ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước
giai đoạn 2011-2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 03/6/2016 về việc CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Ủy ban nhân
dân tỉnh đề ra kế hoạch công tác CCHC năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC
năm 2020 theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
của tỉnh trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu
quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ
nhằm phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính và
dịch vụ công (nhất là lĩnh vực y tế và giáo dục) của các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh góp phần nâng cao tỷ lệ
hài lòng của tổ chức và người dân.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết Trung ương 6 khóa
XII gắn với tinh giản biên chế; nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) gắn với theo dõi việc thực hiện VBQPPL; đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, nhất là ở
các lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng,...; nâng cao chất lượng
công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tạo bước chuyển
biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương và ý thức, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Phấn đấu đưa Chỉ số PAR INDEX của tỉnh trong nhóm
từ 25-30 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Yêu cầu
- Gắn công tác CCHC của tỉnh với trách nhiệm của
các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển
khai nhiệm vụ CCHC. Có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để
thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá sự hài lòng của
tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động cung cấp dịch
vụ công.
- Kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, nhân rộng
những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động học hỏi,
nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành để áp dụng đảm bảo phù hợp với thực
tiễn của địa phương.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) của tỉnh kịp thời, đảm bảo đúng quy trình theo quy định Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành. Thực hiện tốt công tác theo
dõi thi hành pháp luật tại các sở, ban, ngành, địa phương.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2020 và Kế hoạch rà soát VBQPPL theo chuyên đề, lĩnh
vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý VBQPPL, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả công tác kiểm
tra và xử lý VBQPPL trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản đã ban hành được tự
kiểm tra, phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản vi phạm theo quy định
của pháp luật. Kịp thời công bố các VBQPPL đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề
án, dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
2. Cải cách thủ tục hành chính
và giải quyết thủ tục hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số
446/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang, đưa công tác kiểm soát TTHC ngày càng đi vào nền nếp, kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành TTHC mới theo quy định; thường xuyên cập nhật đúng, đủ, kịp thời
TTHC đang có hiệu lực thi hành, đồng thời tổ chức niêm yết công khai đúng quy định
tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên cổng hoặc trang thông tin điện tử
của sở, ngành, địa phương và của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC. Rà soát phát hiện các
quy định, TTHC rườm rà, không cần thiết để kịp thời sửa đổi, bổ sung theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày
06/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Chỉ thị số
30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương; đưa 100% TTHC vào thực
hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính các cấp; duy trì ổn định việc thực
hiện cơ chế một cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; đẩy mạnh thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; tăng
cường tuyên truyền việc thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông, triển khai có hiệu quả Quyết định
số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thực hiện
liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
3. Cải cách tổ chức, bộ máy
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch số
93/KH-UBND ngày 09/5/2018 thực hiện Chương trình hành động số 32-CTr/TU ngày
29-12-2017 của Tỉnh ủy Kiên Giang thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch
số 105/KH-UBND ngày 07/6/2018 thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU
ngày 11/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW. Xem xét điều chỉnh
sự chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy
các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 09/5/2018 và Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày
07/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức rà soát tình hình hoạt động và thực trạng
quản lý biên chế của các đơn vị sự nghiệp công lập để có kế hoạch chuyển dần
sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tiến tới xã hội hóa trong một số lĩnh
vực dịch vụ; thành lập sáp nhập, hợp nhất một số tổ chức sự nghiệp công lập để
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Các cơ quan hành chính các cấp và đơn vị sự nghiệp
công lập trong tỉnh đẩy mạnh thực hiện các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ
số hài lòng của tổ chức và cá nhân đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính và
dịch vụ công theo mục tiêu đã đề ra đến năm 2020.
4. Về xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
- Triển khai thực hiện kịp thời quy định pháp luật
của Nhà nước về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; thực hiện
có hiệu quả đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt gắn với thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021. Xây dựng
hệ thống danh mục vị trí việc làm và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm cơ cấu phù hợp.
- Đổi mới công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, đánh giá,
bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao tính chuyên nghiệp của bộ máy
hành chính, của cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo hướng
công khai, minh bạch, khách quan, khoa học, tuyển dụng đúng người, sát nhu cầu
công việc thực tế, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm, phản ánh đúng kết
quả thực thi công vụ, nhiệm vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác tuyển dụng. Triển khai thực hiện các quy định về sử dụng, quản lý vị trí việc
làm, tiêu chuẩn, ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế theo
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và
Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; triển
khai thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện thanh tra chuyên ngành Nội vụ theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao trách nhiệm,
kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện các cơ chế tài
chính, trong đó có cơ chế tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
130/2005/ND-CP.
- Thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; đơn vị sự nghiệp công tự chủ
về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy và tự chủ về nhân sự.
- Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính.
Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đều phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ,
thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật; tổ chức
kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về biên chế và kinh phí.
- Đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập sang cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định hiện hành; thực hiện xã
hội hóa đối với các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia; tiếp tục
nghiên cứu, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn
chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực mà cơ quan nhà nước không cần thiết
phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả (y tế, giáo dục - đào
tạo, văn hóa, thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...).
6. Hiện đại hóa nền hành chính
nhà nước
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số
64-CTr/TU ngày 09/9/2015 của Tỉnh ủy Kiên Giang về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế và Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 22/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
năm 2025. Tập trung đầu tư, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhiệm
vụ CCHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã. Thực hiện đầu tư, duy trì, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin
bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, tăng cường
sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong chỉ đạo, điều hành. Đẩy mạnh triển
khai một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, tích hợp vào Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh phục vụ tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng chính quyền điện tử theo chỉ đạo của Chính
phủ; triển khai theo tiến độ xây dựng thành phố thông minh Phú Quốc và thành phố
Rạch Giá.
