ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15300/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ CHO HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày
25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018
của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức và Văn bản số 3936/BNV-ĐT ngày
19/8/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2020;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công
chức cấp xã cho hệ thống chính trị của tỉnh năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực thi
công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hội nhập quốc tế, góp phần
đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại.
- Thực hiện có hiệu quả, đảm bảo tiến
độ và đạt các mục tiêu, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng trong các chương trình, kế
hoạch của UBND tỉnh đã ban hành, gồm: Kế hoạch số 4493/KH-UBND ngày 02/6/2016 về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cho hệ thống chính trị tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 8085/KH-UBND ngày 07/9/2016 về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
2962/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 4698/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 Chương trình đào tạo phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày
29/6/2016 Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu phấn
đấu
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh,
cấp huyện
- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu
cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
- Bảo đảm ít nhất 80% cán bộ, công chức
được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được
bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 100% cán bộ, công chức cấp xã có
trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
- 30% cán bộ, công chức người dân tộc
Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được ít
nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
- Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất
01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
- Bảo đảm ít nhất 60% viên chức được
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ
quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng
về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên
ngành.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
Đảm bảo 100% đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ
năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần.
2. Nội dung chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng (Kèm theo phụ lục 1, 2)
3. Kinh phí
Kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số
180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi
đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Hướng
dẫn số 4067/LS-SNV-STC ngày 03/12/2019 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính thực hiện
Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban,
ngành; đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực
tế của các đơn vị, địa phương để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với
cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc quyền quản
lý năm 2020 gửi Sở Nội vụ trước ngày 30/01/2020. Đẩy mạnh việc tổ chức bồi dưỡng
theo kế hoạch và cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng theo thẩm quyền
được giao, đảm bảo nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng, đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
- Rà soát và tổng kết, đánh giá kết
quả đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá
chất lượng bồi dưỡng và sử dụng phần mềm quản lý đào tạo.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành
kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã cho hệ thống chính trị tỉnh Đồng
Nai năm 2020.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công
tác đào tạo, bồi dưỡng; tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nội dung tại khoản 1
mục này.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, bố trí đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức, viên chức tại kế hoạch này theo quy định.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện các nội dung tại khoản 1
mục này.
4. Trường Chính
trị tỉnh
- Chủ động xây dựng đội ngũ giảng
viên đủ năng lực; tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo phân cấp, cập nhật
kiến thức phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập
cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đánh giá chất lượng bồi dưỡng
theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã LK, thành phố BH;
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- Chánh, Phó Chánh VP (KGVX);
- Lưu: VT, KGVX.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
STT
|
Nội
dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối tượng
|
Số
lượng
|
Số
lớp
|
Thời gian học
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phối hợp tổ chức
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Bồi dưỡng trong nước
|
|
1
|
Lý luận chính trị
|
Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện
|
Thực hiện theo kế hoạch của Thường trực
Tỉnh ủy phê duyệt
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch
|
2.1
|
Chuyên viên
cao cấp
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo cấp tỉnh,
cấp sở, cấp huyện
|
7
|
Theo
Kế hoạch của HVHC
|
2
tháng
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
|
2.2
|
Chuyên viên chính và chuyên viên
|
Thực
hiện theo kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt
|
2.3
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
200
|
2
|
2
tháng
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Tài
chính
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
|
|
3.1
|
Hạng II
|
Viên chức sự nghiệp y tế
|
35
|
1
|
2
tháng
|
Sở Y tế
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Y
tế
|
|
3.2
|
Hạng III
|
Viên chức sự nghiệp y tế
|
85
|
1
|
Sở Y tế
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Y
tế
|
|
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
kỹ sư
|
100
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thuộc
bộ, ngành
|
|
Viên chức sự nghiệp khác
|
100
|
Theo
Kế hoạch của cơ sở đào tạo
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thuộc
bộ, ngành
|
|
3.3
|
Hạng III, IV
|
Viên chức lưu trữ
|
40
|
Theo
Kế hoạch của cơ sở đào tạo
|
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Nội
vụ
|
|
3.4
|
Hạng II, III
|
Viên chức ngành giáo dục của thành
phố Biên Hòa
|
1600
|
12
|
2
tháng
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
4.1
|
Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý cấp Sở và tương đương
|
Giám đốc, Phó Giám đốc; quy hoạch
Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương
|
50
|
1 lớp/Kế
hoạch của cơ sở đào tạo
|
15 ngày
|
Sở
Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
|
4.2
|
Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý cấp huyện
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch; quy hoạch
Chủ tịch, Phó Chủ tịch
|
30
|
15
ngày
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
|
4.3
|
Theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý cấp phòng
|
Công
chức là Trưởng phòng, Phó phòng; Quy hoạch lãnh đạo cấp phòng; Viên chức quản
lý cấp phòng đơn vị sự nghiệp công lập, quy hoạch viên chức quản lý; Người đứng
đầu và cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện, thuộc sở,
ban, ngành
|
900
|
11
|
15
ngày
|
Sở
Nội vụ
|
Học
viện Hành chính Quốc gia (4 lớp)
Trường
Đại học Nội vụ - Bộ Nội vụ (7 lớp)
|
|
200
|
2
|
15
ngày
|
UBND
thành phố Biên Hòa
|
Trường
Đại học Nội vụ - Bộ Nội vụ
|
|
5
|
Bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành theo
yêu cầu vị trí việc làm; kiến thức hội nhập quốc tế
|
5.1
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư lưu trữ
|
Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện
|
100
|
1
|
5
ngày
|
Sở Nội
vụ (Chi cục VTLT)
|
|
|
5.2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư
ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện
|
150
|
3
|
10
ngày
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.3
|
Bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho cán bộ
chuyên trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện
|
100
|
3
|
2-3
ngày
|
|
|
6
|
Kiến
thức, kỹ năng hội nhập quốc tế
|
Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp
tỉnh, huyện
|
100
|
1
|
3
ngày
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện
|
200
|
1
|
3
ngày
|
|
|
Cập nhật và nâng cao kiến thức,
năng lực hội nhập quốc tế
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện
|
300
|
1
|
1
ngày
|
Sở Công thương
|
|
Kết
hợp phát đĩa, tài liệu nghiên cứu
|
Bồi dưỡng nghi thức giao tiếp và lễ
tân ngoại giao
|
Công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở
và tương đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
80
|
1
|
3
ngày
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
Năm 2019 chuyển qua
|
Bồi dưỡng nghi thức giao tiếp và lễ
tân ngoại giao
|
Công chức lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành UBND cấp huyện
|
100
|
1
|
3
ngày
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
7
|
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng An
Ninh
|
7.1
|
Đối tượng 3
|
Công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý cấp phòng
|
250
|
2
|
12
ngày
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội
vụ
Trường
Trung cấp Quân sự tỉnh
|
|
8
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ
|
8.1
|
Biên, phiên dịch tiếng anh
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác biên phiên dịch
|
65
|
2
|
15
tuần
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
8.2
|
Trình độ trung cấp
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác biên phiên dịch
|
12
|
1
|
4
khóa
|
Sở Nội
vụ
|
Trung
tâm Anh ngữ Việt Mỹ
|
Lớp của
KH 2019 tiếp tục đợt 2
|
II
|
Bồi dưỡng nước ngoài, Chương
trình liên kết bồi dưỡng quốc tế
|
1
|
Bồi dưỡng Chính sách công, dịch vụ
công
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
- Trong nước: 50
- Nước ngoài:
20
|
1
|
2 tuần
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
kết quả đấu thầu
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
nhà nước
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
- Trong nước: 50
- Nước ngoài: 20
|
1
|
2 tuần
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng theo Đề án 165
|
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
15
|
|
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
Theo
Kế hoạch của Ban Tổ chức Trung ương
|
|
III
|
Đào tạo
|
1
|
Đào tạo sau đại học trong nước
(Lĩnh vực nông nghiệp, Luật, CNTT, Quản lý công nghiệp, giáo dục, Quản lý công,
Quản lý đất đai, tài nguyên - môi trường, Ngôn ngữ học ...)
|
Cán bộ, công chức
|
17
|
|
2
năm
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
thông báo của các cơ sở đào tạo
|
|
2
|
Đào tạo sau đại học ở Hàn Quốc
(theo chương trình tài trợ)
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
2-3
năm
|
Công
ty Hwaseung Vina, Trường Đại học Kyungsung
|