ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày
06 tháng 6 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TCVN ISO 9001:2015 THAY THẾ TCVN ISO 9001:2008 TẠI
CÁC CƠ QUAN HCNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với
việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ tiêu chuẩn ISO 9001:2015 thay thế cho tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành ngày
15/09/2015;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 104/TB-UBND ngày
30/5/2016 của UBND tỉnh Hà Giang;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai TCVN ISO
9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001: 2008 với các nội dung sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm từng bước cải cách nền
hành chính và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp
với quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước kiểm soát được quá trình giải quyết công việc, nâng cao chất lượng, hiệu
quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công; góp phần đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) tại địa
phương.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng đơn vị, nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị Quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 với việc triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng vào hoạt động của cơ quan HCNN.
- Chuyển đổi và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị
nhằm từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác phối hợp giữa các cơ
quan nhà nước trong việc xây dựng và thực hiện chính sách và xác định rõ các
nguyên tắc làm việc, quy chế hóa các quy trình giải quyết công việc của các cơ
quan, đơn vị; chuẩn hóa và công khai hóa quy trình giải quyết công việc trong
các cơ quan, đơn vị; hệ thống các biểu mẫu, giấy tờ hành chính được sử dụng thống
nhất.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Đối tượng áp dụng
- Chuyển đổi phiên bản từ ISO
9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 tại 65 cơ quan, đơn vị đã áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008. Trong đó: Cơ quan chuyên
môn thuộc tỉnh là 33 đơn vị, cơ quan chuyên môn thuộc sở là 14 đơn vị, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố là 18 đơn vị.
- Xây dựng và áp dụng mới tại
16 đơn vị bao gồm: 05 Bệnh viện khối tỉnh trực thuộc ngành y tế; 11 UBND xã đạt
chuẩn nông thôn mới thuộc UBND các huyện, thành phố.
2. Tư vấn và đánh giá hệ thống
quản lý chất lượng
Chuyển đổi hệ thống quản lý chất
lượng đáp ứng được các điều kiện quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Kinh phí thực hiện: Thực hiện theo Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài
chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng
và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và các chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành. Tổng kinh phí thực hiện là: 3.431.800.000 đồng.
Trong đó:
- Năm 2017 là: 2.314.400.000 đồng.
- Năm 2018 là: 1.117.400.000 đồng.
(Dự toán Kinh phí chi tiết
các đơn vị có phụ biểu đính kèm)
4. Nội dung chi
- Ngân sách tỉnh đảm bảo các
nhiệm vụ chi:
+ Các khoản chi trực tiếp khác
có liên quan để thực hiện nội dung về chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
+ Chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO;
+ Chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động
tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
+ Thuê chuyên gia tư vấn của các tổ chức hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị xây dựng chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015; Văn phòng
phẩm cho đơn vị thực hiện.
+ Các khoản chi khác theo quy định;
- Định kì hàng năm vào thời điểm lập dự toán
ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách; căn cứ vào kế hoạch hoạt động
và các nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng dự toán
kinh phí cho hoạt động duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự
toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần kinh phí lần đầu xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng, ngân sách nhà nước
chỉ hỗ trợ chi phí thuê tổ chức tư vấn.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018,
tất cả các cơ quan, đơn vị phải hoàn thành việc xây dựng, áp dụng phiên bản
TCVN ISO 9001:2015.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh
- Chỉ đạo việc triển khai thực hiện kế hoạch
chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
- Chỉ đạo việc Tổ chức tập huấn cho các đơn vị
chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng ISO.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo: Đôn đốc và kiểm
tra các bộ phận, đơn vị mình phụ trách trong việc triển khai kế hoạch; Báo cáo
kịp thời tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch của ngành, đơn vị mình về Thường
trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ (Thường trực BCĐ)
- Giúp Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh tổ chức, triển
khai các lớp tập huấn, biên soạn, in ấn, cung cấp tài liệu cho thành viên Ban
Chỉ đạo và các lớp học.
- Phối hợp với Sở Nội vụ lựa chọn các tổ chức tư
vấn, đáp ứng được các điều kiện quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn
về hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức cho các đơn vị
áp dụng..
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
tổ chức ký kết hợp đồng với cơ quan thực hiện để cấp kinh phí; ký kết hợp đồng
với cơ quan tư vấn để tổ chức thực hiện tư vấn, công bố theo quy định.
