ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/KH-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải
cách hành chính (CCHC) định kỳ năm 2021; căn cứ các kết quả đạt được, những hạn
chế, tồn tại trong công tác CCHC năm 2020, định hướng công tác CCHC giai đoạn
2021-2030 của tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm
2021, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
văn bản của Trung ương và của tỉnh về công tác CCHC; thực hiện có hiệu quả kế
hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và
phát huy, nhân rộng những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Kế hoạch
CCHC nhà nước năm 2020.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong
việc thực hiện các nhiệm vụ về CCHC. Nâng cao chất lượng tham mưu, trách nhiệm
của các cơ quan đầu mối về các lĩnh vực CCHC.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện
đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên
thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực
cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
hội nhập kinh tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân
khi đến giao dịch tại các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã
tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC năm 2021 bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát
sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
và UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên
cứu, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC tiếp tục là khâu đột phá trong
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra đối với các cơ
quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, hiệu quả, gắn với tiếp nhận, giải
quyết đơn thư phản ảnh của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính
(TTHC).
- CCHC phải được xác định là một
trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ
quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá,
bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2021
1. Công tác chỉ đạo
điều hành và tuyên truyền về CCHC
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục
đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên
quan đến CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng
nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
b) Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2025.
c) Triển khai các giải pháp nâng cao
chất lượng CCHC, cải thiện các chỉ số CCHC PAR INDEX, Chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh PCI, Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công PAPI.
d) Sở Nội vụ tiếp tục phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh về giám sát, phúc
tra việc khảo sát hài lòng người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước.
đ) Tăng cường kiểm tra về thực hiện
công tác CCHC, thanh tra, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu;
xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) gây
khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
e) Triển khai thực hiện tự chấm điểm
chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm,
đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ
phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
2. Cải cách thể
chế
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
để triển khai kịp thời, có chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật của Trung
ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Triển khai thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh.
d) Theo dõi chặt chẽ việc tham mưu
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính theo đúng quy định.
3. Cải cách TTHC;
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có
chất lượng Kế hoạch kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; công bố kịp thời, đầy đủ,
minh bạch các TTHC mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiếp tục triển khai việc thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả các TTHC ngành dọc theo quy định tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
d) Công khai TTHC bằng nhiều hình thức
phù hợp để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường
sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của CBCCVC trong thực
hiện quy trình, thời gian giải quyết TTHC.
đ) Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt
giảm thời gian giải quyết TTHC các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất đơn
giản hóa TTHC theo Bộ TTHC mới ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp trong việc thực hiện giải quyết TTHC.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện các
giải pháp nâng cao tỷ lệ cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa
bàn toàn tỉnh theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tiếp tục kết hợp với Bưu
điện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích,
triển khai mô hình hẹn giờ thực hiện các TTHC tại nhà, nâng cao tỷ lệ hồ sơ tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
g) Thực hiện đo lường sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo
Đề án của Bộ Nội vụ và theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
4. Cải cách tổ chức,
bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban
chấp hành Trung ương.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. Kịp
thời kiện toàn tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp nhằm tiếp tục
nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến
nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
5. Cải cách công
vụ
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định
của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. Sửa đổi, bổ sung một
số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh đảm bảo
theo quy định và tình hình thực tế tại địa phương. Tiếp tục triển khai phần mềm
Quản lý CBCCVC.
b) Tiếp tục duy trì phê duyệt bổ sung
danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng
vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt.
c) Tổ chức thi tuyển công chức, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiếp tục triển khai thực hiện thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán
bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC.
đ) Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ, bồi
dưỡng kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức một cửa, đảm bảo đủ năng lực và
kỹ năng giao tiếp, góp phần cải thiện hình ảnh của công chức, viên chức theo hướng
thân thiện hơn trong mắt người dân nhằm mục tiêu đẩy mạnh công cuộc CCHC, nâng
cao hiệu quả công tác quản lý điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
e) Triển khai việc sắp xếp, sáp nhập
các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định số lượng và bố trí cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quy định số lượng, chức danh,
chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn,
ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh.
g) Quy định tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn và ban hành nội quy, quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức cấp xã trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND và Quyết định
số 06/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh.
h) Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và
thôn, ấp, khu phố thay thế Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của
UBND tỉnh.
