ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2023/NĐ-CP NGÀY 17/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Thực hiện Nghị định số
13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân (Sau
đây gọi tắt là Nghị định số 13/2023/NĐ-CP), Kế hoạch số 261/KH-BCA ngày
17/5/2023 của Bộ Công an về triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP
ngày 17/4/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân; UBND tỉnh Đắk Lắk ban
hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt
sâu sắc và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung được quy định tại Nghị định số
13/2023/NĐ-CP.
2. Xác định nội dung
công việc, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm cụ thể nhằm bảo đảm triển
khai thi hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP kịp thời, thống nhất và hiệu quả.
3. Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị và quần chúng Nhân dân trong việc
triển khai thi hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG
TRỌNG TÂM
1. Tổ chức quán triệt, hướng
dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 13/2023/NĐ-CP
a) Tổ chức Hội nghị quán triệt,
phổ biến Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ đối với các sở, ban, ngành,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (dự kiến trong quý
IV/2023).
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Nghị định số 13/2023/NĐ-CP với nội dung, hình thức phù hợp cho từng đối tượng cụ
thể nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ và Nhân dân, nhất là người đứng
đầu cơ quan, tổ chức.
c) Tuyên truyền sâu rộng nội
dung Nghị định số 13/2023/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất
là những nội dung được dư luận quan tâm; đồng thời, xây dựng tin, bài phản ánh
kịp thời về tình hình triển khai thi hành, đấu tranh phản bác các quan điểm có
nội dung xuyên tạc đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Quản lý Nhà nước về bảo vệ
dữ liệu cá nhân
a) Trình HĐND tỉnh ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo, tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu
cá nhân theo phạm vi, địa bàn, chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức,
cá nhân về biện pháp, quy trình, tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định
của pháp luật.
d) Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và người được giao làm công tác bảo vệ dữ liệu cá
nhân.
đ) Kiểm tra việc thực hiện quy
định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
e) Hợp tác Quốc tế về bảo vệ dữ
liệu cá nhân.
3. Rà soát, đánh giá, phân
loại dữ liệu cá nhân, xác định nội dung, biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Hướng dẫn các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh rà soát, xác
định, phân loại dữ liệu cá nhân cơ bản, dữ liệu cá nhân nhạy cảm đối với hệ thống
thông tin, hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu cá nhân của đơn vị mình.
b) Rà soát, xác định, áp dụng
các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân phù hợp với loại hình dữ liệu cá nhân thu
thập, xử lý.
c) Xác định, phân loại, áp dụng
các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật bảo vệ dữ liệu cá nhân.
d) Rà soát, xác định loại dữ liệu
cá nhân có nguy cơ cao bị các tội phạm hướng đến để chủ động đề xuất các biện
pháp cảnh báo, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn từ sớm, từ xa.
đ) Tham mưu ban hành Danh mục dữ
liệu mở phù hợp với quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân.
4. Đào tạo, tập huấn công tác bảo
vệ dữ liệu cá nhân
Tổ chức đào tạo, tập huấn công
tác bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Triển khai kết nối cổng
dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đến Cổng thông tin quốc gia về
bảo vệ dữ liệu cá nhân phục vụ quản lý nhà nước; giải quyết thủ tục hành chính,
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về bảo vệ dữ liệu cá
nhân (Sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
6. Điều tra, xử lý hành vi
thu thập, chuyển giao, mua, bán trái phép dữ liệu cá nhân
Chỉ đạo các cơ quan chức năng
tiến hành điều tra, xử lý nghiêm hành vi thu thập, chuyển giao, mua, bán trái
phép dữ liệu cá nhân theo phạm vi, địa bàn, chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Kiểm tra, giám sát hoạt động
bảo vệ dữ liệu cá nhân
a) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá kết quả công tác bảo
vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
c) Tổng kết thực tiễn, tham gia
góp ý, xây dựng Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân.
8. Bảo đảm điều kiện hoạt động
bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Chỉ đạo thành lập bộ phận,
nhân sự có chức năng bảo vệ dữ liệu cá nhân trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
nhằm bảo đảm thực hiện quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Bảo đảm tài chính thực hiện bảo
vệ dữ liệu cá nhân theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Công an tỉnh
a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội
nghị quán triệt, phổ biến Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ đối với các
sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Giúp UBND tỉnh thống nhất thực
hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì hướng dẫn, triển
khai hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ quyền của chủ thể dữ liệu trước
các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
d) Ban hành Danh mục dữ liệu mở
phù hợp với quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
đ) Kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Thúc đẩy các biện pháp và thực
hiện nghiên cứu để đổi mới trong lĩnh vực bảo vệ dữ liệu cá nhân, triển khai hợp
tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
f) Đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực
hiện kế hoạch, báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chỉ đạo các cơ quan truyền
thông, báo chí, tổ chức và doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý thực hiện bảo vệ
dữ liệu cá nhân theo quy định.
b) Xây dựng, hướng dẫn và triển
khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an toàn thông tin mạng đối với
dữ liệu cá nhân trong các hoạt động thông tin và truyền thông theo chức năng
nhiệm vụ được giao.
c) Triển khai kết nối cổng dịch
vụ công và hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đến Cổng thông tin quốc gia về bảo
vệ dữ liệu cá nhân phục vụ quản lý nhà nước; giải quyết thủ tục hành chính, tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Quản lý, thanh tra, kiểm tra,
giám sát, xử lý vi phạm và áp dụng các quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu, phối hợp với Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông về các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
theo kịp sự phát triển của khoa học, công nghệ.
5. Sở Tài chính
Bảo đảm tài chính thực hiện bảo
vệ dữ liệu cá nhân theo quy định, bao gồm dự toán từ nguồn ngân sách nhà nước; ủng
hộ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn thu từ hoạt động
cung cấp dịch vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân; viện trợ quốc tế và các nguồn thu hợp
pháp khác.
6. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của
pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
b) Xây dựng và triển khai các nội
dung, nhiệm vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân; đồng thời nghiên cứu, bổ sung các quy định
về bảo vệ dữ liệu cá nhân trong xây dựng, triển khai công tác theo chức năng
nhiệm vụ được giao.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Nghị định số 13/2023/NĐ-CP đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn để nắm được các
quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân với nội dung, hình thức phù hợp cho từng đối
tượng cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ và Nhân dân, nhất là
người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Xây dựng và triển khai các nội dung, nhiệm vụ
bảo vệ dữ liệu cá nhân, đồng thời bổ sung các quy định về bảo vệ dữ liệu cá
nhân trong xây dựng, triển khai công tác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Bố trí kinh phí phục vụ hoạt
động bảo vệ dữ liệu cá nhân theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
đ) Đình kỳ hàng năm (trước
ngày 15/10) hoặc đột xuất theo yêu cầu, các
đơn vị, địa phương báo cáo kết
quả triển khai thực hiện về Công an tỉnh để tập hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch
này, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc.
2. Giao Công an tỉnh
tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch
bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, bám sát các nội dung quy định tại Nghị định; tổ chức
sơ kết, tổng kết, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Quá trình thực hiện nếu
gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để
hướng dẫn, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Công an (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Võ Văn Cảnh);
- Các sở, ban, ngành của tỉnh; (để thực hiện)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để thực hiện)
- Các doanh nghiệp viễn thông, Internet; (để thực hiện)
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (đ/c Nguyễn Tiến Dũng);
- Các Phòng: TH, HCTC (Qc45d);
- Lưu: VT, NC (w.10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|