Kế hoạch 14/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2020
Số hiệu | 14/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2020
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện Thông báo số 1142-TB/TU ngày 27/12/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 26/12/2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020, như sau:
1. Nâng số tiêu chí bình quân toàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã năm 2020.
2. Có thêm 10 xã (Thanh Tương, huyện Na Hang; Trung Hòa và Nhân Lý, huyện Chiêm Hóa; Phù Lưu và Minh Dân, huyện Hàm Yên; Thắng Quân, Tứ Quận và Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Hợp Thành và Thiện Kế, huyện Sơn Dương) hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2020. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2020.
3. Có 03 xã (Mỹ Bằng và Thái Bình, huyện Yên Sơn và Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang) đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao.
4. Toàn tỉnh có ít nhất 14 thôn (02 thôn/huyện, thành phố) được công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”; ít nhất 21 vườn hộ gia đình (03 vườn/huyện, thành phố) được công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới”.
1. Giao thông: Xây dựng 260,014 km đường giao thông nông thôn (gồm: 79,68 km đường trục xã, liên xã; 53,84 km đường trục thôn, liên thôn; 18,15 km đường ngõ xóm; 117,79 km đường giao thông nội đồng) và 25 công trình cầu, kè chống sạt lở.
2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 34 công trình thủy lợi đầu mối; thực hiện kiên cố hóa 160,0 km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điện: Xây dựng, nâng cấp 07 công trình hạ tầng lưới điện (trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp) và 12 công trình chống quá tải, giảm tổn thất điện năng lưới điện khu vực nông thôn.
4. Trường học: Xây dựng 153 công trình trường học, gồm: 47 công trình trường Mầm non, mẫu giáo; 56 công trình trường Tiểu học và 50 công trình trường Trung học cơ sở.
5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng 12 nhà văn hóa và 12 sân thể thao xã; hỗ trợ cấu kiện xây dựng 40 nhà văn hóa thôn theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm hỗ trợ đối với nhà văn hóa tổ dân phố) và thực hiện tại các xã mục tiêu; hỗ trợ trang thiết bị cho 135 nhà văn hóa thôn thuộc 10 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2020.
6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Hỗ trợ 05 xã thực hiện nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn.
7. Thông tin và truyền thông: Sửa chữa và nâng cấp 15 đài truyền thanh cơ sở; cải tạo 06 điểm bưu điện văn hóa xã; nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet cho 06 xã.
8. Nhà ở dân cư: Huy động nguồn vốn tín dụng theo chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và đóng góp của nhân dân để thực hiện xóa 213 nhà tạm (thuộc xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới năm năm 2020).
9. Kinh tế và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
10. Y tế: Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị cho 13 trạm Y tế xã.
11. Môi trường: Xây dựng 34 công trình cấp nước tập trung; 17 bãi rác thải tập trung, hệ thống xử lý rác thải và nước thải; 17 nghĩa trang theo quy hoạch; hỗ trợ xây dựng 662 nhà tắm, 1212 nhà tiêu.
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2020
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện Thông báo số 1142-TB/TU ngày 27/12/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 26/12/2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020, như sau:
1. Nâng số tiêu chí bình quân toàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã năm 2020.
2. Có thêm 10 xã (Thanh Tương, huyện Na Hang; Trung Hòa và Nhân Lý, huyện Chiêm Hóa; Phù Lưu và Minh Dân, huyện Hàm Yên; Thắng Quân, Tứ Quận và Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Hợp Thành và Thiện Kế, huyện Sơn Dương) hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2020. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2020.
3. Có 03 xã (Mỹ Bằng và Thái Bình, huyện Yên Sơn và Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang) đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao.
4. Toàn tỉnh có ít nhất 14 thôn (02 thôn/huyện, thành phố) được công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”; ít nhất 21 vườn hộ gia đình (03 vườn/huyện, thành phố) được công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới”.
1. Giao thông: Xây dựng 260,014 km đường giao thông nông thôn (gồm: 79,68 km đường trục xã, liên xã; 53,84 km đường trục thôn, liên thôn; 18,15 km đường ngõ xóm; 117,79 km đường giao thông nội đồng) và 25 công trình cầu, kè chống sạt lở.
2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 34 công trình thủy lợi đầu mối; thực hiện kiên cố hóa 160,0 km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điện: Xây dựng, nâng cấp 07 công trình hạ tầng lưới điện (trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp) và 12 công trình chống quá tải, giảm tổn thất điện năng lưới điện khu vực nông thôn.
4. Trường học: Xây dựng 153 công trình trường học, gồm: 47 công trình trường Mầm non, mẫu giáo; 56 công trình trường Tiểu học và 50 công trình trường Trung học cơ sở.
5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng 12 nhà văn hóa và 12 sân thể thao xã; hỗ trợ cấu kiện xây dựng 40 nhà văn hóa thôn theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm hỗ trợ đối với nhà văn hóa tổ dân phố) và thực hiện tại các xã mục tiêu; hỗ trợ trang thiết bị cho 135 nhà văn hóa thôn thuộc 10 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2020.
6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Hỗ trợ 05 xã thực hiện nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn.
7. Thông tin và truyền thông: Sửa chữa và nâng cấp 15 đài truyền thanh cơ sở; cải tạo 06 điểm bưu điện văn hóa xã; nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet cho 06 xã.
8. Nhà ở dân cư: Huy động nguồn vốn tín dụng theo chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và đóng góp của nhân dân để thực hiện xóa 213 nhà tạm (thuộc xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới năm năm 2020).
