UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2018
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Nghị quyết số 49/NQ-CP
ngày 13/6/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
một số nghị quyết của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020; Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thực
hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020; Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp, đưa công tác xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật đi vào nề nếp theo đúng quy định tại Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
được ban hành kịp thời, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ và khả thi.
3. Đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện có hiệu quả việc giảm tối thiểu 30% thời gian doanh nghiệp và người dân thực hiện các
TTHC theo kế hoạch của UBND tỉnh; tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích theo quy định; kịp thời công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 100% TTHC được cập nhật,
công bố công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị; nâng
cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh; phấn đấu mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đạt
trên 80%.
4. Thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
nâng cao chất lượng dịch vụ công.
5. Thực
hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính
sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; tinh giản biên chế; hoàn thiện phê
duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan
hành chính, phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Thực hiện hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; Nâng cao hiệu quả hoạt động Trung
tâm hành chính công huyện Chiêm Hóa, thành phố Tuyên Quang; Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân
các huyện: Yên Sơn, Na Hang.
7. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính,
duy trì 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện
quản lý văn bản trên môi trường mạng, đồng thời triển khai áp dụng đến cấp xã;
phấn đấu 75% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
trên 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử; duy trì
100% doanh nghiệp khai thuế qua mạng, trên 95% số doanh nghiệp thực hiện nộp
thuế qua mạng; phấn đấu 60% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong
thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội, trong đó 100% cơ quan, đơn vị đủ điều
kiện thực hiện giao dịch điện tử; tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua
mạng đối với hồ sơ thành lập mới đạt 10%; duy trì 100% dịch vụ công trực tuyến
được cung cấp ở mức độ 2, trong đó có trên 600 dịch vụ được cung cấp ở mức độ
3, 4. Duy trì 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan,
đơn vị và nhân rộng áp dụng đối với cấp xã.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Kịp thời ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương để quy định chi tiết và biện
pháp thi hành các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo
đúng phân cấp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến,
hợp pháp, đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp năm
2015.
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành theo đúng quy
định; Kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
các văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương.
- Tổ chức thi hành các văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đặc biệt là các chính sách hỗ trợ,
thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, các chính sách liên
quan trực tiếp đến doanh nghiệp, người dân theo quy định.
- Kịp thời đăng tải, cập nhật văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu văn bản
quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản
pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của
Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
TTHC, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ. Kiểm soát, đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Công bố, công khai kịp
thời các TTHC; kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các TTHC theo quy định của
pháp luật; thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về quy định hành chính.
- Đẩy mạnh công
tác truyền thông về kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức,
viên chức, nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu và tầm quan trọng của công tác kiểm
soát TTHC; đảm bảo các TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân được triển khai thực
hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện việc
giảm tối thiểu 30% thời gian doanh nghiệp và người dân thực hiện các TTHC theo
quy định của UBND tỉnh; Kế hoạch hành động số 18/KH-UBND ngày 28/02/2017 của
UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm
2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2020; Chương trình hành động số 06/CT-UBND ngày 28/6/2016
của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở cơ quan hành chính các cấp theo
quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ
và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nâng cao hiệu
quả hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp huyện; Triển khai xây dựng và
thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND huyện Yên Sơn, Na
Hang.
3. Cải cách tổ chức bộ máy và
hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Nội vụ để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị Trung 6, khóa XII.
- Thực hiện giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ năm
2018; Xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập năm 2019.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở (xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
theo quy định.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Hoàn thiện phê duyệt Đề án vị
trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện công tác tuyển dụng,
bố trí, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định
của pháp luật.
- Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức năm 2019.
- Tiếp tục thực
hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ, các văn bản quy định của Trung ương; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày
31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế công chức hành chính
giai đoạn 2015-2021; Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện Chỉ thị số 26/CT- TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp và Văn bản số 2912/UBND-NV ngày 20/10/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường năng lực đội ngũ công
chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết
định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án "Tăng cường
năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020".
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực
hiện và đánh giá chất lượng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; xây dựng
và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài
sản công, thực hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ
quan, đơn vị.
- Tiếp tục thực
hiện và đánh giá cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá
dịch vụ khám, chữa bệnh công lập theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày
15/10/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 37/TT-BTC-BYT ngày 29/10/2015 của
Liên bộ Tài chính - Y tế về việc quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
- Xây dựng và thực
hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản
công, thực hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính, kinh phí hoạt
động sự nghiệp tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức
chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Nghị quyết số
09/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi, việc lập
dự toán quản ký sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ
tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Thực hiện tốt
Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh quy định định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho
thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
- Thực hiện Luật
số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, luật quản lý sử dụng tài sản công.
- Đẩy mạnh xã hội
hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động;
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, nhất là trong lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng. Khuyến khích huy động các nguồn lực cho việc thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các
thành phần ngoài nhà nước.