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 191 cơ quan hành
chính. Triển khai thí điểm áp dụng ISO điện tử vào hoạt động của một số cơ quan
hành chính của tỉnh.
- Quan tâm đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước, đặc biệt là xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, gắn với việc
bố trí nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đảm bảo diện tích,
trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020; Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 03/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang và các văn bản chỉ đạo, điều hành công tác CCHC của Trung ương và tỉnh
mới ban hành.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương xây
dựng kế hoạch CCHC năm 2020 theo hướng dẫn. Tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ CCHC năm 2020 tại các sở, ban, ngành, địa phương. Kịp thời ban
hành văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch thông tin, tuyên
truyền chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm
2020.
- Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ thị số 1524/CT-UBND
ngày 24/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác CCHC trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Chỉ thị số 1453/CT-UBND ngày 07/7/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đẩy mạnh nâng cao các chỉ số CCHC, năng lực cạnh tranh (PCI), sự
hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
(SIPAS), chỉ số quản trị và hành chính công (PAPI). Thực hiện tốt công tác kiểm
tra, tự kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các sở, ban, ngành, địa
phương; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Quán triệt, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Chỉ thị
số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành
chính; Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy
chính quyền địa phương; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 29/7/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm
người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
- Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
1059/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 về ban hành Quy định về thẩm quyền, trách nhiệm thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với công chức, viên chức tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2020; thực hiện nghiêm chế độ
thông tin, báo cáo về CCHC.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có Phụ lục kèm
theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch CCHC
của tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm. Giao Sở Tài chính bố
trí kinh phí đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch
này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện triển khai quán triệt Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức, đồng
thời xem xét bổ sung, điều chỉnh kế hoạch CCHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình để thực hiện.
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ CCHC theo Phụ lục tại Mục III Kế
hoạch này có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trình cấp
có thẩm quyền theo đúng thời gian quy định để triển khai thực hiện.
- Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng
hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để xem giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Sở Nội vụ (2b);
- LĐVP, P. NCPC;
- Lưu: VT, bntam.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
NỘI DUNG
|
SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN BAN HÀNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2019
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2020
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng 10/2020
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
tại cơ quan hành chính nhà năm 2020
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2020
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm
2020
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2020
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ
quan hành chính nhà năm 2020
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý I/2020
|
Kiểm tra chuyên đề KSTTHC và giải quyết TTHC theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Kế hoạch tuyên truyền trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý I/2020
|
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho hệ thống
cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý I/2020
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý I/2020
|
|
2
|
Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Quý I/2020
|
|
3
|
Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Quý I/2020
|
|
4
|
Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú
Quốc
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
|
Quý I/2020
|
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020
|
Phê duyệt của Tỉnh ủy và UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Xây dựng kế hoạch trong tháng 12/2019; thực hiện thường
xuyên
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh xây
dựng Đề án thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
Đề án thi nâng ngạch công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý II/2020
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo cáo/ VB triển khai
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2020
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác theo Nghị định số 141/2016/ND-CP của Chính phủ.
|
Quyết định/ Báo cáo
|
Cơ quan chủ quản cấp trên đơn vị sự nghiệp thực hiện theo
Nghị định số 141/2016/NĐ- CP
|
Sở Tài chính
|
Quý IV/2020
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016NĐ-CP của
Chính phủ
|
Quyết định/ Báo cáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Quý IV/2020
|
|
4
|
Cải cách tiền lương và thực
hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải
cách tiền lương của Chính phủ
|
Công văn/ Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý IV/2020
|
|
VI
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
A
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý IV/2019
|
|
2
|
Quy chế hoạt động Đội ứng
cứu sự cố máy tính tỉnh Kiên Giang
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý II/2020
|
|
3
|
Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
|
Chương trình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể
|
Quý I/2020
|
|
4
|
Kế hoạch hoạt động Ban
Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Quý I/2020
|
|
B
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO ISO 9001
|
1
|
Kế hoạch xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên
Giang năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý I/2020
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt kế
hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2020.
|
Quyết định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý II/2020
|
|
3
|
Đề án triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2020-2025
|
Đề án
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính; các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý II/2020
|
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính của tỉnh năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Ban hành tháng 12/2019;
- Thực hiện thường xuyên
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch thông
tin, tuyên truyền về CCHC nhà nước năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, các cơ quan
thông tin đại chúng
|
- Xây dựng kế hoạch quý I;
- Thực hiện thường xuyên
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực
hiện kiểm tra công tác CCHC năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
XD kế hoạch quý I; thực hiện quý III
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch phát
động thi đua chuyên đề CCHC năm 2020
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
- Xây dựng kế hoạch quý I;
- Thực hiện trong năm.
|
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ
chức điều tra xã hội học đo lường mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang (30% số đơn vị hành chính cấp xã trong tỉnh)
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II/2020
|
Theo Quyết định số 2640/QĐ- BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội
vụ và Kế hoạch số 104/KH- UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh
|
6
|
Tự đánh giá, chấm điểm
để xác định chỉ số CCHC của UBND tỉnh Kiên Giang năm 2019 theo Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 15/02/2020
|
|
7
|
Thực hiện đánh giá chấm
điểm xếp hạng kết quả CCHC năm 2019 cho các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
theo Quy định của UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Quý II/2020
|
|