ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1605/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1270/QĐ-TTG NGÀY 03/10/2019 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP
NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg
ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống
thiên tai; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
1270/QĐ-TTg với những nội dung chính như sau:
1. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu
quả các nội dung đã được xác định trong Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của
Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời gian, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ.
3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết.
4. Xác định nguồn lực để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết theo từng giai đoạn, đảm bảo các
nhiệm vụ cấp bách phòng, chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động
nguồn lực.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Rà soát, điều chỉnh các văn bản
quy định, hướng dẫn thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống
thiên tai; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm soát việc đảm bảo an
toàn trước thiên tai theo quy định hiện hành.
2. Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành; phân công nhiệm vụ cụ
thể các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.
3. Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất,
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống
thiên tai.
4. Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng
cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên
quan đến phòng, chống thiên tai.
5. Nâng cao năng lực giám sát khí tượng
thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai; xây dựng hệ thống quan trắc
chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
6. Nâng cao nhận thức của các cấp
chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông
và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
7. Kiểm soát an toàn trước thiên tai;
lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai.
8. Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp
tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống
thiên tai.
9. Nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm
cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
(Chi
tiết theo Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn
lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương được
phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động
bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt, dự toán bổ sung
kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động
triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách nhà nước bố trí kinh phí sự nghiệp trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm cho các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách nhà nước rà soát, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu tư phù hợp
để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư cấp bách trong Kế hoạch theo quy định của pháp
luật về đầu tư và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành và các địa phương
chủ động báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT (b/c);
- UBQG UPSCTT và TKCN (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT. QMT
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1270/QĐ-TTG NGÀY 03/10/2019 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(kèm theo Kế hoạch số 1605/KH-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì tổ chức thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát Kế hoạch phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
2
|
Kế hoạch phòng, chống thiên tai năm
2020
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch
|
Quý
II/2020
|
3
|
Kế hoạch phòng, chống thiên tai
giai đoạn 2021-2025
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch
|
Rà
soát hàng năm
|
4
|
Phương án ứng phó thiên tai theo cấp
độ rủi ro thiên tai; phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão, lũ lớn, đảm bảo
an toàn công trình phòng chống thiên tai, đê điều
|
Sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Phương
án ứng phó
|
Rà
soát hàng năm
|
5
|
Triển khai kế hoạch thu, chi Quỹ
Phòng, chống thiên tai
|
Ban
Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
6
|
Lồng ghép phòng, chống thiên tai
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
7
|
Xây dựng lực lượng xung kích phòng,
chống thiên tai cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
|
Quý
III/2020
|
8
|
Nâng cấp trụ sở Văn phòng thường trực
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trụ
sở cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai được xây dựng, nâng cấp
|
Theo
kế hoạch
|
9
|
Mua sắm trang thiết bị, vật tư,
phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan; Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp
|
Trang
thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ công tác phòng chống thiên tai
|
Hàng
năm
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ
trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các
cấp địa phương theo thời gian thực
|
Văn
phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp
|
Cơ sở
dữ liệu; công cụ hỗ trợ; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng chống thiên tai
trung ương và các cấp địa phương
|
2020-2025
|
11
|
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ
làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp
|
Cơ
quan thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp
|
Tài
liệu; hội nghị, hội thảo, tập huấn; các khóa đào tạo
|
Hàng
năm
|
12
|
Xử lý công trình cản trở thoát lũ
trên sông
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Hàng
năm
|
13
|
Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Công
trình phòng, chống sạt lở
|
Hàng
năm
|
14
|
Tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ
thống đê điều
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện
|
Công
trình đê điều được tu bổ, nâng cấp
|
Hàng
năm
|
15
|
Xây dựng công trình phòng chống, giảm
nhẹ rủi ro thiên tai lũ quét, sạt lở đất
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Công
trình phòng, chống lũ quét, sạt lở đất
|
2020-2025
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn
hồ chứa, công trình thủy lợi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Hồ
chứa nước được sửa chữa, nâng cấp
|
Hàng
năm
|
17
|
Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền
tránh trú bão
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Khu
neo đậu tàu thuyền trú tránh bão
|
2020-2025
|
18
|
Xây dựng, nâng cấp nhà ở phòng chống
thiên tai
|
Sở
Xây dựng; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hỗ
trợ các hộ nghèo xây dựng; nâng cấp nhà ở
|
2020-2025
|
19
|
Lắp đặt, xây dựng hệ thống quan trắc
chuyên dùng phục vụ phòng, chống thiên tai (tự động quan trắc mưa, độ mặn,
mực nước,...)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hệ
thống quan trắc chuyên dùng
|
2020-2025
|
20
|
Lắp đặt thiết bị cảnh báo ở các khu
vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp,...)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hệ
thống cảnh báo
|
2020-2025
|
21
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm một
số loại hình thiên tai điển hình (lũ quét, sạt lở đất,...)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hệ
thống quan trắc, cảnh báo
|
2020-2025
|
22
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về phòng chống thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn; tài liệu
|
Theo
kế hoạch
|
23
|
Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Diễn
tập PCTT
|
Theo
kế hoạch
|
24
|
Chuyển đổi giống cây trồng vật
nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với
thiên tai từng vùng miền
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Hàng
năm
|
25
|
Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng
phòng hộ đầu nguồn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
Hàng
năm
|
26
|
Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các
khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Hàng
năm
|