6. Cải cách tài
chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện thoái vốn Nhà
nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước theo kế hoạch.
d) Ban hành chương trình về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 và tổ chức triển khai thực hiện.
7. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt việc trao đổi 100% các văn bản, tài
liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử;
xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử.
b) Tiếp tục hoàn thiện, cập nhật các
tính năng của phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh bảo đảm vận
hành thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ
ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về
việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà
nước.
c) Ban hành Chương trình Chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và tổ chức triển khai thực
hiện.
d) Tiếp tục vận hành phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành, Một cửa điện tử thống nhất, Cổng thanh toán trực tuyến của
tỉnh và Hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã.
đ) Thực hiện cung ứng dịch vụ công mức
độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh và theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Triển
khai thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
e) Duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh theo hướng mở, đưa Kiến trúc vào thực tiễn triển khai ứng
dụng CNTT.
g) Tiếp tục triển khai thực hiện hệ
thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh, đồng thời thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với Hệ thống
quản lý chất lượng ISO.
(Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm
theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND
tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ theo dõi tổng hợp. Đối với các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế
hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời
gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
b) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và
triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch CCHC được giao trình
UBND tỉnh phê duyệt. Báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại kế hoạch này về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Giao Sở Nội vụ thường xuyên theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả
về UBND tỉnh tại các cuộc họp thường kỳ UBND tỉnh.
3. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân
sách của tỉnh.
4. Giao Sở Văn hóa và Thể thao có
trách nhiệm: tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC
năm 2021 trên địa bàn tỉnh; tổ chức tuyên truyền CCHC thông qua nhiều hình thức
trực quan sinh động; phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp
thời đề xuất UBND tỉnh có biện pháp, hình thức tuyên truyền phù hợp, hiệu quả.
5. Các cơ quan thông tin truyền thông
như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu cần xác định việc
tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, tăng cường thời lượng
phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham
gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ
quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc
thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan
phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp) xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (thực hiện);
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện);
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT (thực hiện);
- Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu: VT, SNV.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
I. Cải cách thể
chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu, trình Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản QPPL về chế độ, chính sách thuộc các
ngành, lĩnh vực.
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh và Quyết định UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở,
ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
2
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm
2021 lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật.
|
Các
văn bản trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý IV/2020, Thực hiện năm trong 2021
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát văn bản QPPL của tỉnh năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban hành
Kế hoạch trong Quý IV/2020, Thực hiện năm trong 2021
|
|
5
|
Thực hiện công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính, báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định và
đúng thời gian quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban hành
Kế hoạch trong Quý IV/2020. Thực hiện năm trong 2021
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Ban hành
Kế hoạch trong Quý I/2021. Thực hiện năm trong 2021
|
|
7
|
Công bố danh mục văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành
|
Quý
I/2021
|
|
II. Cải cách
thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
9
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Hội
nghị tập huấn hoặc các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tập
huấn theo kế hoạch chung của Văn phòng Chính phủ và thường xuyên
|
|
10
|
Xây dựng Quyết định phê duyệt
Phương án Đơn giản hóa TTHC của tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành
|
Quý
III/2021
|
|
11
|
Công bố danh mục TTHC kịp thời theo
các Quyết định của Trung ương. Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố danh
mục TTHC để phê duyệt quy trình nội bộ theo quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
12
|
Cập nhật, đăng tải công khai các
quyết định công bố TTHC, các TTHC đã công bố lên Cổng dịch vụ công Quốc gia và
trên trang Cổng dịch vụ của tỉnh.