- Rà soát chuyển
một số đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị
tài sản để giao cho đơn vị quản lý thực hiện cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định số 04/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số
23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính và thực hiện từ năm 2018.
6. Hiện đại hoá hành chính
- Triển khai xây
dựng Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016 của
UBND tỉnh Tuyên Quang về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà
nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ
chức, cá nhân. Phát triển, tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, tạo lập
môi trường mạng, chia sẻ thông tin rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước; nâng
cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc
sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh và trên
80% cán bộ, công chức cấp huyện thường xuyên sử dụng thư điện tử, phần mềm quản
lý văn bản và điều hành phục vụ công tác chuyên môn.
- Các cơ quan,
đơn vị đầu tư cơ sở vật chất trang bị, thực hiện thường xuyên việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, sử dụng phần mềm điện tử, hệ thống mạng
LAN, hộp thư điện tử trong trao đổi, giải quyết công việc để tiết kiệm thời
gian, giảm thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/5015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 -
2016 định hướng đến năm 2020; Quyết định số 156/QĐ -UBND ngày 24/5/2016 Ủy ban
nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/5015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày
28/8/2017 về triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Triển khai áp dụng
chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2017-2020 theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Duy trì áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
Nhà nước; Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 02/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về ban hành xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tổ chức đánh
giá việc thí điểm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo Kế hoạch
số 58/KH-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc triển khai xây dựng
mô hình điểm áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã; trên cơ sở đó rút
kinh nghiệm và triển khai nhân ra diện rộng.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
- Ban hành kịp thời
các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ.
- Ban hành kế hoạch tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính năm 2018, tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về cải cách
hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về
cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng trên cơ sở triển
khai thực hiện Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc
phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020”.
- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang năm 2017, báo cáo Bộ Nội vụ theo kế hoạch; đánh giá, chấm điểm và điều
tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn,
cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2017.
- Khảo sát xác định chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh,
trong đó tổ chức kiểm tra ít nhất 30% số sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra
cải cách hành chính năm 2018. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với
các cơ quan, đơn vị theo quy định.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của
các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2018 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại
cơ quan, đơn vị; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc
lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản lý.
- Đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn lực
cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực
hiện; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành
chính của đơn vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng
quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách
hành chính tại, cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (báo cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6
tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30/11).
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Tuyên Quang phối với các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối
quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; (thực hiện)
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Trưởng phòng HCTC;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
STT
|
Nội dung
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Lập danh mục Nghị quyết của
HĐND, Quyết định của UBND quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội,
Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ
tịch nước
|
Danh
mục Nghị quyết, Quyết định
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành.
|
Sau khi có thông báo của Bộ Tư
pháp
|
2
|
Đề xuất xây dựng Nghị quyết của
HĐND, Quyết định của UBND quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên
|
Đề
xuất xây dựng Nghị quyết, Quyết định
|
Các Sở, ban, ngành
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sau khi nhận được Văn bản QPPL
quy định phân cấp của cơ quan cấp trên
|
3
|
Soạn thảo, xây dựng các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
Các Sở, ban, ngành
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh; các cơ
quan có liên quan.
|
Năm 2018
|
4
|
Kiểm tra, rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành
|
Báo
cáo
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành kỳ 2014 - 2018
|
Kế
hoạch
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan có liên quan
|
Hoàn thành trong tháng 02/2018
|
6
|
Tổ chức thực hiện, công bố kết
quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành kỳ
2014 - 2018
|
Quyết
định công bố
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan có liên quan
|
- Cấp xã: Chậm nhất ngày
31/01/2019
- Cấp huyện: Chậm nhất ngày
15/02/2019
- Cấp tỉnh: Chậm nhất ngày
01/3/2019
|
7
|
Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành kỳ 2014 - 2018
|
Báo
cáo
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan có liên quan
|
- Cấp xã: Chậm nhất ngày
10/02/2019
- Cấp huyện: Chậm nhất ngày
28/02/2019
- Cấp tỉnh: Chậm nhất ngày
15/3/2019
|
8
|
Triển khai thi hành kịp thời, có
hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh và của cấp
huyện, cấp xã đặc biệt là các chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, các chính sách liên quan trực tiếp đến người
dân
|
Báo
cáo
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Đăng tải, cập nhật kịp thời các
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu văn
bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản
pháp luật
|
Kết
quả cập nhật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
1
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch
về kiểm soát TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 12/2018
|
2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; cấp xã theo quy định
|
Quyết
định
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC (đơn
giản trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ,... ) nhằm duy
trì thủ tục hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, chi phí tuân thủ
TTHC ít
|
Phương
án đơn giản hóa
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thực hiện thường xuyên và theo
chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Báo
cáo
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân tại các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày
09/12/2016 của UBND tỉnh
|
-
Báo cáo;
-
Kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
6
|
Thực hiện hiệu quả giảm tối thiểu
30% thời gian giải quyết TTHC cho doanh nghiệp và người dân thực hiện các
TTHC
|
Báo
cáo kết quả giải quyết các TTHC định kỳ
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
7
|
Tập huấn cho các danh nghiệp thực
hiện đăng ký thủ tục Đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử; tăng cường hướng dẫn
cho các doanh nghiệp và người dân thực hiện các TTHC qua mạng điện tử
|
Báo
cáo kết quả các lớp tập huấn
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở thông tin và Truyền thông.
