Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2025”

Số hiệu 154/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2019
Ngày có hiệu lực 05/07/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2018 - 2025”

Thực hiện Quyết định s771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối vi cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2025”, cụ thể như sau:

I. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch

- Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu strong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Căn cứ Nghị định s101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Căn cứ Quyết định s 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”.

- Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiu số trong thời kỳ mới.

- Văn bản số 490/UBDT-HVDT ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

II. Mục tiêu

1. Mục tu chung

Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đến năm 2020

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức thuộc đối tượng 1, đối tượng 2 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 60% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 50% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 20% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

2.2. Đến năm 2025

- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc đối tượng 1, đối tượng 2 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

III. Đối tượng

Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng được bồi dưỡng cụ thể như sau:

1. Đối tượng 1

Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh (sau đây gọi là cấp tỉnh).

2. Đối tượng 2

[...]