ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1736/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA DOANH
NGHIỆP TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc
xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí;
Căn cứ Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động
của Thanh tra tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số
185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Chương
trình hành động về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
507/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phiên bản 2.0;
Căn cứ Kế hoạch số
2039/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và
Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Kế hoạch số
3894/KH-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về triển
khai thực hiện chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 19/TTr-TTr ngày 11 tháng 5 năm 2021 (kèm theo Văn bản số
1944/UBND-NC ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch triển
khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp);
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
ban hành kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp tỉnh Kon Tum, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng hệ thống lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra của các đơn vị được kiểm soát, xử lý trùng lặp, giảm thiểu
thời gian rà soát của cán bộ làm công tác kế hoạch, tổng hợp.
- Thuận tiện trong công tác quản
lý, theo dõi tiến độ, số liệu báo cáo và cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra; cung cấp giải pháp để trích xuất dữ liệu theo các biểu mẫu
đúng quy định hiện hành.
- Xây dựng các chức năng Hệ thống
quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra sử dụng dùng chung cho các Sở, ban ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan, đảm bảo nhu cầu khai
thác, chia sẻ các dữ liệu hệ thống thông tin trong tỉnh và các cơ sở dữ liệu
dùng chung, tránh việc xây dựng trùng lặp giữa các đơn vị.
2. Yêu cầu
- Ứng dụng dịch vụ Công nghệ
thông tin trong công tác quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong việc dự thảo kế hoạch
thanh, kiểm tra một cách kịp thời, nhanh chóng, tránh sự trùng lặp; phục vụ cho
quá trình theo dõi tiến độ và xuất các số liệu tổng hợp, chi tiết về các cuộc
thanh kiểm tra doanh nghiệp trong năm.
- Hệ thống phải được xây dựng dựa
trên một kiến trúc chuẩn về hệ thống mạng, hệ thống bảo mật, hệ thống lưu trữ;
phù hợp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phiên bản 2.0; kiến trúc phải
có tính mở, kế thừa và phù hợp với sự phát triển trong tương lai, tiến tới phục
vụ cho trung tâm điều hành thông minh của tỉnh Kon Tum.
- Hệ thống phải đáp ứng các
tiêu chuẩn kỹ thuật, chức năng sử dụng theo các quy định của Chính phủ, của
Thanh tra chính phủ.
- Hệ thống phải đáp ứng các yêu
cầu về sử dụng tại Thanh tra tỉnh và Thanh tra các sở, ban ngành, huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan, bao gồm các chức năng: lập kế hoạch thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp, xử lý trùng lặp, phê duyệt, tổng hợp, báo cáo số liệu; thuận
tiện cho công tác quản lý, theo dõi tiến độ, tình hình thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra.
II. HIỆN TRẠNG
VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Hiện trạng
Hiện nay, việc quản lý, theo
dõi công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đang thực hiện
bằng thủ công, không có tính liên kết giữa các đơn vị lập kế hoạch thanh tra, kiểm
tra, tốn nhiều thời gian trong việc xử lý trùng lặp các cuộc thanh, kiểm tra.
Việc thống kê số liệu báo cáo về
các cuộc thanh, kiểm tra còn gặp nhiều khó khăn, số liệu về công tác thanh tra,
kiểm tra doanh nghiệp chưa được số hóa để quản lý và khai thác hiệu quả hơn.
2. Sự cần thiết
Nhằm đáp ứng việc quản lý, theo
dõi công tác thanh tra, kiểm tra, hạn chế tối đa việc thanh tra, kiểm tra trùng
lặp. Tạo ra sự thống nhất đối với công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp giữa
các cơ quan, đơn vị có chức năng về thanh tra, kiểm tra.
Việc ứng dụng công nghệ thông
tin để xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý quá trình thanh tra, kiểm tra là thực
sự rất cần thiết và thực hiện theo nội dung Chương trình hành động về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh quốc gia năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số
185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
1. Nội dung
và quy mô
1.1. Nội dung
Thực hiện triển khai Hệ thống
quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum với các nội
dung cụ thể như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị có chức
năng nhiệm vụ về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp:
- Thực hiện tạo lập và đăng ký
công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên hệ thống trước ngày 31 tháng 10
hàng năm gửi Thanh tra tỉnh.
- Hàng tháng thực hiện cập nhật
các quyết định, quá trình và kết quả công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
lên hệ thống và khai thác các báo cáo theo quy định một cách hiệu quả.
b) Thanh tra tỉnh:
- Tiến hành rà soát công tác
đăng ký các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên hệ thống trước ngày 15
tháng 11 hằng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định phê
duyệt Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
tỉnh.
- Tiến hành rà soát, sắp xếp
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp đối với các cuộc thanh tra, kiểm tra bị trùng lắp
đối tượng dựa vào chức năng được cung cấp trên hệ thống trước ngày 20 tháng 12
hàng năm.
- Thực hiện khai thác các báo
cáo, theo dõi tình hình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo quy định một cách
hiệu quả.
1.2. Quy mô
Triển khai Hệ thống quản lý hoạt
động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp sử dụng tại các cơ quan trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan khác, cụ
thể:
- 20 sở, ban ngành cấp tỉnh.
- 10 Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công
an tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục
Quản lý thị trường tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn
lao động tỉnh.
