ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1225/KH-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
lần thứ XVI Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2015-2020;
UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở, ngành và các
địa phương tập trung các nguồn lực xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên
địa bàn. Trong năm 2016, có 34 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia (gồm 09
trường mầm non, 14 trường tiểu học, 09 trường THCS, 02 trường THPT). Nâng tổng
số trường đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh tính đến tháng 12 năm 2016 là 352/1003
trường học đạt chuẩn quốc gia (gồm 59 trường mầm non, 196 trường tiểu học, 90
trường THCS, 07 trường THPT), đạt tỷ lệ 35,09%, vượt chỉ tiêu 34,7% đề ra tại
Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tỉnh Đắk Lắk năm 2016 (chi tiết tại
Phụ lục 1).
Qua kết quả đạt được trong năm 2016,
căn cứ đặc điểm tình hình và yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo trên địa
bàn, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tập trung chỉ đạo và huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán
bộ quản lý, giáo viên đảm bảo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia. Củng cố vững chắc và nâng chất lượng các tiêu chí theo tiêu chuẩn của trường
học đạt chuẩn quốc gia.
2. Mục
tiêu cụ thể
Đến năm 2020, toàn tỉnh phấn đấu có
50% tổng số trường ở các cấp học, bậc học đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:
- Bậc học mầm non: Có 39,2% trường
(114/291 trường) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2.
- Cấp tiểu học: Có 63,6% trường
(269/423 trường) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2.
- Cấp THCS: Có 62,7% trường (146/233
trường) đạt chuẩn quốc gia
- Cấp THPT: Có 37,5% trường (21/56
trường) đạt chuẩn quốc gia.
(chi
tiết tại Phụ lục 2)
II. CÁC GIẢI PHÁP
CHÍNH
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền.
- Tổ chức tuyên truyền trong đội ngũ
cán bộ, công chức cơ quan quản lý giáo dục, cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
sinh các cơ sở giáo dục để làm rõ vai trò, ý nghĩa của nhiệm vụ xây dựng và
phát triển trường đạt chuẩn quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức,
tăng cường trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, của các tổ
chức, đoàn thể trong nhà trường, của gia đình và của cộng đồng trong việc phối
hợp thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển trường học đạt chuẩn quốc gia.
2. Tiếp tục xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ
lý luận chính trị.
- Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí đủ giáo
viên các bộ môn bảo đảm đạt chuẩn đào tạo; ưu tiên bố trí đủ giáo viên đạt chuẩn
để thực hiện kế hoạch dạy học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục từ cấp tiểu học
đến cấp trung học phổ thông; xây dựng lực lượng giáo viên dạy giỏi đủ về số lượng
và đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường.
- Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn
và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên nhà trường.
3. Tăng cường củng
cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; bảo đảm hiệu lực,
hiệu quả quản lý các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế
chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu
trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của
nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính; ứng dụng hiệu quả
công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường.
- Tích cực xây dựng tổ chức Đảng,
đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Xây dựng và thực hiện quy chế phối
hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường.
4. Duy trì và
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chủ trương đổi mới phương pháp dạy và học theo định hướng phát triển phẩm chất
và năng lực của học sinh, xem đây là khâu đột phá để nâng cao chất lượng và kết
quả học tập của học sinh, kích thích sự năng động sáng tạo của giáo viên trong
giảng dạy. Chú trọng tập huấn trang bị cho giáo viên về kiến thức và kỹ năng dạy
học tích hợp trong nhà trường phổ thông.
- Sử dụng triệt để và có hiệu quả đồ dùng
dạy học hiện có; tự làm đồ dùng dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và dạy học. Phát huy hiệu quả của phòng học bộ môn, thư viện, thiết bị,
phòng chức năng khác để hỗ trợ tích cực cho dạy học.
- Củng cố và nâng cao chất lượng những
trường đã đạt chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng giáo dục ở các lớp, cấp học nền
tảng (mẫu giáo 5 tuổi, lớp 1 và bậc tiểu học, các lớp đầu cấp bậc trung học).
- Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể
trong trường học duy trì tổng số học sinh của lớp học, khắc phục tình trạng học
sinh bỏ học các cấp nhất là cấp THCS, THPT.
- Giữ vững kỷ cương, nền nếp trong
các hoạt động giáo dục của nhà trường; phát huy hơn nữa mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh; ngăn
chặn có hiệu quả tình trạng tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường, bạo lực học
đường.