9. Kinh tế và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
10. Y tế: Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị cho 13 trạm Y tế xã.
11. Môi trường: Xây dựng 34 công trình cấp nước tập trung; 17 bãi rác thải tập trung, hệ thống xử lý rác thải và nước thải; 17 nghĩa trang theo quy hoạch; hỗ trợ xây dựng 662 nhà tắm, 1212 nhà tiêu.
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
Tổng kinh phí thực hiện: 2.062,911 tỷ đồng, trong đó:
1. Vốn Ngân sách nhà nước: 993,322 tỷ đồng, chiếm 48,15% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 925,283 tỷ đồng, chiếm 93,15% nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm:
+ Vốn hỗ trợ đầu tư từ Chương trình nông thôn mới: 378,790 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 138,339 tỷ đồng.
+ Vốn lồng ghép đầu tư từ các Chương trình, dự án: 408,154 tỷ đồng.
- Vốn sự nghiệp: 68,038 tỷ đồng, chiếm 6,85% nguồn vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương: 62,639 tỷ đồng; vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã: 5,4 tỷ đồng).
2. Vốn tín dụng: 832,485 tỷ đồng, chiếm 40,35% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng nhà ở dân cư; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế).
3. Vốn doanh nghiệp: 101,775 tỷ đồng, chiếm 4,93% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (hỗ trợ đầu tư thực hiện tiêu chí điện và phát triển hạ tầng thông tin truyền thông, phát triển hạ tầng HTX nông nghiệp).
4. Vốn nhân dân đóng góp: 135,330 tỷ đồng, chiếm 6,57% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng đường giao thông thôn, xóm, nội đồng; kiên cố hóa kênh mương cơ sở vật chất văn hóa thôn; xóa nhà tạm dột nát; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế,...).
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
1. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các thông tin, hình thức tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành, địa phương. Đổi mới các hình thức tuyên truyền như hội nghị, hội thảo, hội thi, sân khấu hóa..., tích cực đưa tin về các tấm gương tiêu biểu, điển hình, những cách làm hay, sáng tạo trong xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự. Chú trọng thực hiện tuyên truyền, vận động thực hiện Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” và “Vườn mẫu nông thôn mới’.
2. Trên cơ sở định hướng, quan điểm, mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và tình hình thực tiễn của địa phương: Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và theo lĩnh vực ngành quản lý, phụ trách.
3. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện kế hoạch năm 2020 về xây dựng kênh mương nội đồng, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản gắn với sân thể thao và khuôn viên.
4. Tập trung chỉ đạo thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, xây dựng và triển khai các dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất.
5. Tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ từ các nguồn vốn, các chương trình, dự án để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với 10 xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới và 03 xã phấn đấu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2020.
6. Các sở, ngành phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới: Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2020 (đảm bảo hết năm 2020 nâng số tiêu chí bình quân trên địa bàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã); ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tại cơ sở.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2020 đã xác định; tiếp tục triển khai kế hoạch củng cố, duy trì và giữ vững 19/19 tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình năm 2020 từ ngân sách Trung ương; huy động nguồn lực để hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương trình (tranh thủ các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế thông qua các chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; rà soát, phân loại các dự án đầu tư, nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất để có cơ chế lồng ghép và sử dụng hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự án; huy động đóng góp tự nguyện từ nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới;...).
9. Tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã, thôn bản.
10. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương, của tỉnh.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện có biểu 03, 04 và 05 kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, đánh giá, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định. Thời gian hoàn thành trong tháng 11 năm 2020.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh): Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể đến cấp huyện, cấp xã để thực hiện Chương trình đối với những nội dung, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý, phụ trách của ngành; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện Chương hình đến từng xã; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với tiêu chí, chỉ tiêu của ngành phụ trách, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện Chương trình năm 2020; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2020.
4. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Định kỳ hàng quý, sáu tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
5. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung xây dựng |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||||
