm bảo kết nối hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống bảng tin điện tử công cộng phù hợp với các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin.
+ Phát triển hệ thống wifi công cộng miễn phí tại các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố.
+ Triển khai các hoạt động thúc đẩy phổ cập điện thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh với quá trình chuyển đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng mạng diện rộng (mạng WAN) của Thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số. Hoàn thành chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Thành phố theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/02/2020 của UBND thành phố Hà Nội và Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025.
b) Triển khai hiệu quả việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông:
- Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông:
+ Hoàn thành công tác hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp tại 255 tuyến (tương đương 362 tuyến, phố) trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020 và tiếp tục hạ ngầm khoảng 300 tuyến phố trên địa bàn 12 quận nội thành và một số huyện giai đoạn 2021-2025 theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội và Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư giữa UBND thành phố Hà Nội và các doanh nghiệp.
+ Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cống bể, hào, tuynel kỹ thuật) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên tuyến tại các khu công nghiệp, khu đô thị mới và tại các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn Thành phố.
- Chỉnh trang, bó gọn mạng cáp viễn thông tại các tuyến , ngõ trên địa bàn Thành phố chưa đủ điều kiện triển khai hạ ngầm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
2. Phát triển hạ tầng bưu chính
- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
- Triển khai Mã địa chỉ bưu chính Vpostcode gắn với bản đồ số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dữ liệu quan trọng phục vụ xây dựng chính quyền số gắn với xây dựng thành phố thông minh, phục vụ người dân và hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics.
- Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Thành phố; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại các cơ quan Đảng, Nhà nước Thành phố.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước và Thành phố về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng Giao tiếp điện tử của Thành phố, Cổng thông tin điện tử của các cấp, các ngành, mạng xã hội để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của Thành phố.
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số; triển lãm về các giải pháp công nghệ mới phát triển hạ tầng số của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố, tuyên dương các doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn thành phố thực hiện tốt chiến lược “Make in Viet Nam”.
- Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode đối với các dịch vụ liên quan đến địa chỉ; sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển hạ tầng số
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nghiên cứu, phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Có chính sách ưu tiên người sử dụng thiết bị do Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn Thành phố đảm bảo 100% người dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone).
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng bưu chính, viễn thông và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông. Có cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn trên địa bàn Thành phố.
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông chủ động tổ chức đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao cho đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao năng suất lao động, hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp, phù hợp với xu hướng hội nhập cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Các cơ quan quản lý nhà nước được tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo kiến thức về chuyển đổi số, quản lý chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đồng hành cùng doanh nghiệp phát triển, tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bình đẳng, bền vững.
4. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ
- Tập trung nguồn lực về tài chính và con người cho nghiên cứu, phát triển các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông nhằm ứng dụng, nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng lưới, cung cấp dịch vụ và sản xuất, lắp ráp các thiết bị đầu cuối viễn thông, đặc biệt là thiết bị di động, thiết bị thu xem truyền hình số nhằm giảm giá thành, phổ cập nhanh các dịch vụ viễn thông đến người dân với chất lượng tốt và giá cước hợp lý.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi phí, giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm tính thống nhất, an toàn, an ninh thông tin.
5. Hợp tác trong nước và quốc tế
- Tăng cường trao đổi hợp tác với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các tổ chức, diễn đàn quốc tế về bưu chính, viễn thông. Phối hợp trao đổi kinh nghiệm về xây dựng chính sách, pháp luật viễn thông, đào tạo chuyên gia quản lý, kỹ thuật viễn thông.
- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bưu chính, viễn thông phù hợp với pháp luật Việt Nam.
6. An toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông, internet
- Các doanh nghiệp viễn thông triển khai đồng bộ các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng; triển khai hệ thống giám sát, an ninh thông tin mạng tập trung nhằm tự động, thu thập, phân tích, cảnh báo khả năng mất an toàn, an ninh thông tin mạng trên hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước Thành phố; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước Thành phố được đảm bảo để phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố chủ trì thực hiện theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan báo chí của Thành phố thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ chuyển đổi số của thành phố Hà Nội.
- Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn Thành phố phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
- Phối hợp với Sở, ban, ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông.
- Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông thành phố Hà Nội tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông.
- Là đầu mối tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch này. Tổ chức sơ kết và tổng kết kế hoạch; kịp thời tham mưu, báo cáo UBND thành phố các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố các giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông theo đúng quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố đảm bảo kinh phí từ Ngân sách Thành phố để triển khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố chủ trì thực hiện theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của Thành phố phục vụ phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông theo đúng quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai xã hội hóa công tác đầu tư, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đảm bảo hạ ngầm đồng bộ đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố; Tổng hợp tình hình triển khai và tháo gỡ khó khăn trong công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của Thành phố và quy định của pháp luật về xây dựng.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
6. UBND các quận, huyện, thị xã
- Hỗ trợ, tạo điều kiện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Phối hợp, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị liên quan trong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy định của pháp luật.