- Chủ trì việc hướng dẫn, kiểm tra tiến độ triển
khai thực hiện của các đơn vị tham gia.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của
các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
- Định kỳ, hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Ban chỉ đạo tỉnh kết quả triển khai Kế hoạch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết kế hoạch triển khai
chuyển đổi mở rộng hệ thống quản lý chất lượng.
3. Sở Nội vụ
- Rà soát tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ,
biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được
giao để triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng một cách đồng bộ.
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh
chỉ đạo các cơ quan, đơn vị áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
trong việc giải quyết các thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì và phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn các cơ quan lập dự toán kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán
kinh phí thực hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Thẩm định dự toán kinh phí xây dựng, áp dụng
HTQLCL của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Hàng năm cùng với Sở Khoa học và Công nghệ báo
cáo, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí về Sở Khoa học và Công
nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để thực hiện kế hoạch theo đúng
chế độ quy định của nhà nước.
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực
hiện kế hoạch.
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, thành phố
- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm soát quá
trình chuyển đổi, áp dụng, hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ISO tỉnh về hoạt động chuyển đổi, áp dụng của hệ thống tại
cơ quan và đơn vị trực thuộc.
- Tổ chức tốt việc chuyển đổi và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015. Trong đó lưu ý đến các việc sau:
+ Kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo (Ban ISO) của
đơn vị.
+ Cử một đồng chí lãnh đạo làm đại diện lãnh đạo
về chất lượng (QMR) của cơ quan và chịu trách nhiệm toàn diện về xây dựng và áp
dụng HTQLCL.
+ Tổ chức đào tạo, xây dựng văn bản của HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 với sự tư vấn của cán bộ tổ chức tư vấn.
+ Định kỳ, hàng tháng, quý và cả năm báo cáo kết
quả về Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ cơ quan thường trực BCĐ).
6. Sở Thông tin - Truyền thông, Báo, Đài PTTH
tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ
quan có liên quan tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng về việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính nhà
nước.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai TCVN ISO
9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh Hà
Giang. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản qua Sở Khoa học và Công
nghệ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, XÂY DỰNG ÁP DỤNG MỚI
PHIÊN BẢN TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Tên cơ quan
|
Năm thực hiện
|
Tổng kinh
phí
|
Kinh phí tư
vấn chuyển đổi hệ thống
|
Kinh phí chi
văn phòng phẩm của đơn vị thực hiện, chi phí khác
|
Đơn vị tự
công bố HT QLCL
|
I
|
Các cơ quan xây dựng chuyển đổi
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2017
|
45
|
30
|
15
|
|
2
|
VP Đoàn đại biểu Quốc hội
|
2017
|
45
|
30
|
15
|
|
3
|
Sở Tài chính
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
5
|
Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
6
|
Chi cục Văn thư lưu trữ - Sở Nội vụ
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
7
|
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
9
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
11
|
Chi cục Lâm nghiệp - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
12
|
Chi cục Kiểm lâm - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
13
|
Chi cục Kinh tế Hợp tác - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
14
|
Chi cục Thú y - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
15
|
Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
16
|
Chi cục Thủy lợi - Sở NNPTNT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
18
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
19
|
Sở Công thương
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
20
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
21
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
22
|
Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở TN&MT
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
23
|
Sở Y tế
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
24
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
25
|
Chi cục Dân số và KHHGĐ - Sở Y tế
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
26
|
Sở Tư pháp
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
27
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
28
|
Sở Xây dựng
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
29
|
Sở Giao thông vận tải
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
30
|
Sở Lao động - Thương binh - Xã hội
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
31
|
Sở Ngoại vụ
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
32
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
33
|
Thanh tra Tỉnh
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
34
|
Ban QL Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
35
|
VP Điều phối xây dựng nông thôn mới
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
36
|
Ban Dân tộc
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
37
|
UBND thành phố
|
2017
|
35
|
25
|
10
|
|
38
|
UBND phường Trần Phú
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
