Kế hoạch 1605/KH-UBND năm 2024 Kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý của tỉnh Kon Tum

Số hiệu 1605/KH-UBND
Ngày ban hành 09/05/2024
Ngày có hiệu lực 09/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1605/KH-UBND

Kon Tum, ngày 09 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý của tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy; Mặt trận và các đoàn thể tỉnh (các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh); Sở, ban ngành và tương đương cấp tỉnh; Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Hội, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thuộc tỉnh; Các doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Yêu cầu

a) Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Kon Tum.

b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê của tỉnh, huyện; đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng có liên quan thuộc phạm vi quản lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.

2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, thời hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Thực hiện việc báo cáo kết quả kiểm kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá trình kiểm kê.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng

a) Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do mình đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo Đề án, hướng dẫn của Bộ Tài chính và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Báo cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan quản lý cấp trên (trong trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên) trước ngày 10 tháng 4 năm 2025.

2. Đơn vị quản lý cấp trên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng

a) Đôn đốc, hướng dẫn đối tượng thực hiện kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới thực hiện kiểm kê.

b) Tổng hợp và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý gửi các Sở chuyên quản (Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông) đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; gửi Sở Tài chính đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; hoàn thành trước ngày 20 tháng 4 năm 2025.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp huyện.

b) Ban hành kế hoạch kiểm kê của địa phương (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).

c) Tổng hợp và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý gửi các Sở chuyên quản (Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông) đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; gửi Sở Tài chính đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; hoàn thành trước ngày 20 tháng 4 năm 2025.

4. Các sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông

a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức tổng hợp kết quả kiểm kê các loại tài sản công để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; cụ thể:

- Sở Giao thông vận tải đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với: tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá.

[...]