Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
Số hiệu | 172/KH-UBND |
Ngày ban hành | 18/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/11/2014 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trần Thị Thái |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
I. THỰC TRẠNG VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH
Phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập đến 3 mối quan hệ cơ bản trong gia đình là: quan hệ giữa vợ và chồng, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành.
1. Mối quan hệ giữa vợ và chồng:
Quan hệ giữa vợ và chồng là mối quan hệ hạt nhân mang tính bình đẳng, thống nhất, có tính chất quyết định chi phối toàn bộ các mối quan hệ khác trong gia đình. Từ xưa cho đến nay, quan hệ giữa vợ và chồng luôn luôn là quan hệ trung tâm cho các mối quan hệ khác trong gia đình, bởi vì đây là quan hệ xuất hiện và tồn tại ở bất kỳ thế hệ nào trong gia đình. Trong phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập đến 4 nội dung cơ bản là: kiến thức tiền hôn nhân, hôn nhân hợp pháp, kết hôn dưới độ tuổi quy định và bạo lực gia đình. Thực trạng hiện nay, kiến thức tiền hôn nhân chỉ đạt khoảng 75%; hầu hết các cuộc hôn nhân đều hợp pháp. Đến năm 2013, toàn tỉnh có 37 trường hợp kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định, chiếm tỷ lệ 0,009% so với tổng số hộ gia đình; hộ gia đình có bạo lực gia đình (BLGĐ) giữa vợ và chồng là 652 hộ, giảm 4,4 % so với năm 2012.
2. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái:
Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái có nhiều nội dung, yêu cầu của kế hoạch chỉ giới hạn ở 3 nội dung: Các bậc cha mẹ có con dưới 6 tuổi tham gia câu lạc bộ; chăm sóc con cái và BLGĐ. Kết quả xây dựng mô hình gia đình phát triển bền vững đến cuối năm 2013: 100% xã, phường, thị trấn và 64% ấp, khóm trong toàn tỉnh (bao gồm chăm sóc trẻ em và quan tâm, chăm sóc con cái); vấn đề BLGĐ mà nạn nhân là trẻ em có 34 hộ, giảm 46 % so với năm 2012.
3. Mối quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành:
Quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành được giới hạn ở 3 nội dung: Người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật; việc chăm sóc, phụng dưỡng thường xuyên và BLGĐ. Tính đến cuối năm 2013, người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước là 128.872/129.404 đạt 98,58 %. Việc thăm viếng, chăm sóc thường xuyên có thể xác định là 88% (tương đương tỉ lệ GĐVH); số liệu BLGĐ mà nạn nhân là người cao tuổi là 26 hộ, giảm 33% so với năm 2012.
4. Thực trạng hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững:
Phạm vi yêu cầu của kế hoạch chỉ giới hạn ở các nội dung: Xây dựng gia đình văn hóa, hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội, triển khai mô hình gia đình hạnh phúc, bền vững, xây dựng trung tâm tư vấn cấp tỉnh.
Sau 20 năm thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và 05 năm triển khai, thực hiện luật Phòng, chống bạo lực gia đình, tính đến cuối năm 2013 toàn tỉnh có 88,12% hộ đạt gia đình văn hóa, 100% xã, phường triển khai mô hình gia đình phát triển bền vững, hạnh phúc; 80% hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội; cấp tỉnh đã xây dựng một cơ sở tư vấn phòng, chống BLGĐ do hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh đảm nhiệm.
- Quyết định 629/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020.
Nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, bình đẳng, tiến bộ hạnh phúc, bền vững góp phần ổn định trật tự xã hội trong cộng đồng.
2.1. Chỉ tiêu 1. Mối quan hệ giữa vợ và chồng:
- Giai đoạn 2014 – 2020: 95% các cuộc hôn nhân đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật;
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng;
- Hằng năm trung bình giảm từ 10 - 15% người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
2.2. Chỉ tiêu 2. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
I. THỰC TRẠNG VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH
Phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập đến 3 mối quan hệ cơ bản trong gia đình là: quan hệ giữa vợ và chồng, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành.