5. Đẩy mạnh xã hội
hóa công tác giáo dục.
Tiếp tục nâng cao nhận thức và thực
hiện tốt phương châm “giáo dục là sự nghiệp toàn dân”. Huy động các nguồn lực
xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục trên tất cả các mặt: giáo dục văn hóa
và đạo đức cho học sinh; tham gia các hoạt động quản lý giáo dục; đầu tư phát
triển trường, lớp, cơ sở vật chất trường học, cụ thể:
- Tăng cường sự phối hợp giữa các
ngành, các cấp để đầu tư phát triển giáo dục, xây dựng phong trào xã hội học tập,
phong trào xây dựng gia đình hiếu học, dòng họ hiếu học, phong trào khuyến học
khuyến tài. Gắn trách nhiệm hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học với danh hiệu thi đua
của địa phương.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban đại diện cha mẹ học sinh, tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường và gia
đình, trong đó, nhà trường đóng góp vai trò chủ động. Cải tiến nội dung các cuộc
họp với cha mẹ học sinh để lấy ý kiến đóng góp từ học sinh và cha mẹ học sinh.
- Tích cực đẩy mạnh phong trào thi
đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, thực hiện tốt sự gắn kết
chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc nâng cao hiệu quả công
tác giáo dục.
- Phát huy sự hỗ trợ tích cực của mặt
trận tổ quốc, các đoàn thể vận động các doanh nghiệp, nhà hảo tâm và nhân dân ủng
hộ về trí tuệ, vật chất trong công tác giáo dục. Công khai nguồn vận động và
phương án sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để sử dụng
nguồn vận động đúng mục đích.
6. Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bố trí kinh phí để thực hiện.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, trong đó ưu tiên bố trí đủ diện tích đất để xây mới trường học theo Quy hoạch
phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến
năm 2025. Bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo đủ diện tích đất
theo tiêu chuẩn của trường học đạt chuẩn quốc gia đối với trường chưa đủ diện
tích. Rà soát và thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
100% các sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất trường học do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện đảm nhiệm và các nguồn huy
động hợp pháp khác.
Ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh
đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, giai đoạn 2017-2020, dự kiến 829.000 triệu đồng,
cụ thể như sau:
+ Vốn ngân sách Trung ương: 45.000
triệu đồng;
+ Vốn ngân sách tỉnh: 600.000 triệu đồng
(trong đó, vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện là 264.000 triệu đồng
(66.000 triệu đồng/năm) theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND, ngày 03/12/2015 của
HĐND tỉnh);
+ Vốn Trái phiếu Chính phủ cho Chương
trình Kiên cố hóa trường học Mầm non và Tiểu học: 144.000 triệu đồng;
+ Vốn ODA đầu tư cho dự án THCS vùng
khó khăn nhất: 40.000 triệu đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chịu trách nhiệm chính, phối hợp với các cấp, các ngành và cơ quan liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Triển khai Kế hoạch xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia trong toàn ngành. Hướng dẫn, đôn đốc Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT xây dựng và triển khai kế hoạch
trường đạt chuẩn quốc gia ở đơn vị.
- Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra tiến độ
thực hiện của các đơn vị, địa phương; gắn kết quả xây dựng trường chuẩn quốc
gia với việc đánh giá năng lực quản lý của người đứng đầu đơn vị, mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được giao đối với mỗi nhà trường, mỗi địa phương.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết theo định
kỳ để đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần thiết bổ sung, điều
chỉnh Kế hoạch để đảm bảo phù hợp với thực tiễn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối vốn và lồng ghép các nguồn
lực đầu tư, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để thực
hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã,
thành phố lập quy hoạch và bố trí quỹ đất đảm bảo đủ điều kiện xây dựng trường
đạt chuẩn theo quy định.
5. Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thường
xuyên kiểm tra việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng viên chức ngành Giáo dục để sắp
xếp, bố trí và sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ giáo viên, nhân viên. Đồng thời,
xây dựng kế hoạch để quy hoạch, tuyển dụng và bố trí đủ giáo viên dạy đúng và đủ
các môn học, đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện; khắc phục tình trạng thiếu
giáo viên, nhân viên hoặc bố trí, sử dụng không đúng cơ cấu giáo viên và không
phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Hội Khuyến học tỉnh và các đoàn thể phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc huy động học sinh ra lớp,
chống bỏ học, lưu ban và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai trên địa bàn. Trước
ngày 10 tháng 12 hàng năm, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch về
UBND tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường
học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2020. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có
trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
(b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đoàn thể;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng GDĐT huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX (N - 69b)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG SỐ TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM
2016
TT
|
Huyện, TX, TP
|
Bậc học
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Tổng số trường
|
Tổng số trường
chuẩn 2015
|
Tổng số trường
|
Số trường đạt chuẩn 2016
|
Tổng số trường chuẩn 2016
|
1
|
TP.Buôn Ma
Thuột
|
Mầm non
|
40
|
15
|
46
|
|
15
|
Tiểu học
|
55
|
40
|
55
|
|
40
|
THCS
|
27
|
19
|
27
|
2
|
21
|
2
|
TX. Buôn Hồ
|
Mầm non
|
18
|
2
|
19
|
|
2
|
Tiểu học
|
25
|
15
|
24
|
|
15
|
THCS
|
12
|
5
|
12
|
|
5
|
3
|
Huyện Buôn
Đôn
|
Mầm non
|
12
|
2
|
12
|
|
2
|
Tiểu học
|
16
|
6
|
16
|
|
6
|
THCS
|
8
|
2
|
8
|
|
2
|
4
|
Huyện Cư
M'gar
|
Mầm non
|
27
|
5
|
27
|
2
|
7
|
Tiểu học
|
37
|
17
|
36
|
1
|
18
|
THCS
|
22
|
9
|
22
|
|
9
|
5
|
Huyện Cư
Kuin
|
Mầm non
|
17
|
4
|
18
|
|
4
|
Tiểu học
|
22
|
12
|
22
|
1
|
13
|
THCS
|
15
|
2
|
15
|
1
|
3
|
6
|
Huyện Ea Kar
|
Mầm non
|
21
|
3
|
21
|
1
|
4
|
Tiểu học
|
37
|
18
|
37
|
|
18
|
THCS
|
18
|
11
|
18
|
1
|
12
|
7
|
Huyện Ea
H'Leo
|
Mầm non
|
19
|
0
|
22
|
1
|
1
|
Tiểu học
|
32
|
16
|
32
|
2
|
18
|
THCS
|
18
|
2
|
18
|
1
|
3
|
8
|
Huyện Ea Sup
|
Mầm non
|
15
|
1
|
15
|
1
|
2
|
Tiểu học
|
19
|
3
|
18
|
1
|
4
|
THCS
|
11
|
0
|
11
|
|
0
|
9
|
Huyện Krông
Ana
|
Mầm non
|
15
|
4
|
15
|
1
|
5
|
Tiểu học
|
20
|
11
|
20
|
|
11
|
THCS
|
10
|
4
|
10
|
1
|
5
|
10
|
Huyện Krông
Bông
|
Mầm non
|
15
|
1
|
15
|
|
1
|
Tiểu học
|
24
|
1
|
24
|
2
|
3
|
THCS
|
16
|
2
|
16
|
|
2
|
11
|
Huyện Krông
Buk
|
Mầm non
|
14
|
0
|
14
|
|
0
|
Tiểu học
|
17
|
4
|
18
|
1
|
5
|
THCS
|
9
|
3
|
10
|
|
3
|
12
|
Huyện Krông
Năng
|
Mầm non
|
15
|
2
|
16
|
1
|
3
|
Tiểu học
|
31
|
15
|
30
|
1
|
16
|
THCS
|
16
|
5
|
16
|
1
|
6
|
13
|
Huyện Krông
Păc
|
Mầm non
|
24
|
6
|
24
|
1
|
7
|
Tiểu học
|
51
|
15
|
51
|
3
|
18
|
THCS
|
24
|
10
|
24
|
1
|
11
|
14
|
Huyện Lăk
|
Mầm non
|
12
|
1
|
12
|
|
1
|
Tiểu học
|
16
|
3
|
19
|
1
|
4
|
THCS
|
13
|
2
|
13
|
|
2
|
15
|
Huyện M'
Đrăk
|
Mầm non
|
15
|
4
|
15
|
1
|
5
|
Tiểu học
|
20
|
6
|
21
|
1
|
7
|
THCS
|
13
|
5
|
13
|
1
|
6
|
TỈNH ĐẮK LẮK
|
MẦM NON
|
279
|
50
|
291
|
9
|
59
|
TIỂU HỌC
|
422
|
182
|
423
|
14
|
196
|
THCS
|
232
|
81
|
233
|
9
|
90
|
THPT
|
