Kế hoạch 1691/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022

Số hiệu 1691/KH-UBND
Ngày ban hành 23/03/2022
Ngày có hiệu lực 23/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1691/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022

Thực hiện Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam năm 2022 như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm; phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động; góp phần hỗ trợ, phát triển thị trường lao động tỉnh Quảng Nam. Xây dựng các chính sách về lao động, việc làm, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề gắn với nhu cầu xã hội, doanh nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội.

- Phân tích, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm, 5 năm (lực lượng lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm tăng thêm, tỷ lệ lao động qua đào tạo...) ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động, doanh nghiệp kết nối cung - cầu lao động, góp phần hỗ trợ thị trường lao động ổn định, phát triển.

- Phục vụ công tác xây dựng hồ sơ, thẩm định, đánh giá việc hoàn thành các tiêu chí về lao động, việc làm trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Dữ liệu thông tin thị trường lao động tỉnh Quảng Nam được kết nối vào hệ thống Cơ sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) để phục vụ công tác dự báo, phân tích trên phạm vi quốc gia.

- Đảm bảo dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia (Trung ương, tỉnh Quảng Nam).

II. Khối lượng thông tin thị trường cần thu thập

1. Thông tin, dữ liệu về cung lao động gồm thông tin cơ bản về nhân khẩu học, trình độ phổ thông, trình độ chuyên môn, lĩnh vực giáo dục đào tạo và tình trạng việc làm của người lao động. Khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh khoảng 1.200.000 người/12 chỉ tiêu trường dữ liệu (Mẫu số 01 - Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

2. Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm thông tin cơ bản về loại hình, ngành kinh tế, việc sử dụng và nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh. Khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh theo số lượng người sử dụng lao động; số lượng người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng lao động (Mẫu số 02 -Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Mẫu số 03a/PL01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).

3. Thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Nam. Số lượng khoảng 1.000-1200 lao động (Mẫu số 03 - Thông tư số 01/2022/TT- BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

III. Nội dung thu thập, lưu trữ, tổng hợp thị trường lao động

1. Thu thập thông tin về cung lao động

a) Đối tượng

Đối tượng được thu thập là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.

b) Nội dung thu thập:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.

- Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.

- Công việc chính đang làm (tên công việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ).

- Tình trạng thất nghiệp (công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).

- Lý do không tham gia hoạt động kinh tế.

- Nhu cầu đào tạo, việc làm.

[...]