1. Mối quan hệ giữa vợ và chồng:
Quan hệ giữa vợ và chồng là mối quan hệ hạt nhân mang tính bình đẳng, thống nhất, có tính chất quyết định chi phối toàn bộ các mối quan hệ khác trong gia đình. Từ xưa cho đến nay, quan hệ giữa vợ và chồng luôn luôn là quan hệ trung tâm cho các mối quan hệ khác trong gia đình, bởi vì đây là quan hệ xuất hiện và tồn tại ở bất kỳ thế hệ nào trong gia đình. Trong phạm vi kế hoạch này chỉ đề cập đến 4 nội dung cơ bản là: kiến thức tiền hôn nhân, hôn nhân hợp pháp, kết hôn dưới độ tuổi quy định và bạo lực gia đình. Thực trạng hiện nay, kiến thức tiền hôn nhân chỉ đạt khoảng 75%; hầu hết các cuộc hôn nhân đều hợp pháp. Đến năm 2013, toàn tỉnh có 37 trường hợp kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định, chiếm tỷ lệ 0,009% so với tổng số hộ gia đình; hộ gia đình có bạo lực gia đình (BLGĐ) giữa vợ và chồng là 652 hộ, giảm 4,4 % so với năm 2012.
2. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái:
Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái có nhiều nội dung, yêu cầu của kế hoạch chỉ giới hạn ở 3 nội dung: Các bậc cha mẹ có con dưới 6 tuổi tham gia câu lạc bộ; chăm sóc con cái và BLGĐ. Kết quả xây dựng mô hình gia đình phát triển bền vững đến cuối năm 2013: 100% xã, phường, thị trấn và 64% ấp, khóm trong toàn tỉnh (bao gồm chăm sóc trẻ em và quan tâm, chăm sóc con cái); vấn đề BLGĐ mà nạn nhân là trẻ em có 34 hộ, giảm 46 % so với năm 2012.
3. Mối quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành:
Quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành được giới hạn ở 3 nội dung: Người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật; việc chăm sóc, phụng dưỡng thường xuyên và BLGĐ. Tính đến cuối năm 2013, người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước là 128.872/129.404 đạt 98,58 %. Việc thăm viếng, chăm sóc thường xuyên có thể xác định là 88% (tương đương tỉ lệ GĐVH); số liệu BLGĐ mà nạn nhân là người cao tuổi là 26 hộ, giảm 33% so với năm 2012.
4. Thực trạng hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững:
Phạm vi yêu cầu của kế hoạch chỉ giới hạn ở các nội dung: Xây dựng gia đình văn hóa, hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội, triển khai mô hình gia đình hạnh phúc, bền vững, xây dựng trung tâm tư vấn cấp tỉnh.
Sau 20 năm thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và 05 năm triển khai, thực hiện luật Phòng, chống bạo lực gia đình, tính đến cuối năm 2013 toàn tỉnh có 88,12% hộ đạt gia đình văn hóa, 100% xã, phường triển khai mô hình gia đình phát triển bền vững, hạnh phúc; 80% hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội; cấp tỉnh đã xây dựng một cơ sở tư vấn phòng, chống BLGĐ do hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh đảm nhiệm.
- Quyết định 629/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020.
Nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, bình đẳng, tiến bộ hạnh phúc, bền vững góp phần ổn định trật tự xã hội trong cộng đồng.
2.1. Chỉ tiêu 1. Mối quan hệ giữa vợ và chồng:
- Giai đoạn 2014 – 2020: 95% các cuộc hôn nhân đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật;
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng;
- Hằng năm trung bình giảm từ 10 - 15% người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
2.2. Chỉ tiêu 2. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái:
- Tỷ lệ cha hoặc mẹ có trẻ em dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 70%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Tỷ lệ hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 85%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực với trẻ em.
2.3. Chỉ tiêu 3. Mối quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành:
- Tỷ lệ hộ gia đình có người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 99%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 99%;
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Hằng năm, trung bình giảm từ 10 - 15% hộ gia đình có bạo lực với người cao tuổi.
2.4. Chỉ tiêu 4. Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững:
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 85% ;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 90%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội:
+ Giai đoạn 2014 - 2015: 90%;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 95%;
- Có 100% xã, phường, thị trấn triển khai xây dựng mô hình gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững;
- Tăng cường sự chỉ đạo của chính quyền các cấp trong thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ gia đình.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình đủ mạnh để đảm nhiệm quản lý, tổ chức công tác gia đình. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trước mắt, lâu dài thực hiện nhiệm vụ quản lý, cung cấp dịch vụ về kỹ năng sống trong gia đình.
- Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về công tác gia đình và phong trào xây dựng đời sống văn hóa.
- Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về vị trí, vai trò của gia đình trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước, trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, về chủ trương, trách nhiệm, nghĩa vụ của gia đình, các cơ quan, những người thi hành công vụ liên quan đến gia đình để bảo đảm, thúc đẩy việc thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức truyền thông về xây dựng gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình. Chú trọng hình thức truyền thông bằng các thông điệp trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các thiết chế văn hóa,…
- Đẩy mạnh tuyên truyền bằng hình thức nêu gương người tốt, việc tốt, phê phán những biểu hiện không đúng, không tốt trong xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; phê phán những biểu hiện không lành mạnh, cảnh báo các nguy cơ và hậu quả về mất cân bằng giới tính. Chú trọng ngăn ngừa các loại ấn phẩm xấu thâm nhập vào gia đình.
- Đề cao trách nhiệm, tính chủ động tham gia của các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu đề án.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, các dòng họ, cá nhân vào việc hỗ trợ hoặc tạo điều kiện giúp cho các gia đình nâng cao nhận thức, có đủ điều kiện tham gia thực hiện các mục tiêu đề án.
- Hỗ trợ tư vấn trực tuyến trên trang tin điện tử của Hội Liên hiệp Phụ nữ về tư vấn hôn nhân và gia đình nhằm cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng cho các thành viên gia đình về xây dựng gia đình hạnh phúc.
(Đính kèm phụ lục)
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2014-2020: 2.198.800.000đ (Hai tỷ, một trăm chín mươi tám triệu, tám trăm ngàn đồng) (Đính kèm kinh phí chi tiết)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện những nội dung hoạt động do tỉnh thực hiện.
- Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo thực hiện các hoạt động do địa phương thực hiện.
- Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và các địa phương chủ động vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch đến tận cơ sở, đảm nhiệm dự án 1: “Xây dựng cơ sở dữ liệu và nghiên cứu về giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình” và Dự án 2: “Truyền thông về các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ trong gia đình”; kiểm tra, giám sát các hoạt động của các Dự án trên phạm vi toàn tỉnh.
- Xây dựng đề tài ứng dụng khoa học công nghệ vào thống kê, xử lý số liệu các chỉ tiêu về công tác gia đình và phong trào xây dựng đời sống văn hóa, từ nguồn kinh phí của Quỹ Nghiên cứu khoa học công nghệ vào năm 2016 - 2020.
- Tổng hợp, báo cáo đúng định kỳ hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: chủ trì, tổ chức các hoạt động phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện Dự án 3: “Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững”.
3. Các sở, ngành có liên quan: phối hợp với sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
4. Sở Tài chính: bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; ban hành văn bản hướng dẫn về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: tổ chức tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình; hưởng ứng tích cực các hoạt động triển khai thực hiện kế hoạch; phát động các phong trào thi đua xây dựng gia đình văn hóa, tiến bộ, hạnh phúc; tiếp tục phát động nhân dân thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố: có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đạt hiệu quả và báo cáo theo định kỳ hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG CÁC NGÀNH LIÊN QUAN ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU, ƯỚC
THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2015 VÀ 2020 CỦA NGÀNH PHỤ TRÁCH TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN PHÁT HUY GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG
GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020 (GIAI ĐOẠN
2014 - 2020)
(Kèm theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT |
Các chỉ tiêu cụ thể |
Chỉ tiêu Trung ương đến năm 2020 |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung và kinh phí hoạt động |
Kết quả đến cuối năm 2013 |
Giai đoạn 2014-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
||
Đơn vị |
Nội dung hoạt động |
Kinh phí |
Chỉ tiêu đạt vào năm 2015 |
Chỉ tiêu đạt vào năm 2020 |
||||||
01 |
Tỷ lệ % nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình |
95% |
Tỉnh Đoàn |
Sở Tư pháp, Hội LHPN, Sở Y tế |
Đoàn TNCSHCM tỉnh |
- Tuyên truyền trong sinh hoạt đoàn thể; củng cố, nâng cao chất lượng các mô hình CLB tiền hôn nhân; - Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
83% |
90% |
95% |
Sở Tư pháp |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ |
|||||||||
Hội LHPN |
Lồng ghép tuyên truyền kiến thức tiền hôn nhân cho nữ thanh niên trong tổ Hội |