Lâm Bình |
Na Hang |
Chiêm Hóa |
Hàm Yên |
Yên Sơn |
Sơn Dương |
TP. Tuyên Quang |
|||||||||||
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
||
|
Tổng số: |
2.062.911 |
100,0 |
155.944 |
100 |
186.769 |
100 |
391.310 |
100 |
296.381 |
100 |
540.687 |
100 |
425.613 |
100 |
66.207 |
100 |
A |
Vốn ngân sách |
993.322 |
48,15 |
66.329 |
42,5 |
106.017 |
56,8 |
191.394 |
48,9 |
145.327 |
49,0 |
294.544 |
54,5 |
168.799 |
39,7 |
20.913 |
31,6 |
I |
Vốn đầu tư phát triển |
925.283 |
93,15 |
61.029 |
92,01 |
99.455 |
93,81 |
179.940 |
94,02 |
134.516 |
92,56 |
279.187 |
94,79 |
153.339 |
90,84 |
17.818 |
85,20 |
1 |
Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ Chương trình nông thôn mới |
378.790 |
40,94 |
35.833 |
58,7 |
55.775 |
56,1 |
77.047 |
42,8 |
45.006 |
33,5 |
85.813 |
30,7 |
78.190 |
51,0 |
1.126 |
6,3 |
2 |
Nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND |
138.339 |
14,95 |
4.796 |
7,9 |
4.845 |
4,9 |
41.478 |
23,1 |
24.896 |
18,5 |
22.606 |
8,1 |
39.526 |
25,8 |
192 |
1,1 |
3 |
Vốn lồng ghép từ các Chương trình, dự án |
408.154 |
44,11 |
20.400 |
33,4 |
38.835 |
39,0 |
61.415 |
34,1 |
64.614 |
48,0 |
170.768 |
61,2 |
35.623 |
23,2 |
16.500 |
92,6 |
II |
Vốn sự nghiệp |
68.038 |
6,85 |
5.300 |
8,0 |
6.562 |
6,2 |
11.454 |
6,0 |
10.811 |
7,4 |
15.357 |
5,2 |
15.460 |
9,2 |
3.095 |
14,8 |
- |
Vốn ngân sách TW (vốn NTM: Quy hoạch, hỗ trợ PTSX, đào tạo nghề, nâng cấp trạm truyền thành cơ sở) |
62.638 |
92,1 |
5.300 |
|
6.082 |
|
10.694 |
|
9.451 |
|
13.797 |
|
14.220 |
|
3.095 |
|
- |
Vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã (hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa thôn) |
5.400 |
7,9 |
- |
- |
480 |
7,3 |
760 |
6,6 |
1.360 |
12,6 |
1.560 |
10,2 |
1.240 |
8,0 |
- |
- |
B |
Vốn tín dụng |
832.485 |
40,35 |
70.903 |
45,5 |
73.962 |
39,6 |
140.933 |
36,0 |
113.074 |
38,2 |
189.112 |
35,0 |
199.381 |
46,8 |
45.120 |
68,2 |
C |
Vốn huy động của doanh nghiệp (Điện, Thông tin và Truyền thông, phát triển hạ tầng HTX NN) |
101.775 |
4,93 |
7.022 |
4,50 |
3.758 |
2,01 |
17.693 |
4,52 |
21.110 |
7,12 |
19.978 |
3,70 |
32.213 |
7,57 |
- |
- |
D |
Nhân dân đóng góp |
135.330 |
6,57 |
11.690 |
7,50 |
3.032 |
1,62 |
41.291 |
10,55 |
16.870 |
5,69 |
37.052 |
6,85 |
25.220 |
5,93 |
174 |
0,26 |
Ghi chú:
1 Vốn đầu tư phát triển gồm: vốn xây dựng hạ tầng (không bao gồm vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá, hỗ trợ nhà ở dân cư), hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp xây mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp nước tập trung, xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư, tấm bê tông lắp rãnh thoát nước, nghĩa trang theo quy hoạch.
2 Vốn sự nghiệp gồm: Vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá thôn; hỗ trợ phát triển thông tin - truyền thông; hỗ trợ phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất; phát triển y tế và môi trường (không bao gồm: xây mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp nước tập trung, xây dựng bãi rác, nghĩa trang theo quy hoạch).
3 Vốn đầu tư phát triển lồng ghép từ các Chương trình, dự án, dự kiến: Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020; Chương trình, dự án lĩnh vực công thương thực hiện năm 2020; Vốn từ các Chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình quản lý hoặc ngành quản lý; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn...
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung xây dựng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tổng cộng |
Trong đó |
Ghi chú |
|||||||||||||
Lâm Bình |
Na Hang |
Chiêm Hóa |
Hàm Yên |
Yên Sơn |
Sơn Dương |
TP. Tuyên Quang |
|||||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||
|
Tổng số: |
Tr.đ |
|
2.062.911 |
|
155.944 |
|
186.769 |
|
391.310 |
|
296.381 |
|
540.687 |
|
425.613 |
|
66.207 |
|
I |
Quy hoạch |
Tổng |
8 |
704 |
1 |
88,0 |
|
|
2 |
176,0 |
|
|
3 |
264,0 |
2 |
176,0 |
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
II |
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
Tr.đ |
|
979.574 |
|
59.897 |
|
88.244 |
|
210.963 |
|
156.153 |
|
277.297 |
|
169.028 |
|
17.992 |
|
1 |
Giao thông: |
Tr.đ |
|
260.014 |
|
20.512,0 |
|
39.280,0 |
|
52.895,0 |
|
44.897,4 |
|
64.957,0 |
|
37.221,0 |
0,4 |
252,0 |
|
- |
Đường trục xã, liên xã |
Km |
79,68 |
125.577 |
1,0 |
1.500,0 |
21,2 |
37.780,0 |
7,9 |
11.790,0 |
15,8 |
23.647,0 |
24,2 |
36.275,0 |
9,7 |
14.585,0 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Đường trục thôn, liên thôn |
Km |
53,84 |
32.302 |
- |
- |
- |
- |
12,2 |
7.308,0 |
1,0 |
600,0 |
36,6 |
21.982,0 |
3,6 |
2.160,0 |
0,42 |
252,0 |
|
- |
Đường ngõ xóm |
Km |
18,15 |
4.356 |
- |
- |
- |
- |
10,95 |
2.628,00 |
4,20 |
1.008,00 |
3,00 |
720,00 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Đường giao thông nội đồng |
Km |
117,79 |
73.934 |
22 |
16.292 |
2 |
1.500 |
27 |
16.008 |
30 |
17.760 |
9 |
5.580 |
32 |
19.434 |
- |
- |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND và KH vốn NTM 2020 |
- |
Xây dựng cầu, kè chống sạt nở |
CT |
25,00 |
21.205 |
3,0 |
2.720,0 |
- |
- |
17,0 |
15.161,0 |
3,0 |
1.882,4 |
1,0 |
400,0 |
1,0 |
1.042,0 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
2 |
Thuỷ lợi: |
Tr.đ |
|
173.512 |
|
7.783 |
|
13.796 |
|
61.358 |
|
21.170 |
|
23.507 |
|
45.658 |
|
240 |
|
- |
Công trình đầu mối |
CT |
34 |
31.814 |
1 |
3.663 |
2 |
7.740 |
29 |
19.211 |
- |
- |
2 |
1.200 |
- |
- |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
