Kế hoạch 12/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2025

Số hiệu 12/KH-UBND
Ngày ban hành 22/01/2025
Ngày có hiệu lực 22/01/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Tuấn Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/KH-UBND

Yên Bái, ngày 22 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2025

Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện NQ số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX); Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt "Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030"; Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 và căn cứ vào điều kiện thực tiễn của tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; các nghị quyết, chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số năm 2025 và giai đoạn 2021-2025 của Trung ương; đồng thời căn cứ vào điều kiện thực tiễn tại các cơ quan, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và người dân của tỉnh Yên Bái để đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số phù hợp thực hiện trong năm 2025, phấn đấu đến hết năm 2025 hoàn thành toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) giai đoạn 2021-2025 và trong các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số khác của tỉnh giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp cụ thể hóa kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; phát huy vai trò của người đứng đầu, chủ động phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với các cơ quan có liên quan, đồng thời huy động tối đa nguồn lực và sự tham gia của các thành phần xã hội để tổ chức thực hiện thắng lợi toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bám sát quan điểm phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội. Từ đó tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác chuyển đổi số theo phương châm "Toàn dân, toàn diện", lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, làm chủ thể và là mục tiêu của chuyển đổi số; người dân và doanh nghiệp phải thực sự được thụ hưởng những thành quả do chuyển đổi số mang lại theo tinh thần "không để ai bị bỏ lại phía sau". Tập trung chỉ đạo hoàn thành toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra đến năm 2025 theo Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và các mục tiêu, nhiệm vụ trong các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số khác của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Tập trung triển khai các phần việc, hạng mục về chính quyền số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng; chú trọng thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm, như: Nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; xây dựng, tạo lập các cơ sở dữ liệu, thu thập, số hóa, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu; phổ cập các nền tảng số thiết yếu cho toàn dân; thúc đẩy cán bộ và người dân tiếp cận, khai thác, ứng dụng các nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ công việc, phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.

2. Các chỉ tiêu cụ thể (34 chỉ tiêu)

2.1. Phát triển hạ tầng số và đảm bảo an toàn thông tin (06 chỉ tiêu)

(1) 85% trở lên hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang.

(2) 100% thôn, bản, tổ dân phố có điện lưới được phủ sóng di động 4G; lũy kế đến hết năm 2025 toàn tỉnh có ít nhất 100 trạm thu phát sóng di động 5G.

(3) 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện được dịch chuyển trên nền tảng điện toán đám mây.

(4) 100% hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin.

(5) 50% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.

(6) 100% hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện được kết nối và giám sát bởi Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh.

2.2. Xây dựng Chính quyền số (13 chỉ tiêu)

(1) 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình liên quan tới người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công tỉnh được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

(2) 100% dịch vụ công trực tuyến chỉ yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện.

(3) Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.

(4) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; duy trì tỷ lệ 100% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

(5) 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

(6) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.

[...]
15