|
Quyết
định công bố TTHC, TTHC được đăng tải công khai kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
Sở,
ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
|
13
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Tích
hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng DVCQG
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
|
III. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
|
|
14
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của
Ban chấp hành Trung ương.
|
Quyết
định, Văn bản UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021 (Theo lộ trình)
|
|
15
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
16
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến
nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
Quyết
định UBND tỉnh, Báo cáo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
IV. Cải cách chế
độ công vụ
|
|
|
17
|
Triển khai thi tuyển công chức hành
chính năm 2020.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Năm
2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
18
|
Tham mưu thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hành chính.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Quý
IV/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
19
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý IV/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
20
|
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC
cho CBCCVC thực hiện công tác CCHC các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Tổ
chức lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
21
|
Quy định tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn và ban hành nội quy, quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức cấp xã trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND và Quyết
định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II/2021
|
|
22
|
Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và thôn, ấp, khu phố thay thế Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của
UBND tỉnh.
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II/2021
|
|
V. Cải cách tài
chính công
|
|
|
|
|
|
23
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn
vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.
|
Văn
bản UBND tỉnh, Sở Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
24
|
Tiếp tục thực hiện thoái vốn Nhà nước
tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước theo kế hoạch
|
Văn
bản UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành
|
Năm
2021 (Theo lộ trình)
|
|
25
|
Ban hành chương trình về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 của tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II/2021
|
|
VI. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử
|
|
|
|
|
|
26
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
năm 2021.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý IV/2020
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
27
|
Ban hành Chương trình Chuyển đổi số
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Quyết
định của UBND tỉnh và các văn bản triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Chương trình trong Quý I/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
28
|
Tiếp tục vận hành phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành, Một cửa điện tử thống nhất, Cổng thanh toán trực tuyến
của tỉnh và Hội nghị trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Văn
bản được gửi trên hệ thống văn phòng điện tử
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm 2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
29
|
Đánh giá, xếp hạng chỉ số Ứng dụng
CNTT của các Sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2021.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin - Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV/2021
|
|
VII. Công tác
tuyên truyền về CCHC
|
|
|
|
|
|
30
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Xây
dựng Kế hoạch trong Quý I/2021
|
|
31
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền về CCHC trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài
PTTH, trên Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng
|
Đài
PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực
hiện từ Quý I/2021
|
|
32
|
Thực hiện tuyên truyền về CCHC trên
đài phát thanh của cấp huyện với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần.
|
Thông
tin trên đài phát thanh của cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
33
|
Thực hiện in ấn và cấp phát tờ rơi
tuyên truyền công tác CCHC.
|
Tờ
rơi
|
Sở Nội
vụ
|
Bưu
điện tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý
IV/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
34
|
Tiếp tục phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh trong công tác giám sát, phúc
tra việc khảo sát hài lòng của người dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
|
Tổ
chức giám sát, phúc tra
|
Sở Nội
vụ
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh
|
Năm
2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
VIII. Các công
tác chỉ đạo, điều hành khác
|
|
|
|
|
|
35
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban
hành Kế hoạch trong Quý I/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
36
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố
chỉ số CCHC năm 2020 và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
37
|
Xây dựng kế hoạch CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2025.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau
khi có Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ
|
|
38
|
Tập huấn, tuyên truyền các nội dung
về các Chỉ số PAR INDEX, PAPI, PCI.
|
Tổ
chức tập huấn
|
Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
39
|
Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số
cải cách hành chính tỉnh năm 2020 và các chỉ số có liên quan; đề xuất các giải
pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số năm 2021.
|
Báo
cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III/2021
|
|
40
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch điều
tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành chính
công giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
III/2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
41
|
Tổng hợp, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm
vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
Báo
cáo Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
42
|
Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành
có kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS) hoặc chỉ số Hiệu
quả quản trị hành chính công (PAPI) cao, để triển khai thực hiện trên địa bàn
tỉnh.
|
Quyết
định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|
43
|
Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng
kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định công bố của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
Kinh
phí từ ngân sách tỉnh
|