- |
Kiên cố hóa kênh mương |
Trđ |
160,0 |
141.698,0 |
4,2 |
4.120,0 |
6,0 |
6.056,0 |
45,0 |
42.147,0 |
24,0 |
21.170,0 |
26,5 |
22.307,0 |
54,0 |
45.658,0 |
0,3 |
240,0 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ- HĐND |
3 |
Điện |
Tr.đ |
|
131.899 |
|
3.442 |
|
7.500 |
|
31.997 |
|
19.258 |
|
40.967 |
|
28.735 |
|
- |
|
|
Xây dựng, nâng cấp trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp |
CT |
19 |
131.899,4 |
1,0 |
3.442,2 |
1,0 |
7.500,0 |
5,0 |
31.996,5 |
3,0 |
19.258,1 |
5,0 |
40.967,5 |
4,0 |
28.735,1 |
- |
- |
Dự án cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia (Vốn EU tài trợ) (33.489,9trđ) và Kế hoạch của Công ty Điện lực Tuyên Quang (81.909,6trđ) và hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 (16.500 trđ) |
4 |
Trường học |
Tr.đ |
|
341.634 |
7 |
24.200 |
7 |
23.108 |
20 |
43.950 |
38 |
55.468 |
55 |
132.308 |
18 |
46.100 |
8 |
16.500 |
|
- |
Trường mầm non, mẫu giáo |
CT |
47 |
78.447 |
2 |
7.200 |
3 |
10.400 |
11 |
19.150 |
11 |
13.816 |
9 |
11.181 |
8 |
12.000 |
3 |
4.700 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (65.300trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (15.290 trđ) |
- |
Trường tiểu học |
CT |
56 |
145.274 |
2 |
8.000 |
3 |
10.958 |
3 |
13.500 |
11 |
14.000 |
29 |
69.216 |
5 |
21.800 |
3 |
7.800 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (114.850trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (22.997 trđ) |
- |
Trường trung học cơ sở |
CT |
50 |
117.913 |
3 |
9.000 |
1 |
1.750 |
6 |
11.300 |
16 |
27.652 |
17 |
51.911 |
5 |
12.300 |
2 |
4.000 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (103.650trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (17.402 trđ) |
5 |
Cơ sở vật chất Văn hoá, thể thao |
Tr.đ |
|
52.847 |
|
3.000 |
|
2.080 |
|
18.103 |
|
10.830 |
|
8.560 |
|
9.274 |
|
1.000 |
|
- |
Nhà văn hóa tại trung tâm xã |
Nhà |
22 |
29.047 |
3 |
3.000 |
1 |
1.000 |
6 |
10.343 |
4 |
6.270 |
2 |
1.600 |
5 |
5.834 |
1 |
1.000 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Sân thể thao xã |
Ctr |
12 |
2.400 |
- |
- |
1 |
200 |
1 |
200 |
2 |
400 |
3 |
600 |
5 |
1.000 |
- |
- |
|
- |
Xây dựng mới nhà văn hoá thôn |
nhà |
40 |
16.000 |
- |
- |
1 |
400 |
17 |
6.800 |
7 |
2.800 |
12 |
4.800 |
3 |
1.200 |
- |
- |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ- HĐND và Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Hỗ trợ trang thiết bị Nhà văn hóa thôn |
Nhà |
135 |
5.400 |
- |
- |
12 |
480 |
19 |
760 |
34 |
1.360 |
39 |
1.560 |
31 |
1.240 |
- |
- |
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 |
6 |
Chợ nông thôn |
Tr.đ |
5 |
1.998 |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
4 |
1.588 |
1 |
410 |
|
|
|
- |
Nâng cấp, cải tạo chợ |
CT |
5 |
1.998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588 |
1 |
410 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
7 |
Thông tin và Truyền thông |
Tr.đ |
|
7.020 |
|
960 |
|
1.130 |
|
1.460 |
|
1.380 |
|
960 |
|
1.130 |
|
- |
|
- |
Sửa chữa, nâng cấp đài truyền thanh cơ sở |
CT |
15 |
3.300 |
2 |
340 |
3 |
510 |
2 |
840 |
3 |
760 |
2 |
340 |
3 |
510 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
- |
Nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet trên địa bàn xã |
CT |
6 |
1.710 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
|
|
Kế hoạch của Doanh nghiệp Viễn thông (Viettel, Mobifone, vinaphone) |
|
Nâng cấp, cải tạo điểm bưu điện văn xã |
CT |
6 |
2.010 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
|
|
Kế hoạch của Bưu điện tỉnh |
9 |
Xây dựng trụ sở xã |
CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2019 (Tân Thịnh, Thái Bình, Vĩnh Lợi |
8 |
Nhà ở dân cư nông thôn |
Tr.đ |
213 |
10.650 |
|
- |
27 |
1.350 |
24 |
1.200 |
63 |
3.150 |
89 |
4.450 |
10 |
500 |
- |
- |
|
- |
Xây dựng mới nhà ở (xoá nhà tạm) |
Hộ |
213 |
10.650 |
- |
- |
27 |
1.350 |
24 |
1.200 |
63 |
3.150 |
89 |
4.450 |
10 |
500 |
- |
- |
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 |
+ |
Vốn 04 xã |
|
|
|
|
|
27 |
1.350 |
|
|
39 |
1.950 |
43 |
2.150 |
9 |
450 |
|
- |
|
+ |
Vốn 08 xã |
|
|
|
|
- |
|
|
24 |
1.200 |
24 |
1.200 |
46 |
2.300 |
1 |
50 |
|
- |
|
III |
Kinh tế và tổ chức sản xuất |
Tr.đ |
|
89.845 |
|
90.575 |
|
94.745 |
|
156.680 |
|
126.545 |
|
223.570 |
|
225.815 |
|
48.215 |
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
CT |
|
876.300 |
|
74.635 |
|
77.855 |
|
148.350 |
|
119.025 |
|
199.065 |
|
209.875 |
|
47.495 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020; chính sách hỗ trợ PTSX của tỉnh; vốn tín dụng |
2 |
Hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp |
CT |
|
80.425 |
|
14.800 |
|
15.690 |
|
6.830 |
|
6.140 |
|
22.825 |
|
14.140 |
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
3 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
CT |
|
9.420 |
|
1.140 |
|
1.200 |
|
1.500 |
|
1.380 |
|
1.680 |
|
1.800 |
|
720 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
IV |
Y tế - Môi trường |
Tr.đ |
|
116.488 |
|
5.384 |
|
3.780 |
|
23.492 |
|
13.683 |
|
39.555 |
|
30.593 |
|
|
|
1 |
Y tế |
Tr.đ |
13 |
52.863 |
- |
- |
- |
- |
1 |
9.077 |
1 |
||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||||||||||||||||
Số: 14/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2020
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện Thông báo số 1142-TB/TU ngày 27/12/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 26/12/2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020, như sau:
1. Nâng số tiêu chí bình quân toàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã năm 2020.
2. Có thêm 10 xã (Thanh Tương, huyện Na Hang; Trung Hòa và Nhân Lý, huyện Chiêm Hóa; Phù Lưu và Minh Dân, huyện Hàm Yên; Thắng Quân, Tứ Quận và Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Hợp Thành và Thiện Kế, huyện Sơn Dương) hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2020. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2020.
3. Có 03 xã (Mỹ Bằng và Thái Bình, huyện Yên Sơn và Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang) đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao.
4. Toàn tỉnh có ít nhất 14 thôn (02 thôn/huyện, thành phố) được công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”; ít nhất 21 vườn hộ gia đình (03 vườn/huyện, thành phố) được công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới”.
1. Giao thông: Xây dựng 260,014 km đường giao thông nông thôn (gồm: 79,68 km đường trục xã, liên xã; 53,84 km đường trục thôn, liên thôn; 18,15 km đường ngõ xóm; 117,79 km đường giao thông nội đồng) và 25 công trình cầu, kè chống sạt lở.
2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 34 công trình thủy lợi đầu mối; thực hiện kiên cố hóa 160,0 km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điện: Xây dựng, nâng cấp 07 công trình hạ tầng lưới điện (trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp) và 12 công trình chống quá tải, giảm tổn thất điện năng lưới điện khu vực nông thôn.
4. Trường học: Xây dựng 153 công trình trường học, gồm: 47 công trình trường Mầm non, mẫu giáo; 56 công trình trường Tiểu học và 50 công trình trường Trung học cơ sở.
5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng 12 nhà văn hóa và 12 sân thể thao xã; hỗ trợ cấu kiện xây dựng 40 nhà văn hóa thôn theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm hỗ trợ đối với nhà văn hóa tổ dân phố) và thực hiện tại các xã mục tiêu; hỗ trợ trang thiết bị cho 135 nhà văn hóa thôn thuộc 10 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2020.
6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Hỗ trợ 05 xã thực hiện nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn.
7. Thông tin và truyền thông: Sửa chữa và nâng cấp 15 đài truyền thanh cơ sở; cải tạo 06 điểm bưu điện văn hóa xã; nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet cho 06 xã.
8. Nhà ở dân cư: Huy động nguồn vốn tín dụng theo chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và đóng góp của nhân dân để thực hiện xóa 213 nhà tạm (thuộc xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới năm năm 2020).
9. Kinh tế và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
10. Y tế: Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị cho 13 trạm Y tế xã.
11. Môi trường: Xây dựng 34 công trình cấp nước tập trung; 17 bãi rác thải tập trung, hệ thống xử lý rác thải và nước thải; 17 nghĩa trang theo quy hoạch; hỗ trợ xây dựng 662 nhà tắm, 1212 nhà tiêu.
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
Tổng kinh phí thực hiện: 2.062,911 tỷ đồng, trong đó:
1. Vốn Ngân sách nhà nước: 993,322 tỷ đồng, chiếm 48,15% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 925,283 tỷ đồng, chiếm 93,15% nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm:
+ Vốn hỗ trợ đầu tư từ Chương trình nông thôn mới: 378,790 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 138,339 tỷ đồng.
+ Vốn lồng ghép đầu tư từ các Chương trình, dự án: 408,154 tỷ đồng.
- Vốn sự nghiệp: 68,038 tỷ đồng, chiếm 6,85% nguồn vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương: 62,639 tỷ đồng; vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã: 5,4 tỷ đồng).
2. Vốn tín dụng: 832,485 tỷ đồng, chiếm 40,35% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng nhà ở dân cư; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế).
3. Vốn doanh nghiệp: 101,775 tỷ đồng, chiếm 4,93% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (hỗ trợ đầu tư thực hiện tiêu chí điện và phát triển hạ tầng thông tin truyền thông, phát triển hạ tầng HTX nông nghiệp).
4. Vốn nhân dân đóng góp: 135,330 tỷ đồng, chiếm 6,57% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng đường giao thông thôn, xóm, nội đồng; kiên cố hóa kênh mương cơ sở vật chất văn hóa thôn; xóa nhà tạm dột nát; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế,...).