|||||||||
Sở Y tế |
- Khám sức khỏe và tư vấn tiền hôn nhân; - Truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho trẻ vị thành niên, thanh niên. |
|||||||||
02 |
Hàng năm giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng |
10-15% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tư pháp, Sở LĐTB&XH Sở Y tế, Công an |
Sở VHTTDL |
Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch thực hiện Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
4,4% (652) |
3,74% |
3,37% |
Sở Tư pháp |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ |
|||||||||
Sở LĐTB & XH |
Thực hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; hướng dẫn việc thực hiện trợ giúp nạn nhân BLGĐ tại các cơ sở bảo trợ xã hội; hướng dẫn thực hiện công tác bình đẳng giới. |
|||||||||
Sở Y tế |
Hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh trong việc chăm sóc y tế, tư vấn về sức khỏe cho nạn nhân BLGĐ; thực hiện thống kê, báo cáo các trường hợp bệnh nhân là nạn nhân BLGĐ; hướng dẫn nhân viên y tế khóm, ấp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống bạo lực gia đình. |
|||||||||
Công an |
Thực hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình |
|||||||||
03 |
Hàng năm giảm tỷ lệ người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định. |
15% |
Sở Tư pháp |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Sở Tư pháp |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
0,009% (37) |
0,006% |
0,001% |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
04 |
Tỷ lệ % cha hoặc mẹ có trẻ em dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái; |
75% |
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
MTTQ; Sở Y tế và các đoàn thể tỉnh |
Sở LĐTB&XH |
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã, phường phù hợp với trẻ em; Chương trình xóa đói giảm nghèo; |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
64% |
70% |
95% |
MTTQ |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
Sở Y tế |
- Truyền thông về nuôi con theo khoa học đối với hộ gia đình có trẻ dưới 6 tuổi; - Tầm soát bệnh cho trẻ sơ sinh thông qua việc khám sàng lọc trước sinh và sơ sinh; |
|||||||||
Các đoàn thể tỉnh |
- HLHPN: Lồng ghép tuyên truyền nâng cao kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái; |
|||||||||
05 |
Tỷ lệ % hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em tạo điều kiện cho trẻ em phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần |
95% |
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Sở LĐTB&XH |
- Thực hiện hiệu quả Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã, phường phù hợp với trẻ em; Chương trình xóa đói giảm nghèo; |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
64% |
85% |
95% |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
06 |
Hằng năm, trung bình giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực với trẻ. |
10-15% |
Sở VHTT DL |
Sở Tư pháp, Sở LĐTB& XH, Sở Y tế, Sở GD&ĐT, Công an |
Sở VHTTDL |
Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020. |
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
46% (34) |
39,1% |
33,2% |
Sở Tư pháp |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về PCBLGĐ. |
|||||||||
Sở LĐTB&XH |
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch Bảo vệ trẻ em; xã phường phù hợp với trẻ em; Chương trình xóa đói giảm nghèo; |
|||||||||
Sở Y tế |
Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em |
|||||||||
Sở GD&ĐT |
Lồng ghép giáo dục kiến thức PCBLGĐ vào các chương trình giáo dục phù hợp với yêu cầu từng ngành học, cấp học |
|||||||||
Công an |
Thực hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình |
|||||||||
07 |
Tỷ lệ % hộ gia đình có người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi |
80% |
Hội Người Cao tuổi |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Hội Người Cao tuổi |
Tổ chức tuyên truyền trong những buổi sinh hoạt của Hội người cao tuổi về các chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
98,58% |
99% |
99% |
MTTQ |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
Các đoàn thể |
Trong phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu này |
|||||||||
08 |
Tỷ lệ % hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi. |
95% |
Hội Người Cao tuổi |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Hội Người Cao tuổi |
Tuyên truyền vận động về quyền và lợi ích hợp pháp của người cao tuổi như được: chăm sóc, phụng dưỡng, phát huy vai trò người cao tuổi. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
88% |
90% |
95% |
MTTQ |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
Các đoàn thể |
Trong phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu này |
|||||||||
09 |
Hằng năm, trung bình giảm tỷ lệ % hộ gia đình có bạo lực với người cao tuổi |