2. Yêu cầu
về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin, điều kiện về kỹ thuật, công nghệ;
yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin dữ liệu
2.1. Yêu cầu về chất lượng
dịch vụ công nghệ thông tin, điều kiện kỹ thuật, công nghệ
Hệ thống quản lý hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp tỉnh Kon Tum phải đáp ứng các chức năng cụ thể
như sau:
- Chức năng chung bao gồm: Đăng
nhập hệ thống; thay đổi thông tin cá nhân.
- Chức năng quản trị hệ thống
bao gồm: Quản trị vai trò người dùng; quản trị danh mục; quản trị người dùng.
- Chức năng nghiệp vụ thanh
tra, kiểm tra bao gồm: Hạn lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra; lập kế hoạch thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành và thanh tra, kiểm tra liên ngành; lập kế hoạch
thanh tra độc lập; phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm; phê duyệt kế hoạch
thanh tra, kiểm tra liên ngành.
- Chức năng thực hiện thanh
tra, kiểm tra bao gồm: Cập nhật tiến độ các cuộc thanh tra; cập nhật tiến độ
các cuộc kiểm tra; theo dõi thực hiện sau thanh tra.
- Chức năng báo cáo bao gồm: Tổng
hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra; tình hình thực hiện thanh tra, kiểm tra; tổng
hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; tổng hợp kết quả thanh tra chuyên
đề; tổng hợp kết quả thanh tra đầu tư xây dựng; tổng hợp kết quả thanh tra
trong lĩnh vực đất đai; tổng hợp kết quả thanh tra trong lĩnh vực tài chính.
- Hệ thống đảm bảo tính mở rộng
để tích hợp một số nghiệp vụ liên quan đến quản lý hoạt động giải quyết khiếu nại,
tố cáo của ngành thanh tra.
2.2. Yêu cầu về an toàn,
bảo mật thông tin, dữ liệu
- Tuân thủ chính sách, quy định
về an toàn bảo mật của nhà nước.
- Thỏa mãn yêu cầu về chức năng
sử dụng, tính chất nghiệp vụ đối với các thiết bị và phần mềm, đảm bảo mỹ quan,
giá thành hợp lý.
- Đảm bảo tuân thủ các điều kiện
an ninh quốc phòng cho các hệ thống Công nghệ thông tin được quy định của nhà
nước.
2.3. Dự kiến tiến độ triển
khai thực hiện
Triển khai trong thời gian từ
2020 đến năm 2023, cụ thể:
- Từ tháng 07 năm 2020 - 06 năm
2021 triển khai thử nghiệm tại các đơn vị Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan; báo cáo nghiệm thu kết quả triển khai
thử nghiệm, làm hồ sơ thủ tục để đưa hệ thống vào hoạt động chính thức.
- Thanh tra tỉnh chủ trì và phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện, dự kiến đưa hệ thống vào hoạt động
chính thức từ tháng 07 năm 2021.
IV. DỰ TOÁN
KINH PHÍ
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương liên quan triển
khai đầy đủ các nội dung theo ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số
11/STC-QLNS ngày 04 tháng 01 năm 2021 và các quy định hiện hành. Nguồn kinh
phí: Ngân sách địa phương.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Thanh tra tỉnh
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai Hệ thống quản lý hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và lập thủ tục theo quy định để thuê và sử dụng
Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn Thanh tra tỉnh thực hiện các quy định về quản lý nhà nước đối với
việc xây dựng Hệ thống quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; phối
hợp Thanh tra tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hệ thống trên đảm bảo
theo đúng các quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính căn cứ
chức năng nhiệm vụ của ngành, hướng dẫn Thanh tra tỉnh tổ chức thực hiện việc
thương thảo, ký kết hợp đồng; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hằng năm tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai Hệ thống quản lý hoạt động thanh
tra, kiểm tra doanh nghiệp theo đúng Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan chỉ đạo các bộ phận làm nhiệm vụ tin học, làm
nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra và các phòng ban liên quan phối hợp chặt chẽ với
Thanh tra tỉnh trong việc triển khai thực hiện Hệ thống quản lý hoạt động thanh
tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo các nội dung trên.
5. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương triển khai hiệu quả các nội dung tại kế hoạch này. Trong quá trình
triển khai thực hiện; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh tổng hợp, tham mưu) để điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo để các
đơn vị, địa phương liên quan biết, thực hiện/.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (Danh
sách kèm theo);
- VNPT Kon Tum;
- Trung tâm PVHCC tỉnh; Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC-NCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ CÁC
ĐƠN VỊ
(Ban
hành, kèm theo Kế hoạch số: 1736/KH-UBND ngày 28/5/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Các
cơ quan trên địa bàn tỉnh
|
|
1
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
2
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Ngân hành Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Kon Tum
|
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
5
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
6
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
|
7
|
Kho bạc nhà nước tỉnh
|
|
8
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
9
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
|
II
|
Các
cơ quan chức năng của tỉnh
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
Sở Tư pháp
|
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Sở Tài chính
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
10
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
|
11
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
|
12
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
15
|
Sở Y tế
|
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
|
17
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
18
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
19
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
|
III
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon
Tum
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk
Glei
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ
Rông
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Kon
Plông
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy
|
|
10
|
Ủy ban nhân dân huyện Ia
H'Drai
|
|