39
|
UBND phường Quang Trung
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
40
|
UBND phường Ngọc Hà
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
41
|
UBND phường Nguyễn Trãi
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
42
|
UBND phường Minh Khai
|
2017
|
30
|
20
|
10
|
|
43
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
44
|
UBND TT Vị Xuyên huyện Vị Xuyên
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
45
|
UBND TT Việt Lâm huyện Vị Xuyên
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
46
|
UBND huyện Bắc Quang
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
47
|
UBND TT Vĩnh Tuy huyện Bắc Quang
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
48
|
UBND TT Việt Quang huyện Bắc Quang
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
49
|
UBND huyện Quang Bình
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
50
|
UBND TT Yên Bình huyện Quang Bình
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
51
|
UBND huyện Xín Mần
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
52
|
UBND TT Cốc Pài huyện Xín Mần
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
53
|
UBND huyện Hoàng Su Phì
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
54
|
UBND TT Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
55
|
UBND huyện Quản Bạ
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
56
|
UBND TT Tam Sơn huyện Quản Bạ
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
57
|
UBND huyện Yên Minh
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
58
|
UBND TT Yên Minh huyện Yên Minh
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
59
|
UBND huyện Đồng Văn
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
60
|
UBND TT Đồng Văn huyện Đồng Văn
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
61
|
UBND TT Phó Bảng huyện Đồng Văn
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
62
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
63
|
UBND TT Mèo Vạc huyện Mèo Vạc
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
64
|
UBND huyện Bắc Mê
|
2018
|
35
|
25
|
10
|
|
65
|
UBND TT Yên Phú huyện Bắc Mê
|
2018
|
30
|
20
|
10
|
|
II
|
Các cơ quan xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
66
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2017
|
27
|
27
|
Tự cân đối
|
|
67
|
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
|
2017
|
27
|
27
|
nt
|
|
68
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
2017
|
27
|
27
|
nt
|
|
69
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
2017
|
27
|
27
|
nt
|
|
70
|
Bệnh viện Mắt
|
2017
|
27
|
27
|
nt
|
|
71
|
UBND xã Việt Lâm - Vị Xuyên
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
72
|
UBND xã Trung Thành
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
73
|
UBND xã Phương Độ - TPHG
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
74
|
UBND xã Phương Thiện - TPHG
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
75
|
UBND xã Đông Hà - Quản Bạ
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
76
|
UBND xã Vĩnh Phúc- Bắc Quang
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
77
|
UBND xã Quang Minh - Bắc Quang
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
78
|
UBND xã Vĩ Thượng - Quang Bình
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
79
|
UBND xã Ngọc Đường
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
80
|
UBND xã Thông Nguyên
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
81
|
UBND xã Mậu Duệ
|
2018
|
37
|
27
|
10
|
|
Tổng
|
2.677
|
1.907
|
770
|
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO ISO 9001:2015 TỈNH NĂM 2017 - 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang)
Đơn vị tính:1000
đồng
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Kinh phí thực
hiện
|
Tổng kinh
phí
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
1
|
Công tác rà soát, đánh giá hệ thống
|
166.000
|
83.000
|
83.000
|
|
- Đánh giá việc áp dụng ISO tại các cơ quan,
đơn vị
|
60.000
|
30.000
|
30.000
|
|
- Công tác phí
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
|
- Tiền nghỉ
|
60.000
|
30.000
|
30.000
|
|
- Tổng hợp số liệu
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
2
|
Tổ chức Hội nghị triển khai
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
|
- Hội nghị tư vấn xây dựng kế hoạch
|
5.000
|
5.000
|
|
|
- Hội nghị triển khai kế hoạch
|
5.000
|
5.000
|
|
|
- Hội nghị lựa chọn đơn vị tư vấn (02 hội nghị/
năm)
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
|
- Hội nghị Sơ kết, Tổng kết
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
3
|
Công tác đào tạo, tập huấn
|
130.000
|
90.000
|
40.000
|
|
- Đào tạo QMS cho 81 người
|
80.000
|
40.000
|
40.000
|
|
- Tập huấn nhận thức chung về TCVN ISO
9001:2015 cho 80 đơn vị.
|
50.000
|
50.000
|
|
4
|
Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ
chức tư vấn, chuyên gia tư vấn
|
270.000
|
135.000
|
135.000
|
|
- Công tác phí
|
70.000
|
35.000
|
35.000
|
|
- Thuê phòng nghỉ
|
80.000
|
40.000
|
40.000
|
|
- Xăng xe phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát
|
120.000
|
60.000
|
60.000
|
5
|
Phụ cấp trách nhiệm của ban chỉ đạo ISO
|
64.800
|
32.400
|
32.400
|
|
- Trưởng ban phụ cấp (500.000đ/tháng)
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
- Phó ban phụ cấp (400.000đ/tháng)
|
9.600
|
4.800
|
4.800
|
|
- Thành viên phụ cấp (300.000đ/tháng)
|
43.200
|
21.600
|
21.600
|
6
|
Chi khác
|
54.000
|
27.000
|
27.000
|
|
- Văn phòng phẩm
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
|
- In ấn tài liệu
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
- Các khoản khác
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
Tổng cộng
|
754.800
|
407.400
|
347.400
|