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
1. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các thông tin, hình thức tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành, địa phương. Đổi mới các hình thức tuyên truyền như hội nghị, hội thảo, hội thi, sân khấu hóa..., tích cực đưa tin về các tấm gương tiêu biểu, điển hình, những cách làm hay, sáng tạo trong xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự. Chú trọng thực hiện tuyên truyền, vận động thực hiện Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” và “Vườn mẫu nông thôn mới’.
2. Trên cơ sở định hướng, quan điểm, mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và tình hình thực tiễn của địa phương: Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và theo lĩnh vực ngành quản lý, phụ trách.
3. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện kế hoạch năm 2020 về xây dựng kênh mương nội đồng, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản gắn với sân thể thao và khuôn viên.
4. Tập trung chỉ đạo thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, xây dựng và triển khai các dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất.
5. Tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ từ các nguồn vốn, các chương trình, dự án để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với 10 xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới và 03 xã phấn đấu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2020.
6. Các sở, ngành phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới: Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2020 (đảm bảo hết năm 2020 nâng số tiêu chí bình quân trên địa bàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã); ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tại cơ sở.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2020 đã xác định; tiếp tục triển khai kế hoạch củng cố, duy trì và giữ vững 19/19 tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình năm 2020 từ ngân sách Trung ương; huy động nguồn lực để hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương trình (tranh thủ các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế thông qua các chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; rà soát, phân loại các dự án đầu tư, nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất để có cơ chế lồng ghép và sử dụng hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự án; huy động đóng góp tự nguyện từ nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới;...).
9. Tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã, thôn bản.
10. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương, của tỉnh.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện có biểu 03, 04 và 05 kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, đánh giá, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định. Thời gian hoàn thành trong tháng 11 năm 2020.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh): Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể đến cấp huyện, cấp xã để thực hiện Chương trình đối với những nội dung, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý, phụ trách của ngành; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện Chương hình đến từng xã; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với tiêu chí, chỉ tiêu của ngành phụ trách, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện Chương trình năm 2020; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2020.
4. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Định kỳ hàng quý, sáu tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
5. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung xây dựng |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||||
Lâm Bình |
Na Hang |
Chiêm Hóa |
Hàm Yên |
Yên Sơn |
Sơn Dương |
TP. Tuyên Quang |
|||||||||||
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
Tổng |
Tỷ lệ (%) |
||
|
Tổng số: |
2.062.911 |
100,0 |
155.944 |
100 |
186.769 |
100 |
391.310 |
100 |
296.381 |
100 |
540.687 |
100 |
425.613 |
100 |
66.207 |
100 |
A |
Vốn ngân sách |
993.322 |
48,15 |
66.329 |
42,5 |
106.017 |
56,8 |
191.394 |
48,9 |
145.327 |
49,0 |
294.544 |
54,5 |
168.799 |
39,7 |
20.913 |
31,6 |
I |
Vốn đầu tư phát triển |
925.283 |
93,15 |
61.029 |
92,01 |
99.455 |
93,81 |
179.940 |
94,02 |
134.516 |
92,56 |
279.187 |
94,79 |
153.339 |
90,84 |
17.818 |
85,20 |
1 |
Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ Chương trình nông thôn mới |
378.790 |
40,94 |
35.833 |
58,7 |
55.775 |
56,1 |
77.047 |
42,8 |
45.006 |
33,5 |
85.813 |
30,7 |
78.190 |
51,0 |
1.126 |
6,3 |
2 |
Nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND |
138.339 |
14,95 |
4.796 |
7,9 |
4.845 |
4,9 |
41.478 |
23,1 |
24.896 |
18,5 |
22.606 |
8,1 |
39.526 |
25,8 |
192 |
1,1 |
3 |
Vốn lồng ghép từ các Chương trình, dự án |
408.154 |
44,11 |
20.400 |
33,4 |
38.835 |
39,0 |
61.415 |
34,1 |
64.614 |
48,0 |
170.768 |
61,2 |
35.623 |
23,2 |
16.500 |
92,6 |
II |
Vốn sự nghiệp |
68.038 |
6,85 |
5.300 |
8,0 |
6.562 |
6,2 |
11.454 |
6,0 |
10.811 |
7,4 |
15.357 |
5,2 |
15.460 |
9,2 |
3.095 |
14,8 |
- |
Vốn ngân sách TW (vốn NTM: Quy hoạch, hỗ trợ PTSX, đào tạo nghề, nâng cấp trạm truyền thành cơ sở) |
62.638 |
92,1 |
5.300 |
|
6.082 |
|
10.694 |
|
9.451 |
|
13.797 |
|
14.220 |
|
3.095 |
|
- |
Vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã (hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa thôn) |
5.400 |
7,9 |
- |
- |
480 |
7,3 |
760 |
6,6 |
1.360 |
12,6 |
1.560 |
10,2 |
1.240 |
8,0 |
- |
- |
B |
Vốn tín dụng |
832.485 |
40,35 |
70.903 |
45,5 |
73.962 |
39,6 |
140.933 |
36,0 |
113.074 |
38,2 |
189.112 |
35,0 |
199.381 |
46,8 |
45.120 |
68,2 |
C |
Vốn huy động của doanh nghiệp (Điện, Thông tin và Truyền thông, phát triển hạ tầng HTX NN) |
101.775 |
4,93 |
7.022 |
4,50 |
3.758 |
2,01 |
17.693 |
4,52 |
21.110 |
7,12 |
19.978 |
3,70 |
32.213 |
7,57 |
- |
- |
D |
Nhân dân đóng góp |
135.330 |
6,57 |
11.690 |
7,50 |
3.032 |
1,62 |
41.291 |
10,55 |
16.870 |
5,69 |
37.052 |
6,85 |
25.220 |
5,93 |
174 |
0,26 |
Ghi chú:
1 Vốn đầu tư phát triển gồm: vốn xây dựng hạ tầng (không bao gồm vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá, hỗ trợ nhà ở dân cư), hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp xây mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp nước tập trung, xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư, tấm bê tông lắp rãnh thoát nước, nghĩa trang theo quy hoạch.