10- 15% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tư pháp, Sở LĐTB& XH, Sở Y tế, Hội NCT, Công an |
Sở VHTTDL |
Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
Kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
33% (26) |
28,05% |
23,84% |
Sở Tư pháp |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về công tác gia đình và PCBLGĐ |
|||||||||
Sở LĐTB&XH |
Thực hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; phối hợp với các ngành liên quan đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho người là nạn nhân BLGĐ, người có nguy cơ cao gây BLGĐ chưa có việc làm; hướng dẫn việc thực hiện trợ giúp nạn nhân BLGĐ tại các cơ sở bảo trợ xã hội; |
|||||||||
Sở Y tế |
Khám sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi |
|||||||||
Hội Người Cao tuổi |
Tuyên truyền vận động về quyền và lợi ích hợp pháp của người cao tuổi như được: chăm sóc, phụng dưỡng, phát huy vai trò người cao tuổi. |
|||||||||
Công an |
Thực hiện việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nạn nhân BLGĐ; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bạo lực gia đình |
|||||||||
10 |
Tỷ lệ % hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa. |
85% |
UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
Đoàn thể, Sở VHTTDL |
UBMTTQ tỉnh |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
88,12% |
85% (Nghị quyết Tỉnh ủy) |
90% |
Sở VHTTDL |
Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch số 97/UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh |
Nguồn kinh phí trong Phong trào TDĐKXD ĐSVH |
||||||||
Các đoàn thể |
Trong phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu này |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các ngành. |
||||||||
11 |
Tỷ lệ % hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội. |
95% |
Sở LĐTBXH |
MTTQ và các đoàn thể tỉnh |
Sở LĐTB&XH |
Thực hiện hiệu quả Chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế BLGĐ; phối hợp với các ngành liên quan đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo; |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |
80% |
90% |
95% |
MTTQ |
Tuyên truyền, vận động thực hiện lồng ghép với nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” ở cộng đồng dân cư. |
|||||||||
Các đoàn thể |
Trong phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu này |
|||||||||
12 |
Tỷ lệ % xã, phường, thị trấn triển khai xây dựng mô hình gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững. |
70% |
Sở VHTTDL |
Các ngành thành viên |
Sở VHTTDL |
Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
Nguồn kinh phí này được bố trí trong Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 |
100% |
100% |
100% |
Các ngành thành viên (HLHPN) |
1.4.
Hội thi gia đình yêu thương: (Cấp xã: 144 cuộc |
1.038.920.000 |
||||||||
13 |
Công tác quản lý, tuyên truyền đáp ứng thực hiện 12 chỉ tiêu và chỉ tiêu Hỗ trợ tư vấn trực tuyến trên trang tin điện tử của Hội LHPN về tư vấn hôn nhân và gia đình nhằm cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng cho các thành viên gia đình về xây dựng gia đình hạnh phúc. |
|
Sở VHTTDL, Sở LĐTB &XH , Hội LHPN |
Các ngành thành viên |
Sở VHTTDL |
1.1. Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo. |
18.200.000 |
|
|
|
1.2. Tuyên truyền cổ động trực quan các chính sách có liên quan đến các quan hệ trong gia đình: panô. |
420.000.000 |
|||||||||
1.3. Thực hiện chuyên mục, chuyên trang trên trên đài PTTH và Báo Đồng Tháp từ năm 2016 -2020 (năm 2014, 2015 đã có bố trí nguồn kinh phí phong trào). |
0 |
|||||||||
2.3. Xây dựng và củng cố mô hình “Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, phát triển”. |
(Lồng ghép vào các câu lạc bộ PCBLGĐ) |
|||||||||
3.1. Tập huấn kỹ năng quản lý, điều hành |
396.000.000 |
|||||||||
3.3. Ứng dụng hệ thống GIS xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về công tác gia đình và phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2016 - 2020. |
Kinh phí từ nguồn Quỹ Nghiên cứu khoa học công nghệ |
|||||||||
3.4. Giám sát. |
(Lồng ghép đi kiểm tra, giám sát của Kế hoạch PCBLGĐ) |
|||||||||
Sở LĐTB &XH |
3.2. Tập huấn cho cán bộ 144 xã, phường, thị trấn trong tỉnh và 12 người thuộc Hội LHPN cấp huyện để truyền thông về kỹ năng làm cha mẹ tốt |
28.680.000 |
||||||||
Hội LHPN |
2.1. Tư vấn trực tuyến qua internet và hệ thống phát thanh truyền hình: |
|
||||||||
- Tư vấn qua Đài phát thanh truyền hình. |
216.000.000 |
|||||||||
- Tư vấn qua Internet. |
(Kinh phí lồng ghép trong Kế hoạch PCBLGĐ) |
|||||||||
2.2. Đối thoại chính sách pháp luật về phòng, chống BLGĐ, hôn nhân và gia đình |
81.000.000 |
|||||||||
Các ngành thành viên |
Trong phạm vi hoạt động của mình, phối hợp với các đoàn thể thực hiện tốt chỉ tiêu này |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành. |