- Rà soát, đánh giá chất lượng thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 07/9/2020 của UBND Thành phố.
7. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
- Trên cơ sở những nội dung định hướng của Thành phố nêu tại kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của thành phố Hà Nội.
- Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
- Phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
8. Các cơ quan báo chí của Thành phố
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số của thành phố Hà Nội. Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch “Phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn Thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 174/KH-UBND ngày 27/7/2021 của UBND Thành phố)
Stt |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
a |
Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng |
|
|
|
|
- |
Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cố định là nền tảng cho phát triển kinh tế và xã hội số. |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Phát triển hạ tầng mạng diện rộng (mạng WAN) của Thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số. Hoàn thành chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Thành phố theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/02/2020 của UBND Thành phố Hà Nội và Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp viễn thông |
2023 |
|
b |
Triển khai hiệu quả việc ngầm hóa mạng cấp viễn thông |
|
|
|
|
- |
Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông. |
|
|
|
|
+ |
Hoàn thành công tác hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp tại 255 tuyến (tương đương 362 tuyến, phố) trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020. |
Sở Xây dựng, các doanh nghiệp đã ký Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư với |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương và UBND các quận, |
2021-2022 |
|
+ |
Tiếp tục hạ ngầm khoảng 300 tuyến phố trên địa bàn 12 quận nội thành và một số huyện, thị xã giai đoạn 2021-2025. |
UBND Thành phố; Các chủ đầu tư khác |
huyện, thị xã |
2025 |
|
+ |
Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cống bể, hào, tuynel kỹ thuật) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên tuyến tại các khu công nghiệp, khu đô thị mới và tại các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn Thành phố. |
Các doanh nghiệp đã ký Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư với UBND Thành phố; Các chủ đầu tư khác |
Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải và UBND các quận, huyện, thị xã |
2021-2025 |
|
+ |
Chỉnh trang, bó gọn mạng cáp viễn thông tại các tuyến phố, các ngõ trên địa bàn Thành phố chưa đủ điều kiện triển khai hạ ngầm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công thương, UBND các quận, huyện, thị xã; Tổng Công ty điện lực Hà Nội và Các doanh nghiệp viễn thông |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
- |
Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. |
Các doanh nghiệp bưu chính |
Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
|
- |
Triển khai Mã địa chỉ bưu chính Vpostcode gắn với bản đồ số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dữ liệu quan trọng phục vụ xây dựng chính quyền số gắn với xây dựng thành phố thông minh, phục vụ người dân và hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics. |
Các doanh nghiệp bưu chính |
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
|
- |
Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Thành phố. |
Các doanh nghiệp bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
|
- |
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại các cơ quan Đảng, Nhà nước Thành phố. |
Bưu điện Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn Thành phố |
2025 |
|
|
|
|
|
||
- |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước và Thành phố về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng Giao tiếp điện tử của Thành phố, Cổng thông tin điện tử của các cấp, các ngành, mạng xã hội để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của Thành phố. |
Các cơ quan báo chí của Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Tổ chức các hội thảo chuyên đề về phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số; triển lãm về các giải pháp công nghệ mới phát triển hạ tầng số của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố, tuyên dương các doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn thành phố thực hiện tốt chiến lược “Make in Viet Nam”. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã và Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode đối với các dịch vụ liên quan đến địa chỉ; sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bưu điện Hà Nội; Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển hạ tầng số |
|
|
|
|
|
- |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nghiên cứu, phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
2022 |
Tiếp tục thực hiện trong các năm tiếp theo đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế |
- |
Có chính sách ưu tiên người sử dụng thiết bị do Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn Thành phố đảm bảo 100% người dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone). |
Các doanh nghiệp viễn thông (có sản xuất điện thoại thông minh) |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội và UBND các quận, huyện, thị xã |
2025 |
|
Đảm bảo nguồn lực cho phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông |
Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
|
2021-2025 |
|
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong quản lý, sản xuất, kinh doanh |
Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
|
2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
||
- |
Tăng cường trao đổi hợp tác với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông trở thành hạ tầng số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Ngoại vụ (đối với hợp tác quốc tế) |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các tổ chức, diễn đàn quốc tế về bưu chính, viễn thông. Phối hợp trao đổi kinh nghiệm về xây dựng chính sách, pháp luật viễn thông, đào tạo chuyên gia quản lý, kỹ thuật viễn thông. |
Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
Thực hiện hàng năm |
- |
Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bưu chính, viễn thông phù hợp với pháp luật Việt Nam. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
|
|
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông, internet |
Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2025 |
Thực hiện hàng năm |