2 Vốn sự nghiệp gồm: Vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá thôn; hỗ trợ phát triển thông tin - truyền thông; hỗ trợ phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất; phát triển y tế và môi trường (không bao gồm: xây mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp nước tập trung, xây dựng bãi rác, nghĩa trang theo quy hoạch).
3 Vốn đầu tư phát triển lồng ghép từ các Chương trình, dự án, dự kiến: Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020; Chương trình, dự án lĩnh vực công thương thực hiện năm 2020; Vốn từ các Chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình quản lý hoặc ngành quản lý; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn...
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung xây dựng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tổng cộng |
Trong đó |
Ghi chú |
|||||||||||||
Lâm Bình |
Na Hang |
Chiêm Hóa |
Hàm Yên |
Yên Sơn |
Sơn Dương |
TP. Tuyên Quang |
|||||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||
|
Tổng số: |
Tr.đ |
|
2.062.911 |
|
155.944 |
|
186.769 |
|
391.310 |
|
296.381 |
|
540.687 |
|
425.613 |
|
66.207 |
|
I |
Quy hoạch |
Tổng |
8 |
704 |
1 |
88,0 |
|
|
2 |
176,0 |
|
|
3 |
264,0 |
2 |
176,0 |
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
II |
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
Tr.đ |
|
979.574 |
|
59.897 |
|
88.244 |
|
210.963 |
|
156.153 |
|
277.297 |
|
169.028 |
|
17.992 |
|
1 |
Giao thông: |
Tr.đ |
|
260.014 |
|
20.512,0 |
|
39.280,0 |
|
52.895,0 |
|
44.897,4 |
|
64.957,0 |
|
37.221,0 |
0,4 |
252,0 |
|
- |
Đường trục xã, liên xã |
Km |
79,68 |
125.577 |
1,0 |
1.500,0 |
21,2 |
37.780,0 |
7,9 |
11.790,0 |
15,8 |
23.647,0 |
24,2 |
36.275,0 |
9,7 |
14.585,0 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Đường trục thôn, liên thôn |
Km |
53,84 |
32.302 |
- |
- |
- |
- |
12,2 |
7.308,0 |
1,0 |
600,0 |
36,6 |
21.982,0 |
3,6 |
2.160,0 |
0,42 |
252,0 |
|
- |
Đường ngõ xóm |
Km |
18,15 |
4.356 |
- |
- |
- |
- |
10,95 |
2.628,00 |
4,20 |
1.008,00 |
3,00 |
720,00 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Đường giao thông nội đồng |
Km |
117,79 |
73.934 |
22 |
16.292 |
2 |
1.500 |
27 |
16.008 |
30 |
17.760 |
9 |
5.580 |
32 |
19.434 |
- |
- |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND và KH vốn NTM 2020 |
- |
Xây dựng cầu, kè chống sạt nở |
CT |
25,00 |
21.205 |
3,0 |
2.720,0 |
- |
- |
17,0 |
15.161,0 |
3,0 |
1.882,4 |
1,0 |
400,0 |
1,0 |
1.042,0 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
2 |
Thuỷ lợi: |
Tr.đ |
|
173.512 |
|
7.783 |
|
13.796 |
|
61.358 |
|
21.170 |
|
23.507 |
|
45.658 |
|
240 |
|
- |
Công trình đầu mối |
CT |
34 |
31.814 |
1 |
3.663 |
2 |
7.740 |
29 |
19.211 |
- |
- |
2 |
1.200 |
- |
- |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
- |
Kiên cố hóa kênh mương |
Trđ |
160,0 |
141.698,0 |
4,2 |
4.120,0 |
6,0 |
6.056,0 |
45,0 |
42.147,0 |
24,0 |
21.170,0 |
26,5 |
22.307,0 |
54,0 |
45.658,0 |
0,3 |
240,0 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ- HĐND |
3 |
Điện |
Tr.đ |
|
131.899 |
|
3.442 |
|
7.500 |
|
31.997 |
|
19.258 |
|
40.967 |
|
28.735 |
|
- |
|
|
Xây dựng, nâng cấp trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp |
CT |
19 |
131.899,4 |
1,0 |
3.442,2 |
1,0 |
7.500,0 |
5,0 |
31.996,5 |
3,0 |
19.258,1 |
5,0 |
40.967,5 |
4,0 |
28.735,1 |
- |
- |
Dự án cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia (Vốn EU tài trợ) (33.489,9trđ) và Kế hoạch của Công ty Điện lực Tuyên Quang (81.909,6trđ) và hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 (16.500 trđ) |
4 |
Trường học |
Tr.đ |
|
341.634 |
7 |
24.200 |
7 |
23.108 |
20 |
43.950 |
38 |
55.468 |
55 |
132.308 |
18 |
46.100 |
8 |
16.500 |
|
- |
Trường mầm non, mẫu giáo |
CT |
47 |
78.447 |
2 |
7.200 |
3 |
10.400 |
11 |
19.150 |
11 |
13.816 |
9 |
11.181 |
8 |
12.000 |
3 |
4.700 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (65.300trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (15.290 trđ) |
- |
Trường tiểu học |
CT |
56 |
145.274 |
2 |
8.000 |
3 |
10.958 |
3 |
13.500 |
11 |