|
Các cơ quan liên quan.
|
Theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
8
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai Kế hoạch hành động số 18/KH-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết
số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
đến năm 2020; Chương trình hành động số 06/CT-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ
|
Báo
cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan liên quan.
|
- Báo cáo Kế hoạch hành động số
18/KH-UBND (theo chỉ đạo của UBND tỉnh);
- Báo cáo Nghị quyết số
35/NQ-CP, Chương trình hành động số 06/CT-UBND (định kỳ hằng Quý).
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ Nội vụ để thực hiện các Nghị quyết của Hội Nghị Trung 6, khóa XII
|
Đề
án,
Quyết
định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan liên quan.
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thực hiện giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Tháng 5/2018
|
3
|
Xây dựng kế hoạch biên chế công
chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan.
|
Tháng 5/2018
|
4
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp
đồng lao động; công tác bổ nhiệm, số lượng cấp phó; xây dựng chính quyền cơ sở
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan liên quan
|
Tháng 11/2018
|
5
|
Đẩy mạnh thực cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề
án, Quyết định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
6
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính
phủ
|
Báo
cáo
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan liên quan.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
7
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất
lượng chính quyền cơ sở
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quý IV/2018
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Hoàn thiện phê duyệt Đề án vị
trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết
định
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2018
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 của tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý III/2018
|
4
|
Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Quyết
định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn vị.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn
nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo
nâng cao trình độ theo quy định
|
Quyết
định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn vị.
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thi
nâng ngạch công chức năm 2018
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tháng 3/2018
|
7
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo
Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
"Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020"
|
Văn
bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan liên quan.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
8
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
danh sách đối tượng tinh giản biên chế đợt 6 tháng cuối năm 2018; đợt 6 tháng
đầu năm 2019.
|
Tờ
trình
|
Sở Nội vụ
|
- Văn Phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên quan
|
Tháng 5/2018 và tháng 11/2018
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực
hiện Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp thay thế Quyết định 19/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp và Thông tư 185/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Quý I/2018
|
2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực
hiện Luật số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về quản lý, sử dụng tài
sản công
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Quý I/2018
|
3
|
Thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
cơ quan hành chính
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
4
|
Thực hiện hiệu quả Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác; Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện và đánh giá cơ chế tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh
công lập theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ; Thông
tư Liên tịch số 37/TT-BTC-BYT ngày 29/10/2015 của Liên bộ Tài chính - Y tế về
việc quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
ngành Y tế;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
6
|
Rà soát đề xuất với UBND tỉnh
chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định
giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý thực hiện cơ chế giao vốn cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 04/2016/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính và thực hiện từ
năm 2018
|
Báo
cáo
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường xuyên
|
7
|
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập và nâng cao chất lượng dịch vụ công
|
Báo
cáo
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
- Sở Tài chính;
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang năm 2018
|
Báo
cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai thực hiện Dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử theo Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo Nghị quyết
36a/NQ-CP và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo các
kế hoạch của UBND tỉnh
|
Báo
cáo
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 42/KH-UBND ngày 06/6/2017 về triển khai áp dụng chứng thư số chuyên
dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020
|
Báo
cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý IV/2018
|
6
|
Duy trì áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
- Các Chi cục và tương đương trực
thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên
|
7
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 07 UBND đơn vị xã thực hiện xây
dựng mô hình điểm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc triển khai xây dựng mô hình điểm áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Báo
cáo
|
- UBND cấp huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn
xây dựng mô hình điểm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND huyện, thành phố;
- Các cơ quan liên quan.
|
Quý I/2018
|
8
|
Lập kế hoạch và triển khai mở rộng
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Quý II/2018
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2018 tại cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang năm 2017 báo cáo Bộ Nội vụ
|
Báo
cáo
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý I/2018
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2018
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
- Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
trình UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
Các cơ quan liên quan
|
- Ban hành Kế hoạch quý I/2018;
Tổ chức thực hiện thường xuyên.
|
4
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm và
điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan
chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh năm 2017
|
Báo
cáo
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan liên quan.
|
Các cơ quan liên quan
|
Triển khai Quý I/2018; Dự kiến
công bố chỉ số Quý II/2018.
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội
thi tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý II/2018
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các
cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế
hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết...
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018; khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm
2018
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan liên quan.
|
- Trình UBND tỉnh kế hoạch Quý
II/2018
- Kiểm tra Quý III và Quý
IV/2018.
|
8
|
Khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả với UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý III và quý IV/2018
|
9
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Trước ngày 15/12/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|