54
|
5
|
56
|
2
|
7
|
TỔNG CỘNG
|
987
|
318
|
1003
|
34
|
352
|
TỈ LỆ
|
32,22%
|
35,09%
|
PHỤ LỤC 2:
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2017-2020
TT
|
Huyện, TX, TP
|
Cấp học
|
T.Số trường 2016
|
T.Số trường chuẩn 2016
|
Kế hoạch 2017-2020
|
Tổng số trường dự kiến đạt chuẩn đến 2020
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
TP. Buôn Ma Thuột
|
Mầm non
|
46
|
15
|
2
|
1
|
1
|
1
|
20
|
Tiểu học
|
55
|
40
|
1
|
1
|
2
|
2
|
46
|
THCS
|
27
|
21
|
2
|
1
|
0
|
1
|
25
|
2
|
TX. Buôn Hồ
|
Mầm non
|
19
|
2
|
2
|
0
|
1
|
0
|
5
|
Tiểu học
|
24
|
15
|
1
|
1
|
0
|
2
|
19
|
THCS
|
12
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
3
|
Huyện Buôn Đôn
|
Mầm non
|
12
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Tiểu học
|
16
|
6
|
1
|
1
|
1
|
0
|
9
|
THCS
|
8
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
4
|
4
|
Huyện Cư M'gar
|
Mầm non
|
27
|
7
|
0
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Tiểu học
|
36
|
18
|
5
|
3
|
2
|
2
|
30
|
THCS
|
22
|
9
|
3
|
2
|
2
|
1
|
17
|
5
|
Huyện Cư Kuin
|
Mầm non
|
18
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Tiểu học
|
22
|
13
|
1
|
0
|
0
|
1
|
15
|
THCS
|
15
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
6
|
6
|
Huyện Ea Kar
|
Mầm non
|
21
|
4
|
1
|
2
|
1
|
3
|
11
|
Tiểu học
|
37
|
18
|
1
|
2
|
0
|
1
|
22
|
THCS
|
18
|
12
|
1
|
1
|
0
|
0
|
14
|
7
|
Huyện Ea H’Leo
|
Mầm non
|
22
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Tiểu học
|
32
|
18
|
1
|
1
|
1
|
1
|
22
|
THCS
|
18
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2
|
8
|
8
|
Huyện Ea Súp
|
Mầm non
|
15
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Tiểu học
|
18
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
THCS
|
11
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
9
|
Huyện Krông Ana
|
Mầm non
|
15
|
5
|
0
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Tiểu học
|
20
|
11
|
1
|
0
|
0
|
1
|
13
|
THCS
|
10
|
5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
6
|
10
|
Huyện Krông Bông
|
Mầm non
|
15
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Tiểu học
|
24
|
3
|
0
|
2
|
2
|
1
|
8
|
THCS
|
16
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
11
|
Huyện Krông Buk
|
Mầm non
|
14
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tiểu học
|
18
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
THCS
|
10
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
6
|
12
|
Huyện Krông Năng
|
Mầm non
|
16
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tiểu học
|
30
|
16
|
0
|
0
|
1
|
0
|
17
|
THCS
|
16
|
6
|
1
|
1
|
0
|
1
|
9
|
13
|
Huyện Krông Pắc
|
Mầm non
|
24
|
7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Tiểu học
|
51
|
18
|
3
|
3
|
2
|
4
|
30
|
THCS
|
24
|
11
|
1
|
2
|
2
|
2
|
18
|
14
|
Huyện Lăk
|
Mầm non
|
12
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Tiểu học
|
19
|
4
|
1
|
1
|
1
|
3
|
10
|
THCS
|
13
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
15
|
Huyện M'Đrăk
|
Mầm non
|
15
|
5
|
0
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Tiểu học
|
21
|
7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
11
|
THCS
|
13
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
7
|
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Mầm non
|
291
|
59
|
16
|
14
|
12
|
13
|
114
|
Tiểu học
|
423
|
196
|
19
|
18
|
15
|
21
|
269
|
THCS
|
233
|
90
|
18
|
14
|
11
|
13
|
146
|
THPT
|
56
|
7
|
3
|
3
|
4
|
4
|
21
|
T.CỘNG
|
1003
|
352
|
56
|
49
|
42
|
51
|
550
|
Tỉ lệ
|
35,09%
|
|
|
|
|
|