14.000 |
29 |
69.216 |
5 |
21.800 |
3 |
7.800 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (114.850trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (22.997 trđ) |
- |
Trường trung học cơ sở |
CT |
50 |
117.913 |
3 |
9.000 |
1 |
1.750 |
6 |
11.300 |
16 |
27.652 |
17 |
51.911 |
5 |
12.300 |
2 |
4.000 |
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (103.650trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 (17.402 trđ) |
5 |
Cơ sở vật chất Văn hoá, thể thao |
Tr.đ |
|
52.847 |
|
3.000 |
|
2.080 |
|
18.103 |
|
10.830 |
|
8.560 |
|
9.274 |
|
1.000 |
|
- |
Nhà văn hóa tại trung tâm xã |
Nhà |
22 |
29.047 |
3 |
3.000 |
1 |
1.000 |
6 |
10.343 |
4 |
6.270 |
2 |
1.600 |
5 |
5.834 |
1 |
1.000 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Sân thể thao xã |
Ctr |
12 |
2.400 |
- |
- |
1 |
200 |
1 |
200 |
2 |
400 |
3 |
600 |
5 |
1.000 |
- |
- |
|
- |
Xây dựng mới nhà văn hoá thôn |
nhà |
40 |
16.000 |
- |
- |
1 |
400 |
17 |
6.800 |
7 |
2.800 |
12 |
4.800 |
3 |
1.200 |
- |
- |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ- HĐND và Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 |
- |
Hỗ trợ trang thiết bị Nhà văn hóa thôn |
Nhà |
135 |
5.400 |
- |
- |
12 |
480 |
19 |
760 |
34 |
1.360 |
39 |
1.560 |
31 |
1.240 |
- |
- |
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 |
6 |
Chợ nông thôn |
Tr.đ |
5 |
1.998 |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
4 |
1.588 |
1 |
410 |
|
|
|
- |
Nâng cấp, cải tạo chợ |
CT |
5 |
1.998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1.588 |
1 |
410 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
7 |
Thông tin và Truyền thông |
Tr.đ |
|
7.020 |
|
960 |
|
1.130 |
|
1.460 |
|
1.380 |
|
960 |
|
1.130 |
|
- |
|
- |
Sửa chữa, nâng cấp đài truyền thanh cơ sở |
CT |
15 |
3.300 |
2 |
340 |
3 |
510 |
2 |
840 |
3 |
760 |
2 |
340 |
3 |
510 |
- |
- |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
- |
Nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet trên địa bàn xã |
CT |
6 |
1.710 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
1 |
285 |
|
|
Kế hoạch của Doanh nghiệp Viễn thông (Viettel, Mobifone, vinaphone) |
|
Nâng cấp, cải tạo điểm bưu điện văn xã |
CT |
6 |
2.010 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
1 |
335 |
|
|
Kế hoạch của Bưu điện tỉnh |
9 |
Xây dựng trụ sở xã |
CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2019 (Tân Thịnh, Thái Bình, Vĩnh Lợi |
8 |
Nhà ở dân cư nông thôn |
Tr.đ |
213 |
10.650 |
|
- |
27 |
1.350 |
24 |
1.200 |
63 |
3.150 |
89 |
4.450 |
10 |
500 |
- |
- |
|
- |
Xây dựng mới nhà ở (xoá nhà tạm) |
Hộ |
213 |
10.650 |
- |
- |
27 |
1.350 |
24 |
1.200 |
63 |
3.150 |
89 |
4.450 |
10 |
500 |
- |
- |
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 |
+ |
Vốn 04 xã |
|
|
|
|
|
27 |
1.350 |
|
|
39 |
1.950 |
43 |
2.150 |
9 |
450 |
|
- |
|
+ |
Vốn 08 xã |
|
|
|
|
- |
|
|
24 |
1.200 |
24 |
1.200 |
46 |
2.300 |
1 |
50 |
|
- |
|
III |
Kinh tế và tổ chức sản xuất |
Tr.đ |
|
89.845 |
|
90.575 |
|
94.745 |
|
156.680 |
|
126.545 |
|
223.570 |
|
225.815 |
|
48.215 |
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
CT |
|
876.300 |
|
74.635 |
|
77.855 |
|
148.350 |
|
119.025 |
|
199.065 |
|
209.875 |
|
47.495 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020; chính sách hỗ trợ PTSX của tỉnh; vốn tín dụng |
2 |
Hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp |
CT |
|
80.425 |
|
14.800 |
|
15.690 |
|
6.830 |
|
6.140 |
|
22.825 |
|
14.140 |
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
3 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
CT |
|
9.420 |
|
1.140 |
|
1.200 |
|
1.500 |
|
1.380 |
|
1.680 |
|
1.800 |
|
720 |
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 |
IV |
Y tế - Môi trường |
Tr.đ |
|
116.488 |
|
5.384 |
|
3.780 |
|
23.492 |
|
13.683 |
|
39.555 |
|
30.593 |
|
|
|
1 |
Y tế |
Tr.đ |
13 |
52.863 |
- |
- |
- |
- |
1 |
9.077 |
1 |
Địa chỉ:
15 Đường 32, Khu nhà ở Đông Nam, Khu phố 5, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
E-mail:
info@thuviennhadat.vn
Mã số thuế:
0318679464
|